Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_duo.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 26 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Thể hiện được sở thích về trang phục của mình. - Tự tin trình diễn thời trang trước lớp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 25 và phổ biến kế hoạch tuần 26. Phần 2: Trò chơi sinh hoạt cộng đồng - GV chia lớp thành các nhóm. - GV nêu yêu cầu hoạt động: Các nhóm tham gia các trò chơi sinh hoạt cộng đồng. - Các nhóm thảo luận để chuẩn bị và tham gia chơi trò chơi của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét. + Về nội dung: giới thiệu được tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Về hình thức: Nhóm chơi hay, sôi nổi - GV khen ngợi sự tự tin, sáng tạo của HS. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả đã đạt được sau khi tham gia các hoạt động 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: ĐIỀU EM CẦN BIẾT BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Tìm và thay r, d /gi cho những bông hoa. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. + Bạn nhỏ đang ở đâu? + Vì sao bạn ấy khóc? + Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì? - GV dựa vào nội dung câu trả lời, dẫn vào bài Nếu không may bị lạc - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc
- - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Cho HS làm quen với vần mới “ oanh”, HS phát âm cá nhân, đồng thanh vần oanh. - HS làm việc nhóm đôi tìm từ có vần mới (oanh) trong bài đọc “ ngoảnh”. - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng, đường). + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Sáng chủ nhật,/ bố cho Nam và em/ đi công viên; Nam cứ mải mê xem,/ hết chỗ này/ đến chỗ khác.) - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn lại) + HS đọc đoạn lần 1. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài.(đông như hội:rất nhiêu người; mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh; ngoảnh lại: quay đẩu nhìn về phía sau lưng mình; suýt (khóc): gần khóc). + HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc toàn văn bản: + 1HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 * Khởi dộng: Hát vui 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu?(Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên) + Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào?( Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam nếu không may bị lạc thì nhớ đi ra cổng có lá cờ) - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời: + Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì? (Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường để đi ra cổng.) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS.
- * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Bố cho Nam và em(...). - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 46) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : *Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh - ai đúng? - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính: 60 + 6 - HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính , HS còn lại thực hiện vào bảng con
- 42+ 4 73 + 6 34 + 5 42 73 34 + 4 + 6 + 5 - Gọi 3 HS lên thực hiện tính - HS khác nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát Trên mỗi hàng thực hiện hai phép tính cộng từ trái sang phải. - HS trao đổi cặp đôi thực hiện - Đại diện lên trình bày kết quả dưới dạng tiếp sức nhau. - HS khác nhận xét - GV nhận xét Bài 3: - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng phép tính gì? - 1 HS làm bài trên bảng ,cả lớp ghi phép tính vào vở. - GV kiểm tra và chữa bài. Bài 4: - Cho HS tự làm. Khi chữa bài, GV đọc to từng lựa chọn. Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: “Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?”. - HS trả lời ,HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. Tương tự cho B, C. Bài 5: - GV có thể tổ chức bài này thành một trò chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. - Tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm chơi tốt Kết quả bài này có hai phép tính đúng.
- *Hoạt động 3: Vận dụng - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 44 + 4 - HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Tìm và thay r, d /gi cho những bông hoa. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (người lạ, hoảng hốt, mải mê). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Uyên không (....) khi bị lạc. - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: : Uyên không (hoảng hốt) khi bị lạc. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh a. Mục tiêu: HS hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn để nói về các tranh. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh (SGK trang 76, tập 2) và hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS đọc các từ trong khung: gọi điện, nhân viên bảo vệ, người lạ. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận trong nhóm. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV gợi ý HS nói thêm vể lí do không được đi theo người lạ, vể cách nhận diện những người có thể tin tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như công an, nhân viên bảo vệ,... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 * Khởi động: lớp hát vui Hoạt động 6: Nghe viết - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn, gặp lại bố và em. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: công viên, lạc, điểm. - HS viết vào bảng con các từ khó. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
- + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp - HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vẩn im, iêm, ep, êp - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: tìm, đẹp,xếp,... - HS đọc lại các từ vừa tìm được. * Vận dụng: Trò chơi: Tìm đường về nhà - GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường vể nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để vể được đến nhà của mình, thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/ d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ. - HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận để tìm đường về nhà thỏ. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án phù hợp. - HS điền và nối các từ ngữ tạo thành đường về nhà của thỏ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái. - Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm, Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó. - Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người. + Hình bé trai, bé gái. + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay. - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV yêu cầu cả lớp đứng dậy vừa hát vừa múa theo nhạc bài: Hai bàn tay của em. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát hình diễn tả các hoạt động của Hoa ở nhà và nói về các việc bạn Hoa đã làm hằng ngày để giữ vự sinh cơ thể. - GV kết luận và nêu cho HS biết có những hoạt động thường chỉ làm một lần trong ngày như cũng có những hoạt động cần thực hiện nhiều lần trong ngày như rửa tay (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, ), chải răng (sau các bữa ăn, buổi sáng và trước khi đi ngủ), chải đầu(sau khi gội đầu và sau khi ngủ dậy), rửa mặt (sau khi ngủ dậy, sau khi đi ra ngoài đường về), rửa chân (trước khi đi ngủ, sau khi đi ngoài đường về). - GV cho HS liên hệ với bản thân, kể những việc các em đã làm để giữ sạch cơ thể. - GV nhận xét, góp ý. 3. Hoạt động thực hành
- - GV sử dụng các bài thơ hoặc bài hát sẵn có hướng dẫn cách rửa tay đúng để tạo hứng thú cho HS. - Trong quá trình thực hành, cần hướng dẫn HS tiến hành đủ các bước và đủ thời gian. - Sau khi thực hành rửa tay đúng cách, GV cho HS quan sát quy trình chải răng và yêu cầu HS thực hành. 4. Đánh giá - GV cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và nói với bạn những việc mình và người thân đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể. - GV kết luận: Cần thiết giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ phận, đảm bảo cho cơ thể luôn mạnh khỏe. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Thứ 5 ngày 13 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản; Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với học sinh; quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ điểm Điều em cần biết - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- TIẾT 1 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi “ Tranh vẽ cảnh gì?” + HS nêu ý kiến. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có ý kiến khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Đèn giao thông. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS (phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an toàn,...) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Ở các ngã ba,/ ngã tư đường phố/ thường có cây đèn ba màu:/ đỏ, vàng, xanh./ Đèn đỏ báo hiệu/ người đi đường/ và các phương tiện giao thông/ phải dừng lại./ Đèn xanh báo hiệu/ được phép di chuyển.) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rỗi dừng hẳn, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài kết hợp sử dụng tranh minh họa cho HS dễ hình dung (ngã ba: chỗ giao nhau của 3 con đường; ngã tư: chỗ giao nhau của 4 con đường; điều khiển: làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc; tuân thủ: làm theo điều đã quy định). + HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn văn bản + 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 * Khởi dộng: Hát vui Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại đoạn 1 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: + Đèn giao thông có mấy màu? (Đèn giao thông có ba màu) + Mỗi màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? (Đèn đỏ: người đi đường và
- các phương tiện giao thông phải dừng lại, đèn xanh: được phép di chuyển, đèn vàng: phải di chuyển chậm lại rỗi dừng hẳn) - Cho HS đọc lại đoạn 2 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: + Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào? (Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - GV nêu yêu cầu Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - HS đọc câu hỏi a, mục 3 “Đèn giao thông có mấy màu?” - HS trả lời câu hỏi vừa đọc. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, viết bảng. - HS viết câu vào vở.GV lưu ý HS chữ đầu câu viết hoa, cuối câu đặt dấu chấm. TIẾT 2 Hoạt động 5: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ) - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Xe cộ cần phải dừng lại khi có (...). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả: Xe cộ cần phải dừng lại khi có (đèn đỏ). - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - HS đọc các từ trong khung: đèn đỏ, nguy hiểm, đèn xanh, qua đường. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi theo các gợi ý đã cho. - Vài nhóm HS trình bày. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS VD: Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ; Vượt đèn đỏ rất nguy hiểm;... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Toán PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (qua bài toán thực tế để hình thành phép cộng cẩn tính). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ). Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Rèn luyện tư duy tính - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Trò chơi: - Cho HS hoạt động theo nhóm thi bó que tính theo yêu cầu của GV : 15; 20; 35; 55 (Các số phải bó theo 1 chục mấy đơn vị ) Các nhóm giơ kết quả mỗi lần thực hiện , GV kiểm tra ,tuyên dương nhóm đúng. + Có 15 ( GV kết hợp giơ 1 chục5 đơn vị lên ) cộng thêm 20(GV kết hợp giơ 2 chục 0 đơn vị lên ) được bao nhiêu? - HS các nhóm nêu kết quả thảo luận vào bảng con - GV nhận xét tuyên dương * Hoạt động 2: Khám phá - Cho HS thao tác với que tính để minh hoạ và hình thành phép cộng 32 + 15. GV bắt đẩu bằng việc yêu cẩu HS đếm số lượng que tính trong mỗi hàng. Sau đó có thể hỏi HS vê' số lượng que tính ở mỗi hàng để HS thấy mối liên hệ giữa số
- que tính ở mỗi hàng với chữ số hàng chục và hàng đơn vị tương ứng. Chẳng hạn: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que tính rời ứng với chữ số hàng đơn vị là 2. - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số, bắt đẩu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái. 32 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 + 15 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 47 Vậy 32 + 15 = 47. GV yêu cầu các em đếm lại số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng. Tương tự cho ví dụ với quả táo. * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: - GV ghi bảng 4 phép tính BT1 yêu cầu HS thi làm tính: 41 15 56 60 + 11 + 30 + 31 + 29 52 45 87 89 - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương Bài 2: - Gọi 4HS lên bảng đặt tính , HS còn lại thực hiện vào bảng con 13 + 21 15 + 64 34 + 40 83 +15 13 15 34 83 + 21 + 64 + 40 + 15 . . - Gọi 4 HS lên thực hiện tính - HS khác nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương Bài 3: - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - HS có thể tính nhẩm hoặc đặt tính cộng (nếu chưa thành thạo tính nhẩm). Sau khi tính ra kết quả thì ghép các cặp phép tính với kết quả. Bên dưới trực thăng, vòng tròn có chữ H là bãi đỗ cho trực thăng. - HS khác nhận xét
- - GV nhận xét tuyên dương Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua thì các em làm phép tính gì? - 1 HS làm bài trên bảng ,cả lớp ghi phép tính vào vở. - GV kiểm tra và chữa bài. *Hoạt động4: Vận dụng - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 44 +12 - HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng * Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh. -Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. -Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- 1. Khởi động: Trò chơi - GV mở nhạc cho HS hát bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát 2. Khám phá GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi. -GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình. - GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh. -GV toàn bộ bề mặt da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh, khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng. Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan. 3. Thực hành - GV nhắc lại cho HS nhớ giác quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ, là da chứ không phải dấu ngón tay. Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan. 4. Vận dụng -Cho HS quan sát hình vẽ 5 nhóm đồ vật và nêu: + Tên giác quan phù hợp dùng để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ, ). 5. Đánh giá -HS nêu được chức năng của một số bộ phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________ Thứ 6 ngày 14 tháng 03 năm 2025 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tự xem trước cách thực hiện các động tác làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp
- hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 2.Khởi động học - Cán sự tập trung a) Khởi động chung lớp, điểm số, báo - Xoay các khớp cổ tay, cáo sĩ số, tình hình cổ chân, vai, hông, 2x8N lớp cho GV. gối,... b) Khởi động chuyên Đội hình khởi động môn - Các động tác bổ trợ chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - HS khởi động theo c) Trò chơi khởi động. hướng dẫn của GV - Trò chơi “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” - HS tích cực, chủ II. Phần cơ bản: - GV hướng dẫn 16-18’ động tham gia trò Hoạt động 1 (tiết 1) chơi chơi * Kiến thức. Động tác chạy theo đường thẳng Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh sát tranh - ĐT: Khi chạy người GV làm mẫu động HS quan sát GV hơi ngả về trước, hai tác kết hợp phân làm mẫu tay đánh tự nhiên. tích kĩ thuật động Động tác chạy đổi tác. hướng. 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho - ĐT: Xoay người theo các bạn luyện tập theo khu vực.
- hướng muốn đổi rồi - Gv quan sát, sửa chạy tiếp. sai cho HS. *Luyện tập 4 lần ĐH tập luyện theo Tập theo tổ nhóm tổ - GV yêu cầu 2 HS 4 lần tạo thành từng cặp 1 lần để tập luyện. GV Tập theo cặp đôi -ĐH tập luyện theo - GV tổ chức cho cặp HS thi đua giữa các Tập cá nhân tổ. Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò - Từng tổ chơi, hướng dẫn lên thi đua - trình * Trò chơi “lăn bóng 3-5’ cách chơi. diễn bằng tay” - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên --------- dương, và sử phạt --------- người (đội) thua cuộc - HS thực hiện thả III.Kết thúc GV hướng dẫn lỏng * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, thân. ý thức, thái độ học * Nhận xét, đánh giá của HS. chung của buổi học. - VN ôn bài và - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn chuẩn bị bài sau ở nhà * Xuống lớp 4- 5’ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Điều em cần biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một vần đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết. - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; b , Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( Gợi ý : Cô giáo đang dạy HS tập viết ) , sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương . 2. Khám phá 2.1. Tìm từ ngữ có tiếng chữa văn oanh, uyt,iêu,iêm GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học . - GV nền chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ỏn một lần nhiều văn ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . - Nhóm vần thứ nhất : + HS làm việc nhóm đói để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần oanh , uyt . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần . - Nhóm vần thứ hai : + HS làm việc nhóm đồi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu , iêm . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .



