Giáo án Vật lý 10 - Tiết 55, Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 10 - Tiết 55, Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_10_tiet_55_bai_32_noi_nang_va_su_bien_thien_n.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý 10 - Tiết 55, Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT TAM GIANG GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 Tiết 55 – Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG LỚP: 10B6 GIÁO VIÊN: HỒ ĐĂNG VŨ TỔ: LÝ- KCN TAM GIANG, THÁNG 3 NĂM 2014
- Tiết 55-Bài 32 : NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG I. CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG: 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học. - Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích. - Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt. - Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng - Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về thay đổi nội năng. - Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Thí nghiệm ở hình 32.1a và 32.1c SGK. Học sinh : Ôn lại các bài 22, 23, 24, 25, 26 trong SGK vật lí 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. Các quá trình đẳng? 3. Bài mới: Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu về nội năng và sự biến đổi nội năng, Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung cơ bản giáo viên sinh I. Nội năng. 1. Nội năng là gì ? Củng cố Giới thiệu khái Ghi nhận khái về nguyên lí I niệm nội năng. niệm. Nội năng của vật là tổng Yêu cầu học sinh động năng và thế năng của trả lời C1. Trả lời C1. các phân tử cấu tạo nên vật. Yêu cầu học sinh Trả lời C2. Nội năng của một vật phụ trả lời C2. thuộc vào nhiệt độ và thể tích Ghi nhận độ biến của vật: U = f(T, V) Giới thiệu độ biến thiên nội năng. 2. Độ biến thiên nội năng. thiên nội năng. Thảo luận nhóm để Trong nhiệt động lực học Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. người ta không quan tâm đến cho biết khi nào thì nội năng của vật mà quan tâm
- nội năng của vật đến độ biến thiên nội năng biến thiên. U của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình. Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu các cách làm thay dổi nội năng. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung cơ bản giáo viên sinh II. Các cách làm thay đổi nội năng. Yêu cầu học sinh Thảo luận nhóm để 1. Thực hiện công. nêu các cách làm tìm ra các cách làm Khi thực hiện công lên hệ biến đổi nội năng. biến đổi nội năng. hoặc cho hệ thức hiện công Giới thiệu sự thực Ghi nhận sự thực thì có thể làm thay đổi nội hiện công để làm hiện công và đặc năng của hệ. Trong quá trình biến đổi nội năng và điểm của nó. thực hiện công thì có sự biến đặc điểm của sự đổi qua lại giữa nội năng và thực hiện công. dạng năng lượng khác. 2. Truyền nhiệt. Yêu cầu học sinh Mô tả quá trình a) Quá trình truyền nhiệt. mô tả quá trình truyền nhiệt. Khi cho một hệ tiếp xúc với truyền nhiệt. một vật khác hoặc một hệ khác mà nhiệt độ của chúng khác nhau thì nhiệt độ hệ thay Yêu cầu học sinh Trả lời C3. đổi và nội năng của hệ thay trả lời C3. Trả lời C4. đổi. Yêu cầu học sinh Quá trình làm thay đổi nội trả lời C4. Ghi nhận quá trình năng không có sự thực hiện truyền nhiệt và đặc công gọi là quá trình truyền Nêu cách làm biến điểm của nó. nhiệt. đổi nội năng bằng Trong quá trình truyền nhiệt quá trình truyền không có sự chuyển hoá năng nhiệt và đặc điểm Ghi nhận khái lượng từ dạng này sang dạng của nó. niệm. khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. Nêu định nghĩa và b) Nhiệt lượng. kí hiệu nhiệt lượng. Nêu công thức Số đo độ biến thiên nội năng thính nhiệt lượng và trong quá trình truyền nhiệt là Yêu cầu học sinh giải thích các đại nhiệt lượng. nhắc lại công thức lượng trong công U = Q tính nhiệt lượng đã thức đó.
- học ở THCS. Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt độ thay đổi được tính theo công thức : Q = mc t Trong đó: Q: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J) m: khối lượng (kg) c: nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K) t: độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc K) * Chú ý: Qthu = mc(t2 –t1) Qtỏa = mc(t1 – t2) t1: nhiệt độ ban đầu t2 : nhiệt độ lúc sau Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã kiến thức cơ bản đã học trong bài. học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trang 173. Ghi các bài tập về nhà. Cho học sinh đọc tại lớp phần: Em có biết. Đọc phần : Hiệu ứng nhà kính. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY