Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 28

doc 9 trang thienle22 3470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_dao_duc_lop_1_2_tuan_28.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 28

  1. TUẦN 28 TNXH 1: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI VÀ THỜI TIẾT I.Mục tiêu .  Nhận biết sự thay đổi của bầu trời và thời tiết  Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.  Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo.  Biết được thời tiết để bảo vệ sức khỏe cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học  Các hình trong bài 34 SGK; Sưu tầm tranh , ảnh về thời tiết; vở BT Các tấm bìa vẽ các đồ dùng cần thiết như áo , quần, mũ, nón, III.Hoạt động dạy học chủ yếu A.Khởi động: - GV điều hành lớp ? Kể một số hiện tượng về thời tiết mà em đã được học *Bài mới : -Giới thiệu bài B. Hoạt động dạy học *Hoạt động1: Làm việc với Tranh, ảnh sưu tầm được. Mục tiêu: HS biết sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi; Biết nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn +Bước 1 - Cho cá nhân tự tìm hiểu về đặc trưng thời tiết khi nóng, lạnh, - Các em sắp xếp các tranh , ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi +Bước 2 - Gọi đại diện một số em đưa tranh, ảnh lên giới thiệu trước lớp - Các em khác nhận xét, bổ sung * Đánh giá: -Tiêu chí: - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết PP: Quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời *Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp .
  2. Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết; Sự cần thiết phải mang mặc phù hợp với thời tiết ? Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng ( hoặc mưa, nóng, rét., ) ? Em mặc ntn khi trời nóng, trời rét KL: Chúng ta cần biết thời tiết ngày mai sẽ ntn là do các bản tin dự báo thời tiết được phát trên đài hoặc ti vi Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh. - Tiêu chí: - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. -Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo. -Biết được thời tiết để bảo vệ sức khỏe cho bản thân. -Phương pháp : Quan sát -Kĩ thuật : Ghi chép ngắn/ Bảng kiểm. - Các mức độ : (1) KN bày tỏ ý kiến chưa đạt yêu cầu (2) KN bày tỏ ý kiến đạt yêu cầu (3) KN bày tỏ ý kiến tố C. Củng cố dặn dò : ? Qua tiết học này giúp các em biết thêm những gì. - Ăn mặc phù hợp theo thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
  3. ĐẠO ĐỨC 1 THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II VÀ CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Nói lời chào hỏi, tạm biệt. - Nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. - Phân biệt được những hành vi đúng/ sai để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Đồng tình với những bạn có hành vi đúng, nhắc nhở những bạn có hành vi sai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Video liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - GV tổ chức cho lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - GV tổng kết, liên hệ bài học mới. B. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Xử lí và đóng vai tình huống * Hoạt động cả lớp: - Mỗi em sẽ bắt một tình huống bằng hình ảnh tương ứng với nội dung (Cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi, tạm biệt ). - Các em quan sát tranh và ứng xử trong mỗi tình huống. - Xử lí tình huống. - Các em chuẩn bị đóng vai xử lí tình huống trước lớp. - GV đến từng HS hướng dẫn.
  4. - Các em thể hiện tình huống của mình. - Các bạn khác lắng nghe và nhận xét. - Lắng nghe GV nhận xét và kết luận. 2. Hoạt động 2: Tham gia trò chơi rung chuông vàng * Hoạt động cả lớp - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - GV sẽ hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì II. HS sẽ được củng cố lại kiến thức bằng cách chọn đáp án phù hợp với từng câu hỏi. - Bạn nào trả lời đến câu hỏi cuối cùng của trò chơi sẽ nhận được một phần thưởng. - HS bắt đầu chơi cá nhân. - GV nhận xét sau trò chơi. - GV mở rộng và liên hệ thực tế. C. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho bố mẹ nghe mình đã thực hiện được những việc làm nào trong các việc trên. - Chia sẻ với các bạn.
  5. ĐẠO ĐỨC 2: GIÚP BẠN VƯỢT KHÓ I.Mục tiêu: - Qua bài học HS cần: - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp bạn vượt khó. - Giúp bạn có thêm điều kiện và nghị lực vượt qua những khó khăn và có niềm tin tốt đẹp vào cuộc sống,biết giúp đỡ bạn vượt khó bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Giáo dục H luôn có ý thức giúp đỡ bạn lúc gặp khó. - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. II.Chuẩn bị: - *GV:ND bài tập - *HS: VBT III.Các hoạt động dạy - học. A. Khởi động: B.Hoạt động dạy học: - Bài mới: 1. Hoạt động1: H biết chọn ý trả lời đúng đánh dấu - Giới thiệu bài: ghi bảng giúp bạn vượt khó. - HDH làm bài tập 1 - Cho HS tìm hiểu. - Cho HS nêu y/c bài 1: - Đánh dấu x vào ý em tán thành - Gọi một số em đại diện lớp trả lời: - Chốt: khi bạn bị gãy tay bạn không đi học được thì các em phải giúp đỡ bạn bằng cách viết bài giúp bạn, xách cặp cho bạn. - * Đánh giá: - Tiêu chí: - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp bạn vượt khó. -PP: quan sát, vấn đáp -KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời 2. Hoạt động 2. - TC sắm vai - H biết sắm vai theo nội dung - *HDHS sắm vai theo ND bài tập - Gọi đại diện 3 HS trong lớp, 1 em vai Dung bị đau chân, 1 em cõng bạn đến trường, 1 em vai Nam xách cặp giúp Hùng - Đại diện HS đóng vai - * GV kết luận: là bạn bè cùng học với nhau các em cần giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn để bạn vượt khó.
  6. - Tiêu chí: - Giúp bạn có thêm điều kiện và nghị lực vượt qua những khó khăn và có niềm tin tốt đẹp vào cuộc sống,biết giúp đỡ bạn vượt khó bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Phương pháp : Quan sát - Kĩ thuật : Ghi chép ngắn/ Bảng kiểm. - Các mức độ : - (1) KN bày tỏ ý kiến chưa đạt yêu cầu - (2) KN bày tỏ ý kiến đạt yêu cầu - (3) KN bày tỏ ý kiến tốt Liên hệ H biết liên hệ thực tế - Cho HS liên hệ bản thân kể về những việc làm tốt giúp đỡ bạn để bàn vượt khó. - H hoạt động cá nhân - Chúng ta sống và học tập với bạn phải biết giúp đỡ bạn, biết chia sẻ nỗi buồn để bạn vượt khó. - Về nhà thực hiện tốt việc làm có ý nghĩa. - * Đánh giá: - Tiêu chí: - Giáo dục H luôn có ý thức giúp đỡ bạn lúc gặp khó. - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. -PP: quan sát, vấn đáp -KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời C. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS yêu thương ,cảm thông, chia sẻ với mọi người xung quanh mình, đặc biệt với những người gặp khó khăn trong cuộc sống. Cảm phục và học tập những tấm gương biết vượt khó, học tốt.
  7. TNXH 2: BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM I.Mục tiêu .  Nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm  Nêu được một số đặc điểm của Mặt Trời, Mặt Trăng, các vì sao và vai trò của Mặt Trời đồi với sự sống trên Trái Đất.  Nói được tên bốn phương chính và biết tìm phương hướng của mặt trời  Biết được thời tiết để bảo vệ sức khỏe cho bản thân. II.Đồ dùng dạy học Sách hướng dẫn học Tự nhiên và xã hội 2. Phiếu học tập, một số tranh ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm. III.Hoạt động dạy học chủ yếu A.Khởi động: - Chủ tịch Hội đồng tự quản hoặc Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát 1 bài như “Em yêu trường em” hoặc “Đi học”, - Giáo viên nhận xét. B. Hoạt động dạy học - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tên bài học lên bảng - Đại diện 1 bạn lấy tài liệu cho các thành viên. 1. Hoạt động 1 - GV phân chia nhiệm vụ cho các em tìm hiểu bài theo cá nhân, liên hệ thực tế rồi lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi. + Vào ban ngày, em có thể nhìn thấy gì trên bầu trời? ( Mặt Trời, mây, ) + Vào ban đêm, em có thể nhìn thấy gì trên bầu trời? (Mặt Trăng, mây, sao, ) - Sau khi các bạn thực hiện xong sẽ gọi một số em dại diện lên trình bày trước lớp, - Gọi một số bạn nhận xét. * Đánh giá: -Tiêu chí: - Nhận biết sự thay đổi của bầu trời PP: Quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời 2. Hoạt động 2 - GV yêu cầu các em quan sát các hình 3 sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi: + Mặt Trời có hình dạng và màu sắc như thế nào? ( Hình tròn, màu đỏ). + Mặt Trời ở gần hay xa Trái Đất? ( Xa Trái Đất).
  8. + Mặt Trời có tác dụng gì với cuộc sống của chúng ta? ( Chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất). + Mặt Trời mọc vào lúc nào và lặn vào lúc nào? ( Mọc vào buổi sáng và lặn vào buổi chiều) - Sau khi các em tìm hiểu xong, đại diện một số em trả lời kết quả cho cả lớp. - GV đánh giá nhận xét -Tiêu chí: - Nhận biết hình dạng – vị trí Mặt Trời trong ngày. Tác dụng của Mặt Trời với đời sống con người – thiên nhiên. PP: Nhận xét, đánh giá – quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. 3. Hoạt động 3 - GV gọi 1 vài bạn đọc đoạn văn. Sau khi cả lớp đã được nghe và đọc thì CTHĐTQ hỏi các thành viên: + Kể tên 4 phương hướng chính. ( Đông, Tây, Nam, Bắc). + Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào? ( Mọc phía Đông, lặn phía Tây). + Nêu cách tìm phương hướng Mặt Trời. ( 2 tay dang ngang, nếu trước mặt nhìn về hướng Đông thì sau lưng là hướng Tây, tay phải là hướng Nam, tay trái là hướng Bắc, .). - Sau khi các bạn đều được trả lời, một số bạn đại diện trả lời trước lớp . - GV chốt lại câu trả lời – nhận xét. -Tiêu chí: - Biết được các phương hướng chính. Xác định vị trí chính xác. PP: Nhận xét, đánh giá – quan sát, vấn đáp KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng. - Giáo viên chốt lại kiến thức ở tiết học, yêu cầu học sinh liên hệ thực tế sau đó nói với các bạn về cách tìm phương hướng của mình.