Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_xa_hoi_dao_duc_lop_1_2_tuan_27.doc
Nội dung text: Giáo án Tự nhiên xã hội + Đạo đức lớp 1, 2 - Tuần 27
- TUẦN 27 TNXH 1 Bài 33: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I. Mục tiêu - Biết nhận biết trời nóng hay trời rét. - Sử dụng được vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. - Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh, bảng phụ. - Máy tính. - Vở bài tập TNXH 1. III. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn hát bài “Bài Thể dục buổi sáng”. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Làm việc với tranh, ảnh sưu tầm được - Quan sát tranh sưu tầm được, phân loại những tranh, ảnh về trời nóng và trời rét dán vào bảng. - GV quan sát, hướng dẫn. - Thống nhất kết quả và dán sản phẩm lên bảng. * Hoạt động cả lớp: - Mời một số bạn lên trình bày kết quả. - Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Trả lời một số câu hỏi của GV: + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (hoặc trời rét). + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng (hoặc bớt rét).
- - Lắng nghe GV nhận xét, kết luận: + Khi trời quá nóng thường thấy trong người bức bối, khó chịu, toát nhiều mồ hôi Chúng ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm cho bớt nóng, cần dùng quạt hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ trong phòng + Khi trời rét quá sẽ làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Chúng ta cần phải mặc nhiều quần áo và quần áo được may bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm Những nơi rét quá cần dùng lò sưởi hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Trời nóng, trời rét” * Hoạt động cả lớp: - Lắng nghe GV tổ chức trò chơi: + Cử một bạn hô “Trời nóng”. Gọi 1 số bạn đại diện tham gia chơi, các bạn sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ (hoặc viết tên) trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng để dán lên sản phẩm của mình. + Tương tự với trời rét. + Bạn nào nhanh, đúng thì giành được chiến thắng. - Tổ chức cho HS chơi. - Tổng kết trò chơi và trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần chọn và mặc phù hợp với thời tiết? - Lắng nghe GV nhận xét, kết luận: + Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi C. Hoạt động ứng dụng: - Hôm nay chúng ta đã học bài gì? - Chia sẻ bài học với người thân và thực hiện chọn, mặc đúng trang phục theo thời tiết.
- TNXH 2: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU (T2) I. Muc tiêu: - Kiến thức: Biết được có rất nhiều loài vật và nơi sống của chúng.Biết được tác dụng một số cây ở mọi nơi. - Kĩ năng: Nêu được tên, lợi ích, tác hại của một số loài vật đối với con người - Thái độ: Yêu quý và bảo vệ các loài vật. - Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực quan sát, mô tả, nhận xét GDKNS: Biết bảo vệ, gìn giữ, chăm sóc các loài vật HSKT: Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi II. Chuẩn bi: Một số tranh, ảnh về các loài vật. Sách TNXH III. Hoạt động dạy học: A.Khởi động: - BHT tổ chức cho các bạn hát 1 bài hát - GV giới thiệu: - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Xác định nơi sống của loài vật Việc 1: Hs làm việc theo cá nhân Việc 2: BHT chia sẻ kết quả: HS chỉ và nói tên loài vật , nơi sinh sống. HS trình bày. Nhận xét lẫn nhau. Việc 3: GV kết luận *ĐGTX: - Tiêu chí: HS biết được nơi sống của một số loài vật: trên cạn, dưới nước. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Phân loại các con vật: Việc 1 HS làm cá nhân Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh Việc 3: HS chia sẻ trước lớp Việc 4: GV kết luận *ĐGTX: - Tiêu chí: HS biết phân loại nơi sống và tác dụng của các loài vật đối với con người. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- HĐ3: Bỏ HĐ4: Liên hệ thực tế Việc 1: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loài vật. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về các loài vật ấy theo trình tự sau: 1. Giới thiệu tên các loài vật. 2. Nơi sống của loài vật đó. 3. Nêu lợi ích của chúng. Việc 2: HS nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. GV nhận xét. *ĐGTX - Tiêu chí: HS biết kể tên, nơi sống, lợi ích của các con vật mà mình đã chuẩn bị. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5: Đọc và trả lời câu hỏi: *ĐGTX - Tiêu chí: HS biết nêu được nơi sống của các loài vật, kể được một số loại vật có hại cho con người. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ nội dung bài học cùng người thân.
- ĐẠO ĐỨC 1 THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II VÀ CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Nói lời chào hỏi, tạm biệt. - Nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. - Phân biệt được những hành vi đúng/ sai để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Đồng tình với những bạn có hành vi đúng, nhắc nhở những bạn có hành vi sai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. - Video liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - GV tổ chức cho lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - GV tổng kết, liên hệ bài học mới. B. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Xử lí và đóng vai tình huống * Hoạt động cả lớp: - Mỗi em sẽ bắt một tình huống bằng hình ảnh tương ứng với nội dung (Cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi, tạm biệt ). - Các em quan sát tranh và ứng xử trong mỗi tình huống. - Xử lí tình huống. - Các em chuẩn bị đóng vai xử lí tình huống trước lớp. - GV đến từng HS hướng dẫn.
- - Các em thể hiện tình huống của mình. - Các bạn khác lắng nghe và nhận xét. - Lắng nghe GV nhận xét và kết luận. 2. Hoạt động 2: Tham gia trò chơi rung chuông vàng * Hoạt động cả lớp - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - GV sẽ hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì II. HS sẽ được củng cố lại kiến thức bằng cách chọn đáp án phù hợp với từng câu hỏi. - Bạn nào trả lời đến câu hỏi cuối cùng của trò chơi sẽ nhận được một phần thưởng. - HS bắt đầu chơi cá nhân. - GV nhận xét sau trò chơi. - GV mở rộng và liên hệ thực tế. C. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho bố mẹ nghe mình đã thực hiện được những việc làm nào trong các việc trên. - Chia sẻ với các bạn.
- ĐẠO ĐỨC 2: GIÚP BẠN VƯỢT KHÓ (T1) I.Mục tiêu: - Qua bài học HS cần: - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp bạn vượt khó. - Giúp bạn có thêm điều kiện và nghị lực vượt qua những khó khăn và có niềm tin tốt đẹp vào cuộc sống,biết giúp đỡ bạn vượt khó bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Giáo dục H luôn có ý thức giúp đỡ bạn lúc gặp khó. - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. II.Chuẩn bị: - *GV:ND bài tập - *HS: VBT III.Các hoạt động dạy - học. A. Khởi động: B.Hoạt động dạy học: - Bài mới: 1. Hoạt động1: H biết chọn ý trả lời đúng đánh dấu - Giới thiệu bài: ghi bảng giúp bạn vượt khó. - HDH làm bài tập 1 - Cho HS tìm hiểu. - Cho HS nêu y/c bài 1: - Đánh dấu x vào ý em tán thành - Gọi một số em đại diện lớp trả lời: - Chốt: khi bạn bị gãy tay bạn không đi học được thì các em phải giúp đỡ bạn bằng cách viết bài giúp bạn, xách cặp cho bạn. - * Đánh giá: - Tiêu chí: - Hiểu được ý nghĩa của việc giúp bạn vượt khó. -PP: quan sát, vấn đáp -KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời 2. Hoạt động 2. - TC sắm vai - H biết sắm vai theo nội dung - *HDHS sắm vai theo ND bài tập - Gọi đại diện 3 HS trong lớp, 1 em vai Dung bị đau chân, 1 em cõng bạn đến trường, 1 em vai Nam xách cặp giúp Hùng - Đại diện HS đóng vai - * GV kết luận: là bạn bè cùng học với nhau các em cần giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn để bạn vượt khó.
- - Tiêu chí: - Giúp bạn có thêm điều kiện và nghị lực vượt qua những khó khăn và có niềm tin tốt đẹp vào cuộc sống,biết giúp đỡ bạn vượt khó bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Phương pháp : Quan sát - Kĩ thuật : Ghi chép ngắn/ Bảng kiểm. - Các mức độ : - (1) KN bày tỏ ý kiến chưa đạt yêu cầu - (2) KN bày tỏ ý kiến đạt yêu cầu - (3) KN bày tỏ ý kiến tốt Liên hệ H biết liên hệ thực tế - Cho HS liên hệ bản thân kể về những việc làm tốt giúp đỡ bạn để bàn vượt khó. - H hoạt động cá nhân - Chúng ta sống và học tập với bạn phải biết giúp đỡ bạn, biết chia sẻ nỗi buồn để bạn vượt khó. - Về nhà thực hiện tốt việc làm có ý nghĩa. - * Đánh giá: - Tiêu chí: - Giáo dục H luôn có ý thức giúp đỡ bạn lúc gặp khó. - Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. -PP: quan sát, vấn đáp -KT:Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời C. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS yêu thương ,cảm thông, chia sẻ với mọi người xung quanh mình, đặc biệt với những người gặp khó khăn trong cuộc sống. Cảm phục và học tập những tấm gương biết vượt khó, học tốt.