Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 9 theo CV3280 - Tiết 1: Từ máy tính đến mạng máy tính (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

doc 4 trang nhungbui22 09/08/2022 2950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 9 theo CV3280 - Tiết 1: Từ máy tính đến mạng máy tính (Tiết 1) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_9_theo_cv3280_tiet_1.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 9 theo CV3280 - Tiết 1: Từ máy tính đến mạng máy tính (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

  1. Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: 30/8/2020 Ngày dạy: 08/9/2020 Chương I:MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Hiểu vì sao cần mạng máy tính. + Biết khái niệm mạng máy tính. + Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông. 2.Kĩ năng + Biết phân biệt các thành phần của mạng máy tính. 3.Thái độ + Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo. + Tích cực tham gia xây dựng bài. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài - Máy tính mạng máy tính 5.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: Bảng - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Các kiến thức liên quan đến bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.KIỂM TRA BÀI CŨ 2.KHỞI ĐỘNG (5 phút) - Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính toán trên - Được một máy tính độc lập được hay không? - 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được không? - Được - Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được như vậy? - Trả lời - Dẫn dắt vào bài - Chú ý lắng nghe 3. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Vì sao cần mạng máy tính? (10 phút) - Mục tiêu: Biết vì sao cần mạng máy tính - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề
  2. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Biết vai trò của mạng máy tính Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Hàng ngày, em thường dùng 1. Vì sao cần mạng máy máy tính vào công việc gì? tính? - Soạn thảo văn bản, tính - Người dùng có nhu cầu - Em thấy rằng máy tính cung toán, nghe nhạc, xem trao đổi dữ liệu hoặc các cấp các phần mềm phục vụ các phim, chơi game, phần mềm. nhu cầu hàng ngày của con - Với các máy tính đơn lẻ, người, nhưng các em có bao giờ - Lí do cần mạng máy tính khó thực hiện khi thông tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng là: tin cần trao đổi có dung máy tính không. Các em hãy lượng lớn. tham khảo thông tin trong SGK - Người dùng có nhu cầu - Nhu cầu dùng chung các và cho biết những lí do vì sao trao đổi dữ liệu hoặc các tài nguyên máy tính như cần mạng máy tính? phần mềm. dữ liệu, phần mềm, máy - Với các máy tính đơn lẻ, in, từ nhiều máy tính. - Nhu cầu dùng chung các tài khó thực hiện khi thông nguyên máy tính như dữ liệu, tin cần trao đổi có dung phần mềm, máy in, từ nhiều lượng lớn. máy tính. - Lắng nghe và ghi bài. - Nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm mạng máy tính (20 phút) - Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: - Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính là gì? Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 2. Khái niệm mạng máy tính - Cho hs tham khảo thông tin SGK. - Mạng máy tính là tập a) Mạng máy tính Mạng máy tính là gì? hợp các máy tính được kết là gì? - Nhận xét. nối với nhau theo một Mạng máy tính là phương thức nào đó thông tập hợp các máy tính qua các phương tiện được kết nối với truyền dẫn tạo thành một nhau theo một hệ thống cho phép người phương thức nào đó dùng chia sẻ tài nguyên thông qua các như dữ liệu, phần mềm, phương tiện truyền máy in, dẫn tạo thành một hệ - Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ - Kiểu kết nối hình sao, thống cho phép biến của mạng máy tính? kiểu đường thẳng, kiểu người dùng trao đổi vòng. thông tin, chia sẻ tài - Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược nguyên như dữ liệu, điểm riêng của nó. phần mềm, máy
  3. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu in, có một thiết bị nào đó ở một nút Các kiểu kết nối thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt mạng máy tính: động bình thường, có thể mở rộng - Kết nối hình sao. hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của - Kết nối đường người sử dụng, nhược điểm là khi thẳng. trung tâm có sự cố thì toàn mạng - Kết nối kiểu vòng. ngừng hoạt động. b) Các thành phần - Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là của mạng. dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, - Các thiết bị đầu nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao cuối như máy tính, thông khi di chuyển dữ liệu với lưu máy in, lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở - Môi trường truyền đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, dẫn cho phép các tín một sự ngừng trên đường dây để sửa - Lắng nghe, Ghi bài. hiệu truyền được chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống. qua đó(sóng điện từ, - Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là bức xạ hồng ngoại). có thể nới rộng ra xa, tổng đường - Các thiết bị kết nối dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu mạng(modem, bộ trên, nhược điểm là đường dây phải định tuyến) khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào - Giao thức truyền đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị thông: là tập hợp các ngừng. quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị - Các thành phần chủ yếu gửi và nhận dữ liệu của mạng là: các thiết bị trên mạng. đầu cuối, môi trường KÕ⁴ è⁩n Ó⁵楫# ×桮#h# 猠# 潡KÕ⁴ è⁩ n Óu 楫#궮 #杮ê 琠¼#杮 h# truyềnKÕ⁴ è⁩n dẫn,Ó ⁵楫# ß 杮vcác# # thiết bị kết - Em hãy nêu các thành phần chủ nối mạng, giao thức yếu của mạng? truyền thông. - Nhận xét. - Ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Lợi ích của mạng máy tính (5 phút) - Mục tiêu: Biết một số lợi ích của mạng máy tính - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Biết một số lợi ích của mạng máy tính Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng häc sinh Néi dung 5. Lợi ích của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu. - Giải thích cho hs biết các lợi - HS lắng nghe , ghi - Dùng chung các thiết bị phần ích mà mạng máy tính đem lại. bài. cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. 4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (3 phút)
  4. - Mục tiêu: hiểu được nội dung bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: - Hình thức tổ chức hoạt động: - Phương tiện dạy học: - Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài Hoạt động giáo Hoạt động học sinh viên - Nêu tiêu chí để Phân loại mạng máy tính phân biệt mạng Dựa trên môi trường truyền dẫn người ta phân thành : không dây với - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn mạng có dây; (cáp xoắn, cáp quang). mạng LAN và - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây WAN? (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). Dựa trên phạm vi địa lý người ta phân thành : - Mạng cục bộ (Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. - Mạng diện rộng (Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu. - Hãy cho biết sự Vai trò của máy tính trong mạng khác nhau về vai - Máy chủ (server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt trò của máy chủ các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và với máy trạm trên phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. mạng máy tính? - Máy trạm(client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Lợi ích của mạng máy tính - Nêu lợi ích của - Dùng chung dữ liệu. mạng máy tính? - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. 5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SGK. - Xem trước “ Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet ”. 