Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 33 trang Thủy Bình 13/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 27 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm, thân thiện với môi trường. - Xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau vượt khó vươn lên trong học tập và lao động. - Tạo không khí thi đua nhẹ nhàng, phấn khởi. - Rèn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho HS. - HSKT: Tham gia lễ chào cờ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 26 và phổ biến kế hoạch tuần 27. Phần 2: Em làm kế hoạch nhỏ Hoạt động 1: Chuẩn bị - Phát động đợt thi đua “Em làm kế hoạch nhỏ” - Xây dựng kế hoạch chi tiết - Các thành viên trong tổ trao đổi thống nhất chỉ tiêu kế hoạch nhỏ và giao ước thi đua, cam kết thực hiện các chỉ tiêu đã thống nhất. Hoạt động 2: Thực hiện - HS thực hiện kế hoạch đã đăng kí - Các tổ đôn đốc các tổ viên tích cực thực hiện các chỉ tiêu đã đăng kí - Báo cáo kết quả: - Các tổ cân những sản phẩm đã thu được, báo cáo kết quả về lớp trưởng. - Lớp báo cáo về thầy Tổng phụ trách. Hoạt động 3: Nhận xét – đánh giá
  2. - Tổng kết, đánh giá, công bố các cá nhân và các tổ đạt thành tích cao - Báo cáo điển hình của phong trào thi đua. - Buổi tổng kết kết thúc trong tiếng hát của cả lớp. 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô các âm đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm vể hành động của những người trong tranh (Hỏi: Những người trong tranh đang làm gì?). - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu. Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý đến các nhân vật trong truyện và mối quan hệ giữa các nhân vật đó.
  3. - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...). + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.) - Đọc đoạn: + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại). + HS đọc đoạn lần 1. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim). + HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc toàn văn bản: + 1HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi (tiết 2). TIẾT 2 * Khởi dộng: Hát vui 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?(Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nưổc để cứu kiến). - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? (Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn). - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): + Em học được điều gì từ câu chuyện này? VD:Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn,... - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
  4. - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn.. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. _________________________________________ Toán PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). -. Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức trò chơi: “Vượt chướng ngại vật”. Mỗi hòn đảo là 1 câu hỏi: Câu 1. Phép tính nào tính đúng? Câu 2. 36 - 5 = ? Câu 3. Cây cam có 38 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả cam? - GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Khám phá - Gv trình chiếu bài toán vè nêu * Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực hiện phép tính gì ? - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
  5. - GV hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị) - Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - GV nhận xét. * GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. + HS: Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị. - Gv nhận xét. - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. 3. Hoạt động luyện tập thực hành * Bài 1. Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi 5 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét. * Bài 2. Đặt tính rồi tính (căp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con. HS: Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải sang trái. - HS thực hiện làm bảng con 68-15; 79-59; 67-50; 88-33- - Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng. - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3. Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp. - Dùng bút chì viết kết quả vào từng quả dưa
  6. - GV gọi 3-4 HS đọc kết quả. - GV nhận xét. *Bài 4. Giải bài toán - Tổ chức hoạt động: Áp dụng kĩ thuật “ Khăn trải bàn” - GV gọi 2 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Trong vườn cây ăn quả có tất cả bao nhiêu cây nhãn và cây vải? +Trong đó có bao nhiêu cây nhãn? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây vải thì các em làm như thế nào? - HS thực hiện theo nhóm 4 viết phép tính giải bài toán bằng cách viết ý kiến cá nhân vào 4 góc trên bảng nhóm được kẻ theo Kĩ thuật Khăn trải bàn. Nhóm trưởng thống nhất ý kiến ghi kết quả đúng vào ô ở giữa. - Chốt 2 nhóm, nhận xét 2 nhóm còn lại. . Hoạt động vận dụng - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng tính số phấn màu và phấn trắng sau kh đã dung, còn lại bao nhiêu? - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội
  7. dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô các âm đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau). - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(...). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm động). - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SHS. - GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: + Kiến gặp nạn + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau. - GV chia lớp thành các nhóm (tuỳ thuộc số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác
  8. bổ sung, đánh giá. - GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học: Cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.) TIẾT 4 * Khởi động: lớp hát vui Hoạt động 6: Nghe viết - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: kêu cứu, nhanh trí. - HS viết vào bảng con các từ khó. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7:Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt - HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những tiếng chứa vần - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, thoát( chết),... - HS đọc lại các từ vừa tìm được. 4.Vận dụng: Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?) - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, theo các gợi ý sau:
  9. + Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi trường thiên nhiên) + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng;...) - HS và GV nhận xét. - HS nêu ý kiến vể bài đọc (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung nào). - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ .............................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CƠ THỂ ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh. - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. - Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan. - HSKT: Biết các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Trò chơi - GV mở nhạc cho HS hát bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát 2. Khám phá - GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi. - GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình. - GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm
  10. nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh. - GV toàn bộ bề mặt da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh, khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng. Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan. 3. Thực hành - GV nhắc lại cho HS nhớ giác quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ, là da chứ không phải dấu ngón tay. Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan. 4. Vận dụng - Cho HS quan sát hình vẽ 5 nhóm đồ vật và nêu: + Tên giác quan phù hợp dùng để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ, ). 5. Đánh giá -HS nêu được chức năng của một số bộ phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................... ....................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ ( TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần
  11. và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ điểm Bài học từ cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô các âm đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS nhắc tên bài cũ (Kiến và chim bồ câu). - Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: + Em học được điều gì ? - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 88), trả lời câu hỏi: + Cây có những bộ phận nào? + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? + Vì sao? - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu chuyện của rễ. 2.Khám phá. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV kết hợp giải nghĩa từ: + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 1, kết hợp giải nghĩa từ: sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống); chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành
  12. cành hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. Hoạt động 2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV nêu yêu cầu Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm các tiếng cùng vần với nhau trong mỗi tiếng cuối các dòng thơ trong bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: (cành - xanh; lời - đời; bé - lẽ ). TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi sau: + Rễ chìm trong đất để làm gì? (Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh). + Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? (Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi, chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa tươi). + Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ? (khiêm nhường, lặng lẽ). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Học thuộc lòng hai khổ cuối - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 4.Vận dụng: Nói về đức tính - HS nêu một số đức tính mà mình biết. - HS làm việc theo nhóm đôi, nói về đức tính mình cho là quý. - Vài HS trình bày trước lóp. - HS nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  13. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 54) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). -. Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Tổ chức trò chơi: “Chuyền hoa”. Mỗi lần chuyền là 1 câu hỏi: Câu 1. 78 - 25 = ? Câu 2. 67 – 41 =? Câu 3. Bạn An có 98 cái kẹo, bạn An cho em 43 cái kẹo. Hỏi bạn An còn lại bao nhiêu cái keo? - GV dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - luyện tập *Bai 1 : Tính nhẩm (theo mẫu) Tổ chức hoạt động: Cá nhân - GV đọc nội dung bài 1 - Gv hướng dẫn HS thực hiện + 60 còn gọi là mấy? + 20 còn gọi là mấy? + Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2. Đặt tính rồi tính - Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi, sau đó làm việc cá nhân
  14. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Nêu cách thực hiện phép tính - GV yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét * Bài 3. Số? - Tổ chức hoạt động: trò chơi ai nhanh ai đúng - GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên) - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV sửa bài và nhận xét. - Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm. - GV gọi HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng. - GV sửa bài và nhận xét. - GV mời các nhóm lên trình bày phép tính của nhóm mình. *Bài 4. Giải bài toán - GV gọi 2 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết: - Đề bài cho biết điều gì? - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng tính ví dụ cụ thể giáo viên đưa ra cho HS thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................ . .......................................................................................................................... _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
  15. - Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan. - HSKT: Biết các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi có nội dung liên quan tới chức năng của các giác quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ vật cho HS này sờ và đoán. 2. Hoạt động khám phá - GV cho HS quan sát hình và nêu tên các việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - GV nhận xét, bổ sung - Khuyến khích HS kể thêm những việc làm khác không có trong SGK Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. 3. Hoạt động thực hành - GV cho HS thảo luận cả lớp nội dung Một số gợi ý về các hoạt động nên, không nên làm để bảo vệ da: - GV kết luận những việc nên là (súc miệng, nhỏ mũi bằng nước muối sinh lí, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, ). - Không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da (ăn quá cay, nóng; dùng tay ngoáy mũi; không đeo găng tay khi làm vườn, ). - Nên: tắm, gội đầu, thay quần áo sạch sẽ, mặc quần áo khô, sạch, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, rửa tay, đi dép, xoa kem chống nắng khi đi biển, mặc quần áo dài tay khi đi dưới trời nắng gắt, - Không nên: gãi trầy xước da, đi chân đất, để móng tay, mặc quần áo ẩm, để tóc ướt đi ngủ, phơi quần áo nươi ẩm thấp thiếu nắng, tắm ao, chơi đùa gần ấm hoặc phích nước sôi, Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. 4. Hoạt động vận dụng - GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp - HS quan sát hình và nêu tên - 2,3 hs trả lời - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - cầu HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, mạnh dạn nêu ra những việc mình và người thân đã làm để bảo vệ mũi lưỡi và da. 5. Đánh giá
  16. - Nêu được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, tự giác thực hiện các việc làm đơn giản để chăm sóc và bảo vệ mũi, lưỡi, da. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài theo những câu hỏi: Em bé trong hình đang làm gì? Mình đã nhắc em điều gì? Vì sao? -GV cho HS liên hệ bản thân trong thực tế về vấn đề này. Sau đó cho HS đóng vai theo tình huống. 6. Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các bữa ăn hàng ngày, các hoạt động nên, không nên làm trong ăn uống để đảm bảo an toàn và giúp cơ thể khỏe mạn * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................... ........................................................................................................................ __________________________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 3 năm 2025 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong bóng rổ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. 3. Phẩm chất: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. *HSKT: Tham gia chơi cùng bạn.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 1.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - Các động tác bổ trợ khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “chạy đổi 16-18’ - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ chỗ vỗ tay nhau” chơi động tham gia trò II. Phần cơ bản: chơi 2. Khám phá: Động tác chạy theo đường thẳng Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh GV làm mẫu động - ĐT: Khi chạy người tác kết hợp phân HS quan sát GV hơi ngả về trước, hai tích kĩ thuật động làm mẫu tay đánh tự nhiên. tác. Động tác chạy đổi hướng.
  18. 4 lần - ĐT: Xoay người theo hướng muốn đổi rồi chạy tiếp. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo 3. Thực hành: các bạn luyện tập tổ Tập theo tổ nhóm theo khu vực. 4 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. GV 4 lần -ĐH tập luyện theo 1 lần cặp 3-5’ - GV yêu cầu 2 HS Tập theo cặp đôi tạo thành từng cặp để tập luyện. Tập cá nhân - GV tổ chức cho - Từng tổ lên thi Thi đua giữa các tổ HS thi đua giữa các đua - trình diễn tổ. * Trò chơi “lăn bóng - GV nêu tên trò bằng tay” 3-5’ chơi, hướng dẫn --------- cách chơi. --------- - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt III.Kết thúc: người (đội) thua 3. Vận dụng: cuộc * Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn HS thực hiện thả * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý lỏng chung của buổi học. thức, thái độ học của - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn HS. ở nhà - VN ôn bài và * Xuống lớp chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................... ....................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt CÂU HỎI CỦA SÓI ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  19. 1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống, khả năng làm việc nhóm khá năng nhận ra những vần để đơn giản và đặt câu hỏi. HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ - Nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng : - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ dã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ ________________________________________________
  20. Tiếng Việt CÂU HỎI CỦA SÓI ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống, khả năng làm việc nhóm khá năng nhận ra những vần để đơn giản và đặt câu hỏi. - HSKT: Tô các âm đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát - Nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành - GV đọc to cả đoạn văn - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: Chữ dể viết sai chính tả: sói, sóc, vui vẻ , ... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng : a. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá - GV treo bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm dấu thanh phù hợp. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu HS đọc kết quả. b. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật