Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 21-24: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 21-24: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_8_theo_cv3280_tiet_2.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 8 theo CV3280 - Tiết 21-24: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2020-2021
- Tuần 11-12 Ngày soạn: 05/11/2020 Tiết PPCT: 21-24 Ngày dạy: 16-27/11/2020 Chủ đề 1: Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (4 tiết) A. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Mô tả chủ đề: - Chủ đề gồm 1 bài: + Từ bài toán đến chương trình. 2. Mạch kiến thức chủ đề: - Tiết 1: Từ bài toán đến chương trình - Tiết 2: Từ bài toán đến chương trình - Tiết 3: Từ bài toán đến chương trình - Tiết 4: Từ bài toán đến chương trình I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết được khái niệm bài toán. - Biết cách xác định bài toán. 2.Kĩ năng - Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính. 3.Thái độ - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 4.Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Bảng - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh - Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ 2.KHỞI ĐỘNG (2 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Bài toán là khái niệm quen thuộc trong các môn học như Toán, Vật lí, - Chú ý Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ, Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của - Chú ý hai bạn. Và để giải quyết một bài toán cụ thể đó như thế nào trong ngôn ngữ lập trình, ta cùng tìm hiểu Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- HOẠT ĐỘNG 1: Bài toán, xác định bài toán (20 phút) - Mục tiêu: Biết được khái niệm bài toán. Biết cách xác định bài toán. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Biết khái niệm bài toán và có thể xác định được bài toán. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Nêu sơ qua về khái niệm bài toán. - Lắng nghe. 1.Bài toán, xác định bài - Xét ví dụ: Tính diện tích hình tròn. toán - ?Tìm giả thiết và kết luận của bài toán + Giả thiết: chu vi và * Khái niệm bài toán: này. bán kính. - Bài toán là một công việc + Kết luận: Tính diện hay một nhiệm vụ cần phải tích. giải quyết. - Nhận xét. - Lắng nghe. * Xác định bài toán: + Trong toán học, trước khi bắt đầu giải - Xét ví dụ tính diện tích một bài toán, ta thường tìm Giả Thuyết hình tròn. và Kết Luận. + Điều Kiện cho trước: chu + Trong tin học, phần giả thiết là điều vi và bán kính. kiện cho trước (input), phần kết luận là + Kết Quả thu được: Diện kết quả thu được (output). tích hình tròn. -> đó là cách xác định một bài toán trong - Xác định bài toán là việc tin học, dùng để cho ta viết một Chương xác định các điều kiện ban Trình giải toán trên máy tính. đầu (thông tin vào – input) và kết quả cần thu được (thông tin ra – output). HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình giải toán trên máy tính (23 phút) - Mục tiêu: Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Để máy tính có thể “giải“ được bài - Lắng nghe. 2.Quá trình giải toán trên toán con người phải chỉ dẫn cho máy máy tính tính thực hiện thông qua các câu lệnh - Giải toán trên máy tính nghĩa cụ thể, chi tiết. - Thảo luận, trả lời. là đưa cho máy tính dãy hữu - ?Máy tính có tự giải toán không. hạn các thao tác đơn giản - Nhận xét. Là do con người nghĩ ra, - Lắng nghe, ghi nhớ nội (thuật toán) mà có thể thực máy tính chỉ thực hiện những thao tác dung. hiện được để cho ta kết quả. theo chỉ dẫn của con người. - Quá trình giải toán trên máy - Như vậy-> KL. tính gồm các bước sau: + Xác định bài toán. + Mô tả thuật toán. + Viết chương trình TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG 3: Thuật toán (10 phút) - Mục tiêu: Biết được khái niệm thuật toán. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Biết khái niệm thuật toán Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con 3.Thuật toán
- người phải chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông a.Khái niệm thuật qua các câu lệnh cụ thể, chi tiết. toán: - Việc viết chương trình điều khiển máy tính là - Thuật toán là dãy do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện hữu hạn các thao tác những thao tác theo chỉ dẫn của con người. - Chú ý lắng nghe và ghi cần thực hiện theo - Như vậy, con người tìm ra cách thức, chỉ ra các bài. một trình tự xác định thao tác và trình tự thực hiện các thao tác để giải để thu được kết quả quyết công việc, máy tính chỉ biết và thực hiện cần thiết từ những những thao tác theo chỉ dẫn. điều kiện cho trước. => Tập hợp các bước để điều khiển máy tính thực hiện các thao tác chính là một thuật toán. HOẠT ĐỘNG 4: Mô tả thuật toán (Ví dụ 1) (10 phút) - Mục tiêu: Biết cách xác định thuật toán của bài toán. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Biết cách xác định thuật toán của bài toán Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xét ví dụ, mô tả thuật toán - Lắng nghe. b.Mô tả thuật toán: pha trà mời khách. - Trả lời: Ví dụ 1: Thuật toán pha trà mời khách. - ?Xác định input và + Input: Trà, nước sôi, * Xác định bài toán output.(học sinh trung bình ấm và chén. - Input: Trà, nước sôi, ấm và chén. và yếu). + Output: Chén trà đã - Output: Chén trà đã pha để mời khách. pha để mời khách. * Mô tả thuật toán + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - Nhận xét. Hướng dẫn hs - Lắng nghe, ghi nhớ nội + B2: Cho trà vào ấm. sơ qua về cách mô tả thuật dung. + B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng toán từ các điều kiện đã 3 – 4 phút. cho. + B4: Rót trà ra chén để mời khách. HOẠT ĐỘNG 5: Mô tả thuật toán (Ví dụ 2) (25 phút) a) Mục tiêu + Biết cách xác định thuật toán của bài toán. b.Năng lực hình thành Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi d)Phương tiện - Bảng. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - ?Xác định Input và - Phát biểu: Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng Output của phương + Input: các số b,c quát bx+c = 0. trình.(học sinh trung + Output: Nghiệm của * Xác định bài toán bình trở lên) phương trình bậc - Input: các số b,c nhất. - Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất. * Mô tả thuật toán - Nhận xét. - B1: Nếu b = 0, pt vô nghiệm. ( Chuyển tới B3) - Hướng dẫn xây dựng - B2: Nếu b 0 , tính nghiệm pt thuật toán. X = -c/b và kết thúc.( Chuyển tới B4). - B3:Nếu c 0 , thông báo pt vô nghiệm, ngược lại (c = 0), thông báo pt vô số nghiệm. - B4: Kết thúc. TIẾT 3
- HOẠT ĐỘNG 6: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 2 SGK )(10 phút) - Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và - Input: Số a là ½ chiều rộng Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một output. của hình chữ nhật và là bán hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều kính của hình bán nguyệt, b là dài b và một hình bán nguyệt bán kính chiều dài của hình chữ nhật. a. - Output: S của hình A. *Xác định bài toán: - Input: Chiều rộng của hình chữ nhậtlà - S của hình A này - S hình A là S hình chữ nhật 2a và chiều dài của hình chữ nhật là b, gồm những hình nào? và S hình bán nguyệt. bán kính của hình bán nguyệt là a. - Công thức tính S hai - SHCN= cd*cr - Output: Diện tích của A. hình này? a2 *Mô tả thuật toán: - s B1: S1 2ab HBN 2 - Nhận xét, bổ sung. a2 - Lắng nghe. B2: S2 => Công thức chung: 2 S= s s HCN HBN B3: S S1 S2 - Hướng dẫn hs viết - Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội B4: Kết thúc. thuật toán. dung. Chú ý: Trong biểu diễn thuật toán có thể - Yêu cầu hs làm việc - Làm việc nhóm và báo cáo sử dụng kí hiệu ‘‘ để chỉ phép gán giá nhóm 5 phút mô tả kết quả, các nhóm khác nhận trị của một biểu thức cho một biến. thuật toán của bài toán xét - Theo dõi, hướng dẫn - Chú ý - Nhận xét bổ sung HOẠT ĐỘNG 7: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 3 SGK )(16 phút) - Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và output. - Input: Dãy gồm 100 số Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, tự nhiên đầu tiên. 3, ,100. *Xác định bài toán: - Output: Tổng của 100 - Input: Dãy gồm 100 số tự số tự nhiên đầu tiên nhiên đầu tiên 1, 2, 3, ,100. 1+2+3+ +100 - Output: Tổng của 100 số tự - Tính tổng 100 số ta làm thế nào? - Lấy a1 + a2 = kq nhiên đầu tiên 1+2+3+ +100 kq + a3 = kq *Mô tả thuật toán: B1: Gán SUM 0; i 0; B2: i i+1; - Nhận xét, bổ sung. kq + a100 = kq B3: Nếu i Công thức chung: - Lắng nghe. SUM + 1; quay lại B2; S= S + ai; với i 1-100 B4: Thông báo kết quả và kết - Hướng dẫn hs viết thuật toán. - Chú ý theo dõi, ghi nhớ thúc. nội dung - Yêu cầu hs làm việc nhóm 5 phút - Làm việc nhóm và báo mô tả thuật toán của bài toán cáo kết quả, các nhóm
- - Theo dõi, hướng dẫn khác nhận xét - Nhận xét bổ sung - Chú ý Hoạt động 8: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 5 SGK )(10 phút) a) Mục tiêu + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. b.Năng lực hình thành Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. d)Phương tiện - Bảng. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và output. - Input: Hai số thực a và Ví dụ 5: Cho hai số thực a và b. hãy cho - Ghi hai số thực a và b lên b. biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng bảng, nhưng hai số này - Output: kết quả so “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, hoặc “a chưa có giá trị cụ thể. sánh. bằng b”. * Xác định bài toán - ?Muốn so sánh giá trị - Input: Hai số thực a và b bất kì của hai số ta có - Trả lời. - Output: Kết quả so sánh. những thuật toán nào. * Mô tả thuật toán: - Nhận xét và bổ sung - Lắngnghe và ghi nhớ - B1: Nếu a>b, kết quả là ‘a lớn hơn b’; thuật toán. nội dung. - B2: Nếu a<b, kết quả là ‘a nhỏ hơn b’; - B3: Nếu a=b, kết quả là ‘a bằng b’ - B4: Kết thúc thuật toán. TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG 9: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 4 SGK )(20 phút) - Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xác định input và output. - Input: Hai biến x và y. Ví dụ 4: Viết thuật toán đổi giá - Output: kết quả của 2 trị hai biến x và y biến sau khi đổi. Bài giải: - Ghi hai số thực x và y lên bảng, * Xác định bài toán: nhưng hai số này chưa có giá trị cụ - Input: Hai số thực a và b thể. - Trả lời. - Output: kết quả so sánh. - ?Muốn hoán đổi giá trị bất kì * Mô tả thuật toán: của hai số ta có những thuật toán - Lắngnghe và ghi nhớ - B1: gán xx+y nào? nội dung. - B2: gán yx-y - Nhận xét và bổ sung thuật toán. - B3: gán xx-y - B4: Kết thúc thuật toán. HOẠT ĐỘNG 10 : Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 6 SGK )(18 phút) - Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A - ?Xác định input và output. - Input: dãy A các số các số a1, a2, ,an cho trước. a1,a2, an (n>=1). * Xác định bài toán: - Output: Giá trị lớn -Input: dãy A các số a1,a2, an - Muốn so sánh giá trị lớn nhất. (n>=1). nhất của một dãy số ta làm - Trả lời. - Output: Giá trị lớn nhất. thế nào? * Mô tả thuật toán - Nhận xét, đánh giá. - B1: Max a1;i 1. - Hướng dẫn hs thể hiện - Chú ý, ghi nhớ nội - B2:i i 1. thuật toán này. dung. - B3: Nếu 1>n, chuyển đến bước 5. -B4:Nếu ai Max, Max ai . Quay lại bước 2 - B5: Kết thúc thuật toán. 4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (5 phút) - Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung * Xây dựng thuật toán tìm số lớn nhất - Xác định input và output. - Input: các số a,b,c trong ba số a, b, c; - Output: Giá trị lớn nhất. * Xác định bài toán -? Hỏi một số vấn đề có - Input: các số a,b,c liên quan. - Trả lời. - Output: Giá trị lớn nhất. - Muốn so sánh ba số ta - Chú ý theo dõi, ghi nhớ * Mô tả thuật toán làm sao. nội dung. - B1: Nhập ba số a, b, c - Hướng dẫn hs viết thuật - B2: Gán Max a . toán. -B3:Nếu b>max, thì max b . -B4: Nếu c>max, thì max c . - B5: Thông báo kết quả Max và kết thúc thuật toán. 5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài, làm toàn bộ bài tập trong sách giáo khoa, - Xem trước “Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN” chuẩn bị cho tiết sau học.
- Tuần: 11 Tiết: 22 Ngày soạn: 29/10/2018 Ngày dạy: 05/11/2018 Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết được khái niệm thuật toán. - Biết cách xác định thuật toán của bài toán. 2.Kĩ năng - Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính. 3.Thái độ - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 4.Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.KIỂM TRA BÀI CŨ 2.KHỞI ĐỘNG (2 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Sản phẩm: Định hướng được nội dung học tập Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Ở tiết học trước chúng ta đã biết về bài toán và cách các định bài toán - Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về khái niệm thuật toán và - Chú ý cách mô tả thuật toán. 3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Thuật toán (10 phút) - Mục tiêu: Biết được khái niệm thuật toán. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng
- - Sản phẩm: Biết khái niệm thuật toán Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con 3.Thuật toán người phải chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông a.Khái niệm thuật qua các câu lệnh cụ thể, chi tiết. toán: - Việc viết chương trình điều khiển máy tính là - Thuật toán là dãy do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện hữu hạn các thao tác những thao tác theo chỉ dẫn của con người. - Chú ý lắng nghe và ghi cần thực hiện theo - Như vậy, con người tìm ra cách thức, chỉ ra các bài. một trình tự xác định thao tác và trình tự thực hiện các thao tác để giải để thu được kết quả quyết công việc, máy tính chỉ biết và thực hiện cần thiết từ những những thao tác theo chỉ dẫn. điều kiện cho trước. => Tập hợp các bước để điều khiển máy tính thực hiện các thao tác chính là một thuật toán. HOẠT ĐỘNG 2: Mô tả thuật toán (Ví dụ 1) (10 phút) - Mục tiêu: Biết cách xác định thuật toán của bài toán. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: Biết cách xác định thuật toán của bài toán Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - Xét ví dụ, mô tả thuật toán - Lắng nghe. b.Mô tả thuật toán: pha trà mời khách. - Trả lời: Ví dụ 1: Thuật toán pha trà mời khách. - ?Xác định input và + Input: Trà, nước sôi, * Xác định bài toán output.(học sinh trung bình ấm và chén. - Input: Trà, nước sôi, ấm và chén. và yếu). + Output: Chén trà đã - Output: Chén trà đã pha để mời khách. pha để mời khách. * Mô tả thuật toán + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - Nhận xét. Hướng dẫn hs - Lắng nghe, ghi nhớ nội + B2: Cho trà vào ấm. sơ qua về cách mô tả thuật dung. + B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng toán từ các điều kiện đã 3 – 4 phút. cho. + B4: Rót trà ra chén để mời khách. HOẠT ĐỘNG 3: Mô tả thuật toán (Ví dụ 2) (15 phút) a) Mục tiêu + Biết cách xác định thuật toán của bài toán. b.Năng lực hình thành Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Giải quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi d)Phương tiện - Bảng. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - ?Xác định Input và - Phát biểu: Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng Output của phương + Input: các số b,c quát bx+c = 0. trình.(học sinh trung + Output: Nghiệm của * Xác định bài toán bình trở lên) phương trình bậc nhất. - Input: các số b,c - Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất. * Mô tả thuật toán - Nhận xét. - B1: Nếu b = 0, pt vô nghiệm. ( Chuyển tới B3) - Hướng dẫn xây dựng - B2: Nếu b 0 , tính nghiệm pt thuật toán. X = -c/b và kết thúc.( Chuyển tới B4). - B3:Nếu c 0 , thông báo pt vô nghiệm, ngược lại (c = 0), thông báo pt vô số nghiệm. - B4: Kết thúc.
- 4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ ( 3 phút) - Mục tiêu: hiểu được nội dung bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: Bảng - Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài, xem trước nội dung phần còn lại của “Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH”