Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_duon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 2 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, Giúp HS: - HS biết được ngày rằm tháng 8 âm lịch là ngày Tết Trung Thu . - Biết được các hoạt động trong ngày Tết Trung Thu. - Biêt sắp xếp, trang trí mâm cỗ trung thu của lớp mình. - Biết hát, múa một số bài hát về tết trung thu. - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ và phẩm chất cần cù, yêu quý trường lớp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; + Giáo viên : Ti vi, tranh và Chuẩn bị hoa quả, bánh kẹo... + Học sinh: đèn ông sao... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 3 và phổ biến kế hoạch tuần 4. Phần 2: Vui Trung thu 1. Khởi động - Hát múa: Rước đèn ông sao 2. Khám phá về tết trung thu. - GV trình chiếu một số bức tranh vẽ về cảnh tết trung thu cho HS quan sát và đến bức tranh nào thì hỏi : + Cô có những bức tranh vẽ gì ? (Tranh rước đèn, văn nghệ, phá cỗ ) + Tết trung thu được tổ chức vào ngày nào? + Ngày tết trung thu là ngày dành cho ai? Tết trung thu có vào mùa nào? + Khi tham gia vui tết trung thu các em thường làm gì? + Đêm trung thu ông trăng như thế nào?... + Các em hãy quan sát và cho cô biết các em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? + Các em đã từng tham gia rước đèn chưa? + Khi đi rước đèn em phải đi về phía bên nào? Vì sao?...
- * GDMT: Phải biết yêu quý thiên nhiên, yêu ngày tết trung thu và phải biết giữ gìn sạch sẽ, không làm hỏng những món quà mà các cháu được nhận, phải đi đúng làn đường kẻo không sẽ bị tai nạn 3. Trải nghiệm trưng bày mâm cỗ - GV cùng HS sắp xếp mâm cỗ, trang trí các loại hoa quả, bánh kẹo... - Gv thuyết trình về nội dung mâm cỗ 4. Phá cỗ - Gv Chia quà bánh cho học sinh vui liên hoan. - Cô nhận xét tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 1: A, a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết và đọc đúng âm a. - Viết đúng chữ a. - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt). - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS trò chơi : Ai nhanh – Ai đúng ! - GV chiếu các nét - Yêu cầu HS thi tìm nét cong kín và nét móc ngược - GV cho HS đọc nét vừa tìm được. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Bức tranh vẽ những ai?( Bức tranh vẽ Hà, Nam và các bạn)
- + Nam và Hà đang làm gì ? (Nam và Hà đang ca hát) + Hai bạn và cả lớp có vui không? (Hai bạn và cả lớp rất vui) + Vì sao em biết? (Em biết vì thấy các bạn đang cười,đang vỗ tay, đang reo hò, tặng hoa) - GV và HS thống nhất câu trả lời. GV: Qua bức tranh ta thấy bạn Nam và bạn Hà đang ca hát ,tất cả các bạn đều rất vui. Để thể hiện nội dung của bức tranh này cô có câu sau: Nam và Hà ca hát . - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết: Nam và Hà ca hát. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a. GV: Trong câu này có 1 âm mới mà chúng mình học hôm nay ,đó là âm gì bạn nào phát hiện ra nào? (HS quan sát và thấy chữ a là chữ được bôi đỏ và trả lời : âm a) - GV giới thiệu bài: Nội dung của bài học ngày hôm nay của chúng ta là: Bài 1:A a ( ghi bảng ) - GV viết chữ ghi âm a lên bảng. 3. Đọc - GV chiếu âm a lên bảng để HS nhận biết âm này trong bài học. - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - GV tổ chức cho HS luyện đọc âm a: + Đọc cá nhân + Đọc từng nhóm âm a + Đọc đồng thanh - GV sửa lỗi phát âm của HS. - GV cho HS tìm chữ a trong bộ đồ dùng . 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về độ cao, độ rộng các nét để viết chữ a. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ a. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm phấn , cách viết nét liên kết trong chữ a. - GV yêu cầu HS viết bảng. - GV nhận xét ,sửa lỗi , đánh giá bài của HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV nêu yêu cầu bài viết. - GV hướng dẫn HS viết bài. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS
- 6. Đọc - GV cho HS đọc thầm a. - GV đọc mẫu a. - GV cho HS đọc thành tiếng a: + Đọc cá nhân + Đọc từng nhóm + Đọc đồng thanh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò chơi gì? ( Nam và các bạn đang chơi thả diều) + Vì sao các bạn vỗ tay reo "a"? (Các bạn reo "a"vì thích thú khi thấy diều của Nam bay lên cao) - GV nhận xét và thống nhất câu trả lời. + Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? (Hai bố con đang vui chơi trong công viên nước) + Họ reo to "a" vì điều gì? ( Họ reo "a" vì trò chơi rất thú vị) - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. GV: Khi muốn thể hiện niềm vui sướng , ngạc nhiên thì ta thường reo lên "A! A!" - GV cho HS tự thể hiện thể hiện niềm vui sướng reo lên : "A! A!" 7. Nói theo tranh - GV cho HS quan sát từng tranh trong SGK và hỏi: + Tranh 1: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? (Tranh vẽ cảnh ở trường học) - Những người trong tranh đang làm gì? (Bố chở nam đến trường) - Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gì với bố? (Theo em , Nam sẽ nói tạm biệt bố để vào lớp). Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? (Theo em, Nam sẽ chào bố là : con chào bố ạ, con chào bố con vào lớp ạ!) - Bố sẽ đáp lại lời tạm biệt của Nam như thế nào? (Chào con! Chúc con học vui vẻ) + Tranh 2: - Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? (Nam nhìn thấy cô giáo ) - Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? (Nhìn thấy cô giáo, Nam chào: Em chào cô ạ!) - Cô giáo sẽ nói gì với Nam? (Chào Nam! mời em vào lớp.) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV cho HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên. - Đại diện 1-2 nhóm đóng vai trước cả lớp - GV và HS nhận xét. 8 .Vận dụng:
- - Tìm tiếng, từ ngữ có chứa âm a - GV cho HS đọc lại âm a. - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích học sinh về nhà : + Thực hành giao tiếp ở nhà: chào hỏi, nói lời tạm biệt. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP (TRANG 12) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS : - Nhận biết được các số từ 0 đến 5. - Dựa trên các tranh, nhận biết, sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5 - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Sách giáo khoa, Bộ đồ dùng Toán - Học sinh: Bảng con, Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: “HS tập đếm” - Yêu cầu HS tập đếm số thứ tự từ 0-5. Một lượt là 5 HS lần lượt đứng lên đếm. - HS đếm theo hướng dẫn đến hết HS trong lớp - Mỗi lượt đếm, yêu cầu HS khác nhận xét - HS lắng nghe GV nhận xét tuyên dương HS đếm đúng thứ tự các số từ 0-5 2. Thực hành luyện tập Bài 1: Chọn số thích hợp với con vật. - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - HS lắng nghe câu hỏi; + Trong tranh có mấy con gà ? - HS phát biểu + Vậy số thích hợp để chọn là số mấy? - HS phát biểu + Chúng ta sẽ khoanh tròn vào số 3 nhé. - GV tổ chức thảo luận nhóm (6 nhóm )
- - Yêu cầu HS các nhóm đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật (tranh trang 12 BT1 ) - HS nhận phiếu BT mỗi nhóm 1 tranh - HS đại diện nhóm lên nêu kết quả của nhóm. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe GV nhận xét: có 2 con bò, 5 con ong, 1 con chó đang chạy xe, 3 con vịt, 4 con voi. * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng Cho thêm thùng lên xe để : - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) + Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? - HS phát biểu. HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe GV nhận xét: Vậy thêm 1 thùng nữa là A - HS quan sát tranh còn lại của BT (tranh b) - HS trao đổi nhóm đôi theo hướng dẫn của GV - HS lần lượt đưa đáp án chọn thích hợp (Đưa lên A hoặc B) - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV nhận xét chốt đáp án đúng B * Bài 3: Số ? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp (tranh BT 3 trang 13) - HS chia làm 2 đội (mỗi đội có 5 bạn cùng thi tiếp sức để điền số vào ô trống thích hợp ở 2 đoàn tàu) - HS lắng nghe GV tổng kết: Đoàn tàu thứ nhất: 1,2,3,4,5 Đoàn tàu thứ hai: 5,4,3,2,1 - HS lắng nghe câu hỏi: + Dãy số ở đoàn tàu thứ nhất như thế nào? + Dãy số ở đoàn tàu thứ hai như thế nào? - HS phát biểu. HS khác nhận xét - Lắng nghe GV nhận xét tuyên dương 3. Vận dụng: Trò chơi “Ai nhanh hơn” (5 phút) - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát các sự vật có trong tranh và nêu tên từng đối tượng (tranh BT4 trang 13) - GV tổ chức cho HS với hình thức trắc nghiệm “Ai nhanh hơn”
- - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu và giơ số của mình chọn sau 3 tiếng đếm của GV + Có mấy con bò ? + Có mấy đám mây? + Có mấy bông hoa? + Có mấy ông mặt trời? + Có mấy con gà ? + Có mấy con chim? - HS lắng nghe GV tổng kết trò chơi tuyên dương những bạn có đáp án đúng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: B b ` I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động - GV hỏi: Khi ta thích thú hoặc bất ngờ về điều gì ta nói thế nào?( a). - GV đưa chữ a, A gọi HS đọc HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nhận xét cách đọc của bạn, GV nhận xét. 2. Khám phá: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 16), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Bà cho bé đồ chơi gì ?
- + Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không ? + Bé sẽ nói gì với bà? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV chốt lại câu trả lời đúng của HS. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Bà cho bé búp bê. - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV rút từ câu vừa đọc chữ mới b, giới thiệu và gắn bảng b. - GV giới thiệu với học sinh thêm B . 3. Luyện đọc a. Đọc âm - GV đưa chữ b, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ b, B ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. Lưu ý hướng dẫn HS khi đọc chữ “ b” hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra. - Hướng dẫn HS đọc dấu huyền và cho HS nhận ra, dấu huyền là một nét xiên trái. b. Đọc tiếng: - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: b a b a ba bà + Cho HS đọc âm b, a và đánh vầ( bờ - a - ba; bờ - a- ba - huyền - bà) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn: ba, bà - Ghép chữ tạo thành tiếng: + Cho HS phân tích tiếng ba, bà. + HS nhận xét. + GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ba, bà. + HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét, + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài. c. Đọc từ ngữ - GV đưa số 3 cho HS quan sát và rút ra từ ba, HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS quan sát tranh bà và hỏi tranh vẽ ai? ( bà). - GV gắn bảng bà, HS đánh vần và đọc trơn bà( CN-ĐT), GV kết hợp giáo dục HS biết lễ phép và kính yêu ông bà. - Cho HS quan sát tranh ba ba và hỏi: Các em có biết đây là con vật gì không? - HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT. GV giới thiệu thêm với HS về con ba ba.
- 4. Viết bảng - GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ b. HS quan sát. - GV giới thiệu cấu tạo b, HS lắng nghe: - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ b thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu bà, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS tự viết bà vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ b và a, cách đặt dấu huyền trên a. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: Cho cả lớp cùng hát và vỗ tay bài hát Cháu yêu bà. 5. Viết vở Tập viết - HS tô chữ b, từ bà vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. 6. Đọc câu - HS quan sát tranh đầu (trang 17 SHS) . - GV hỏi : + Tranh vẽ những ai? + Bà đến thăm Hà mang theo quà gì? + Ai chạy ra đón bà? + Hà có vui không? + Vì sao em biết? + Tình cảm giữa Hà và bài như thế nào ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét. - GV nói: Khi bà đến thăm Hà rất vui mừng và Hà đã reo lên, GV viết bảng A, bà. - HS tìm tiếng có âm b và thanh huyền. HS tìm và nêu. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, đồng thanh “A, bà). 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói (SHS trang 17), trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? Vào lúc nào? + Gia đình có mấy người?
- + Gồm những ai ? + Khung cảnh gia đình như thế nào? + Vì sao em biết? - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Tranh vẽ cảnh gia đình vào buổi tối, mọi người đang nghĩ ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, cha mẹ và hai con. Khung cảnh gia đình rất đầm ấm, gương mặt ai cũng rạng rỡ, - HS làm việc theo nhóm 4 giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Đại diện vài nhóm lên trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét, khen những em kể đúng nội dung, sinh động. - HS kể về gia đình mình trong nhóm. 2 HS kể trước lớp về gia đình mình. - GV liên hệ giáo dục HS luôn yêu thương những người thân trong gia đình mình. 8. Vận dụng: - GV cho HS đọc lại âm “B, b, ba, bà, ba ba”. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội Chủ đề 1: GIA ĐÌNH BÀI 1: NGÔI NHÀ CỦA EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nêu được địa chỉ nhà, giới thiệu được một cách đơn giản về ngôi nhà của mình - Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua quan sát hình trong SGK - Xác định được vị trí, đặc điểm các phòng trong nhà. - Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà - Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi nhà của em (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV đọc bài thơ/ đoạn thơ về ngôi nhà (chọn bài thơ Em yêu nhà em. Sáng tác: Đoàn Thị Lam Luyến) rồi dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nội dung hình:
- + Nhà Minh có những phòng nào? + Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...) - Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4 phòng: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi phòng có các loại đồ dùng cần thiết và đặc trưng khác nhau. Việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý: + Phòng khách để làm gì? + Có những đồ dùng nào? + Phòng khách khác phòng bếp ở những - HS lắng nghe, quan sát - 2,3 HS trả lời -HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhómtrình bày - Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường có nhiều phòng, mỗi phòng có một chức năng khác nhau để phục vụ sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các phòng và chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. 3. Hoạt động thực hành - GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt động này và sắp xếp các đồ dùng đó vào các phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù hợp. Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ dùng đặc trưng của từng phòng - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý: + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau làm việc gì? + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? * Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. 4. Luyện tập - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( Thực hiện HĐ này ở nhà cùng người thân) - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở góc học tập. - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm, - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi người. Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc nhà. 5. Vận dụng - GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của mình + Nhà em có gì khác với nhà Minh?
- + Nhà em có mấy phòng? + Đó là những phòng nào? + Có phòng nào khác không? - Khuyến khích HS giới thiệu về căn phòng mà em thích nhất ở gia đình mình và nêu được lý do - Yêu cầu HS kể được những việc làm để sắp xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ. - HS lắng nghe - HS thực hiện - 2,3 HS trả lời - HS giới thiệu - GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. - GV đặt câu hỏi + Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? + Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui không? Vì sao? + Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). * Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3: C c / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS : - Nhận biết và đọc đúng “C c và thanh sắc”, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc. - Viết đúng chữ c và các tiếng, từ ngữ có chữ c và dấu sắc . - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Ai Nhanh, Ai đúng” - Gv trình chiếu: B, b, ba, bà, ba ba. - Cho HS đọc - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 18), trả lời câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV chốt lại câu trả lời đúng của HS. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Nam và bố đi câu cá. - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV rút chữ mới c và dấu sắc, giới thiệu và gắn bảng c. - GV giới thiệu với học sinh thêm c . 3. Luyện đọc a. Đọc âm c - GV đưa chữ c, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ c ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - HS tìm dấu sắc, gán bảng và đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. b. Đọc tiếng: - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: c a c a ca cá + Cho HS đọc âm c , a và đánh vầ( cờ - a - ca; cờ - a- ca - sắc - cá) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn : c, ca - Ghép chữ tạo thành tiếng: + Cho HS phân tích tiếng ca, cá . + HS nhận xét. + GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ca, cá. + HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét, + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài.kkkk c. Đọc từ ngữ - GV cho HS quan sát tranh ca, cà, cá, hỏi HS tranh vẽ những gì ? - GV nhận xét, rút tiếng mới “ ca, cà, cá”
- - HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm của HS. 4. Viết bảng - GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ c . HS quan sát. - GV giới thiệu cấu tạo c, HS lắng nghe: - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ c thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu cá, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS viết cá vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ c và a, cách đặt dấu sắc trên a. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: Cho HS chơi trò chơi. 5. Viết vở Tập viết - HS tô chữ c, từ cá vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. 6. Đọc câu - HS quan sát tranh đầu SHS ( trang 19 SHS. - GV hỏi : + Bà và Hà đang ở đâu ? + Hà nhìn thấy gì dưới hồ ? + Em thử đoán xem hà nói gì với bà? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng A, cá - Cho HS tìm tiếng có chứa c, HS tìm và nêu. - GV nhận xét. - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh 1 phần Nói ( SHS trang 19), trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy ai trong tranh ? + Nam đang ở đâu?
- + Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ ? + Nếu là bác bảo vệ em sẽ nói gì với Nam? - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Nam đang đi vào trường. Nhìn thấy bác baior vệ, Nam chào: Cháu chào bác ạ. Bác bảo vệ cười chào nam: Bác chào cháu, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Có những ai trong tranh? + Nam đang làm gì ? + Em thử đoán xem Nam sẽ nói gì với các bạn? + Theo em, các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ cảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có một số bạn. Nam vai đeo cặp, mặt tươi cười bước vào lóp và giơ tay vẫy chào các bạn. Nam nói, chào các bạn. Một bạn trong lớp giơ tay lên chào lại Nam. - Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm đóng vai theo 1 tranh. - Đại diện nhóm lên đóng vai. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét về thái độ , nét mặt, cử chỉ, lời nói của HS khi đóng vai. 8. Vận dụng: - GV cho HS đọc lại âm “c, ca, cá, cà”. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà. Thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Toán BÀI 2: CÁC SỐ 6,7, 8, 9, 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS : - Nhận biết được các số trong phạm vi 10 - Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Đọc, đếm, được các số từ trong phạm vi 10. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Khởi động trò chơi “ Kết bạn”
- -Yêu cầu HS đứng lên nghe khẩu lệnh kết bạn của GV Khẩu lệnh “ Kết bạn, kết bạn” HS “Kết mấy, kết mấy”, GV “ Kết “ ”(GV lần lượt cho HS chơi kết bạn 2,3,4,5) - HS nêu các số từ 0-5 (3 HS nêu) - HS nhận xét - HS lắng nghe GV nhận xét tuyên dương - HS đọc, đếm, sắp xếp đúng các số từ 0-5. 2. Khám phá - Yêu cầu HS quan sát tranh ( Tranh trang 14) - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Trong bức tranh có những đồ vật gì? - HS phát biểu,HS nhận xét - HS lắng nghe GV kết luận tranh con ong, tranh con chim, tranh bong hoa, tranh ngôi sao, tranh bọ rùa cánh cứng. - GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10. - Yêu cầu HS quan sát tranh đầu tiên - HS quan sát trả lời câu hỏi của GV + Tranh có mấy con ong? - HS phát biểu,HS nhận xét - HS lắng nghe GV kết luận (GV chỉ vào từng con ong và cho HS đếm). Sau đó giới thiệu: “Có 6 con ong”, đồng thời viết số 6 lên bảng - HS đọc số 6 (cá nhân, tổ,lớp) - GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại. - HS lại đọc các số từ 6-10 - GV nhận xét tuyên dương HS đọc đúng. 3. Thực hành, luyện tập * Bài 1: Tập viết số. - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng ( các số 6,7,8,9,10) - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK. - Yêu cầu HS lần lượt nêu cách viết từng số từ 6-10 - Yêu HS lần lượt viết các số từ 6-10 vào bảng con. - HS lắng nghe GV nhận xét phần viết các số trên bảng con của HS - Yêu cầu HS viết vào vở Bài 2: Số ? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu -Yêu cầu HS nêu tên các loại bánh trong từng tranh.
- - HS quan sát tranh đầu tiên và đếm ( tranh rổ bánh mì ) + Có bao nhiêu ổ bánh mì trong rổ? - HS phát biểu bằng cách giơ con số ( 5 ) - HS lắng nghe GV nhận xét -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả (các tranh còn lại) dẫn dắt tương tự để có số đúng tưng ứng mỗi tranh . - HS phát biểu bằng cách giơ con số đúng tưng ứng mỗi tranh . - Gv nhận xét , kết luận, tuyên dương. Bài 3: Chọn câu trả lòi đúng. Cho thêm bánh trên dĩa để: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu - GV yêu cầu HS đếm số lượng bánh trên dĩa hình a( tranh a) + Vậy cần phải thêm mấy cái bánh nữa để trên dĩa có 6 cái bánh? - HS phát biểu .HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe GV nhận xét : Vậy thêm 2 cái bánh nữa được 6 cái bánh ,đáp án đúng là B - HS quan sát tranh còn lại của BT (tranh b) - HS trao đổi nhóm đôi theo hướng dẫn của GV - GV yêu cầu HS đếm số lượng bánh trên dĩa hình b + Vậy cần phải thêm mấy cái bánh nữa để trên dĩa có 9 cái bánh? - HS lần lượt đưa đáp án chọn thích hợp ( Đưa lên A hoặc B ) - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV nhận xét : Vậy thêm 3 cái bánh nữa được 9 cái bánh ,đáp án đúng là A 4.Vận dụng - Yêu cầu HS chia làm 2 đội ( mỗi đội 5 bạn ). - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi( Phát cho mỗi em một chữ số bất kì từ 6 đến 10, HS không biết số của mình tới khi có hiệu lệnh của GV xếp thứ tự từ 6 đến 10) - Đội thực hiện theo hiệu lệnh - HS còn lại cổ vũ bạn, nhận xét đội thực hiện đúng yêu cầu - HS lắng nghe GV tổng kết trò chơi , tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội còn lại. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN BÀI 2: EM GIỮ SẠCH RĂNG MIỆNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: + Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng + Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng + Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “ Anh Tí sún” - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: + Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị sâu răng? - HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh. 2. Khám phá Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch răng miệng - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh + Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng? + Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng? + Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ xảy ra? - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt. Kết luận: - Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răng miệng bằng cách đánh răng hàng ngày - Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh - Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau. Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em đánh răng theo các bước như thế nào?
- - GV gợi ý: 1. Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng 2. Lấy kem đánh răng ra bàn chải 3. Lấy nước 4. Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong, ngoài, nhai 5. Súc miệng bằng nước sạch 6. Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơi quy định Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc khoẻ. 3. Luyện tập Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh răng miệng - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh răng miệng. - Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ răng miệng (tranh1,2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh răng miệng (tranh 4) Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh răng miệng của các bạn tranh 1,2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 4. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch răng miệng - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào buổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng của chúng ta bị sâu. Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hàng ngày - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ răng miệng sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm tho * Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 20 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Có ý thức giúp đỡ việc nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK, Vở luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động. - Hát và tập vỗ tay theo nhạc bài hát: ở trường cô dạy em thế? - HS viết chữ a, b, c, e, ê vào bảng con. - GV nhận xét. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Đọc âm, tiếng, từ ngữ, câu. a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc c. Đọc câu - Cho HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Viết - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ số (6, 7, 8, 9, 0) và cụm từ: bế bê vào vở Tập viết - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. * Vận dụng: - Đọc từ: bể cá, bà ba, bế bé - GV ôn lại bài đã học.



