Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 39 trang Thủy Bình 13/09/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 19 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Ngày hội Vì sức khỏe học đường. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. *Lồng ghép Đạo đức Bác Hồ: Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về ý thức tập luyện. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 19 và phổ biến kế hoạch tuần 20. Phần 2: Ngày Hội vì sức khỏe học đường. - Tìm hiểu những việc cần làm để có sức khỏe tốt. - Tham gia đồng diễn thể dục - Yêu cầu HS chia sẻ: + Những điều em đã học và cảm nhận được trong Ngày hội Vì sức khỏe học đường. + Những việc đã làm được ở gia đình để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Cảm nhận của bản thân khi làm được những việc đó. + Hát, múa bài: Cô dạy em bài thể dục buổi sáng.
  2. - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS *Lồng ghép Đạo đức Bác Hồ: Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về ý thức tập luyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: TÔI VÀ CÁC BẠN BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình. - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV cho HS nghe bài hát: Lớp một của em - GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay . 2. Khám phá + Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không ? + Em thân nhất với bạn nào trong lớp. + Đi học mang lại cho em những gì ?
  3. + Em có thay đổi gì so với đầu năm học? + Em không thích điều gì ở trường? 3. Luyện tập, thực hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản . - HS đọc câu . + GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( hãnh diện, truyện tranh , chững chạc ) . + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến hãnh diện lãi , đoạn 2 : phần còn lại + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài ( đồng phục : quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào, chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn) - GV đọc toàn VB. GV lưu ý HS khi đọc văn bản, hãy " nhập vai ” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng . - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. * Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật. - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc: hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn .
  4. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu bài: Tôi là học sinh lớp 1. 2. Khám phá: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Bạn Nam học lớp mấy ? b . Hồi đầu năm, Nam học gì ? c . Bây giờ, Nam biết làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 3. Luyện tập, thực hành: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ V viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa. Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS * Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________
  5. Toán CÁC SỐ ĐẾN 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100) - Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 100. - Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động - Gv cho HS hát 5 ngón tay ngoan - GV chuyển ý sang bài mới. 2.Khám phá Gv y/c HS quan sát tranh và Hỏi tranh vẽ gì ? -Yêu cầu HS đếm có bao nhiêu quả cà chua? - Yêu cầu HS đếm theo nhóm 2 - Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì? - Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 quả cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. Hay 10 là 1 chục Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu? 10 liền sau số nào? Số 10 là số có bao nhiêu chữ số? - GV lấy cho HS quan sát có 10 que tính - Cô có bao nhiêu que tính? - Cô lấy thêm 1 que tính. Cô lấy thêm bao nhiêu que? - ? Cô có tất cả bao nhiêu que? - Vậy 11que hay ta có số 11. - GV yêu cầu HS đọc lại số 11 - GV hướng dẫn cách viết số 11 - Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Vậy 11 liền sau số nào? - Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng với tốc độ nhanh hơn. - GV y/c HS đếm các số từ 10 đến 20 đếm cho nhau nghe theo nhóm bàn.
  6. - GV nhận xét đánh giá. Sau đó cho HS đọc đồng thanh 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS - GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả đúng - GV y/c HS nêu kết quả của mình - Có thể cho HS đọc lại các số đã viết. Bài 2: Số? - GV cho HS tự đếm số viên đá, số cá sau đó làm vào phiếu nêu kết quả của mình. ? số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Số? - GV hướng dẫn hS điền số còn thiếu vào ? - GV phát cho các nhóm phiếu học tập khổ giấy A3 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, sau đó đại diện nhóm lên trình bày Nhóm khác nhận xét. - GV đánh giá. 3.Vận dụng: - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? - GV đọc số - HS viết nhanh vào vở. * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc( đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát .
  7. - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc: hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: bông hoa kì diệu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu bài: Tôi là học sinh lớp 1. 2. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 3. Vận dụng: Nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có nội dung các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét . - HS đọc lại toàn bài. * Nhận xét: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________
  8. Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc( đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc: hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2. Luyện tập, thực hành: - GV đọc to cả hai câu: Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toăn nữa. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả : + GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3. Vận dụng. a. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
  9. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ . - GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả trước lớp. - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. b. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em. - Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn . - GV giải thích. VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn, ... - HS đọc thầm các nội dung trong SGK, sau đó thảo luận nhóm. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. * Nhận xét: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 10: CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: + Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh + Học sinh quan sát tranh (SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. - Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. *Tích hợp GDĐP: Chủ đề 1. Cảnh quan quê hương em Hoạt động: Vận dụng - Sáng tạo. 4. Bảo vệ cảnh quan nơi em sống. - Chia sẻ một việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan nơi em sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học.
  10. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV đưa ra một số câu hỏi: + Em sống ở đâu? + Em thích nhất cảnh nào nơi em sống? - HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. - Nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: “ Cùng khám phá quang cảnh xung quanh” 2. Khám phá: *Tìm hiểu trường học của bạn Minh và Hoa. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung hình theo gợi ý của GV: + Em quan sát được gì về quang cảnh trong bức tranh? + Theo em, đây là cảnh ở đâu? Tại sao em biết? + Người dân ở đây thường làm gì? + Cảm xúc của Minh khi về thăm quê như thế nào? - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được cảnh ở làng quê có ruộng đồng, cây cối, làng xóm, chợ quê, trường học, trạm y tế, ) - GV khuyến khích HS mô tả thêm về quang cảnh, hoạt động của con người mà các em đã quan sát hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh đã sưu tầm; qua đó động viên các em phát biểu cảm xúc của mình về cảnh làng quê. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3. Thực hành: - GV tổ chức cho cặp đôi HS ngồi cùng bàn quan sát hình trong SGK; thảo luận theo câu hỏi gợi ý : + Cảnh làng quê ở hai bức tranh này có gì khác nhau? + Em thích cảnh trong bức tranh nào hơn? Vì sao? - Sau đó GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV tóm tắt quang cảnh làng quê và giới thiệu một số hình ảnh qua video để HS nhận biết sâu hơn và phân biệt rõ hơn quang cảnh làng quê miền núi và làng quê giữa các vùng miền. 4. Vận dụng. - HS nêu được những nét chính cảnh làng quê Việt Nam và cuộc sống của người dân nơi đây, từ đó biết thể hiện tình cảm yêu mến quê hương, đất nước.
  11. *Tích hợp GDĐP: Chủ đề 1. Cảnh quan quê hương em Hoạt động: Vận dụng - Sáng tạo. 4. Bảo vệ cảnh quan nơi em sống. - Chia sẻ một việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan nơi em sống. *Tổng kết tiết học: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Đạo đức Bài 16: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: - Có ý thức tự giác thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhắc nhở bạn bè biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: “ Bài hát: Giờ nào việc nấy" - GV tổ chức cho HS hát bài “Đến lớp học rất vui”. - GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào việc nấy”. - GV đặt câu hỏi: Em học tập được điều gì từ bạn nhỏ trong bài hát? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học được nhiều điều hay, thói quen tốt trong cuộc sống trong đó có thói quen giờ nào việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ.
  12. => HS chuẩn bị tâm thế vào bài mới: “ Chủ đề 5: Sinh hoạt nề nế.; bài " Học tập sinh hoạt đúng giờ” 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp: Thời gian biểu “Một ngày học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, có điểm gì giống hoặc khác với thời gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần thay đổi ở thời gian biểu của mình điều gì không? - GV cùng HS khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - GV đặt câu hỏi: “Theo em, học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?” - GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em thực hiện được kế hoạch - đã đề ra, luôn có sức khoẻ để học tập, sinh hoạt,... - GV mời từ hai đến bốn HS trả lời. - GV đặt câu hỏi cho HS: Em cần làm gì để học tập, sinh hoạt đúng giờ? (Ăn uống, ngủ, nghỉ theo kế hoạch đã đặt ra.) - HS quan sát, lắng nghe, thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời tốt. * Kết luận Mỗi HS đều phải thực hiện đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uổng, ngủ, nghỉ), học tập (ở trường, ở nhà), đi lại,... theo kế hoạch đề ra để luôn khoẻ mạnh và học tập đạt kết quả cao. 3. Luyện tập Hoạt động 1: Xác định việc nên làm và không nên làm - GV treo/ chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát ba bức tranh trong mục Luyện tập, thảo luận vàbày tỏ thái độ đồng tình với việc làm đúng, không đồng tình với việc làm sai. Giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, có thể dán sticker mặt cười vào
  13. việc làm đúng (nên làm); sticker mặt mếu vào việc làm sai (không nên làm). HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh. - Đồng tình với hành động (việc nên làm): Tranh 2 - Giờ ăn trưa ở lớp, bạn trai tập trung ăn đúng thời gian quy định. - Không đồng tình với hành động (việc không nên làm): + Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, vừa đọc truyện vừa ăn trưa. + Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán. *Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập theo bạn ở tranh 2 và không nên làm theo các bạn ở tranh 1, 3. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn về một ngày học tập, sinh hoạt của em. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một sỗ em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng giờ. 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn GV chiếu/treo tranh mục Vận dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường. - Gợi ý: 1/ Bạn ơi, bạn về chỗ ngủ trưa đi. 2/ Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, về chỗ ngủ trưa đi. 3/ Bạn ơi, đừng làm thế. - GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất *Kết luận: Chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và
  14. không làm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 2: Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khỏe và học tập. Thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là rất quan trọng, ai chưa có thời gian biểu hợp lí cho việc ăn uống, học tập, chơi, ngủ,... thì cần điều chỉnh cho phù hợp để có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học tập. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. 5. Hoạt động tổng kết: - HS trả lời câu hỏi: Các em rút ra được điều gì sau bài học này? * Tổng kết: GV chiếu câu thông điệp: Học bài, làm bài đầy đủ Em giỏi, bạn, thầy yêu Gọi vài HS đọc - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... .......... ........................................................................................................................... ....... _______________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cô dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần oây, oang. - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
  15. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tự tin vào chính mình, khả năng làm việc nhóm. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2. Khám phá + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh + GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. + GV và HS thống nhất câu trả lời . - GV dẫn vào bài đọc Đôi tai xấu xí . - GV cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của VB. - GV: Các em nhìn tranh và xem đôi tai xấu xí là của ai? - GV: Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực sự xấu không ? - GV: Vì sao các em nghĩ vậy ? 3. Luyện tập, thực hành: - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. - GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó. - Một số HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. ( VD : Một lần, / thỏ và các bạn đi chơi xa, quên khuấy đường về . ) - HS đọc đoạn . + GV chia VB thành các đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. + HS đọc đoạn theo nhóm .
  16. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại. 3.Vận dụng: - Để trở thành con ngoan em phải làm gì? - GV nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc đọc lại bài. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, cô dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần oây, oang, những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tự tin vào chính mình, khả năng làm việc nhóm. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - GV tổ chức cho lớp hát. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành:
  17. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a. Vì sao thỏ buồn ? b. Chuyện gì xảy ra trong lần thỏ và các bạn đi chơi xa ? c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét , đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 3. Vận dụng: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. * Nhận xét: - GV yêu cầu HS nhắc đọc lại câu trả lời của câu hỏi 3c. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP( TRANG 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100) - Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 100. - Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gv cho HS chơi trò truyền điện: tìm số liền sau liền trước. - GV hướng dẫn 1em nêu một số sau đó mình được quyền chỉ định bạn nêu số liền sau số mình vừa nêu.
  18. - GV cho HS nhận xét đánh giá, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Số? - GV y/c HS tự làm bài vào phiếu học tập, sau đó y/c HS nêu kết quả của mình (Mỗi HS đọc 1 dãy) - GV cho một số HS đọc lại các dãy Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời. - GV cho Hs quan sát tranh, làm theo N4 nói cho nhau nghe, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả N khác nhận xét. ? Trên bàn bạn Mi có những món quà gì? - Có 15 cái kẹo, 4 gói quà, 5 bông hoa., 3. Vận dụng: - Trò chơi: Đường đến đảo dấu vàng. GV hướng dẫn HS cách chơi sau đó cho HS chơi theo N2 gieo xúc xắc. - Sau đó GV đánh giá kết quả các bạn thắng cuộc. * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 10: CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: + Kể được tên một số thành phố ở nước ta mà em nghe kể hoặc đã từng đến. + HS nói được những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. + HS nói được điểm giống và khác nhau giữa phố cổ và phố hiện đại. + HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được quang cảnh nơi mình sinh sống một các mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được tình cảm của mình. *Tích hợp STEM: Thực hành vẽ về quang cảnh làng xóm, đường phố và bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình;
  19. phối hợp với việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật và các kĩ năng mĩ thuật tạo mô hình dụng cụ vệ sinh nơi sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi cho HS: + Kể tên một số thành phố ở nước ta mà em nghe kể hoặc đã từng đến? - GV nói đó là tên thành phố và dẫn dắt vào tiết học. 2. Khám Phá + GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? + Người dân có những hoạt động nào? + Em có nhận xét gì về đường phố? + Minh và Hoa có suy nghĩ như thế nào? + Theo em, vì sao Minh lại phát biểu như thế? - Từ việc quan sát hình và thảo luận, HS nhận biết được thành phố có xe cộ tấp nập, nhiều cửa hàng lớn, nhiều nhà cao tầng, hoạt động của người dân nhộn nhịp 3. Thực hành - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo một số câu hỏi gợi ý + Cảnh phố cổ như thế nào? + Cảnh phố hiện đại như thế nào? + Em có thể kể tên một số khu phố cổ nổi tiếng ở nước ta. + Em thích khu phố nào trong hình hơn? Vì sao? để HS nhận ra sự khác biệt về khung cảnh giữa phố cổ và phố hiện đại. - GV tổng hợp ý kiến và chiếu một vài video/clip để HS nhận biết rõ sự khác biệt 4.Vận dụng: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, đưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS so sánh và chỉ ra những điểm giống, khác nhau giữa quang cảnh, hoạt động của con người ở làng quê và thành phố.
  20. - GV gọi đại diện từng nhóm lên trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV đưa ra một số gợi ý để HS giới thiệu về nơi em sinh sống. + Em sống ở đâu? + Quang cảnh xung quanh như thế nào? + Có nhiều cây cối không? + Em có yêu quý nơi mình sinh sống không. Vì sao? *Tích hợp STEM: Thực hành vẽ về quang cảnh làng xóm, đường phố và bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình; phối hợp với việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật và các kĩ năng mĩ thuật tạo mô hình dụng cụ vệ sinh nơi sống. *Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 6 ngày 17 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 3: BẠN CỦA GIÓ ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, đọc một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ