Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 12 theo CV3280 - Tiết 1-52

doc 136 trang nhungbui22 09/08/2022 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 12 theo CV3280 - Tiết 1-52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_12_theo_cv3280_tiet.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 12 theo CV3280 - Tiết 1-52

  1. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:1. Tiết: 1 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Tư duy, thái độ: - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK tin 12, vở ghi, SBT III . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV đặt vấn đề: Công việc quản lí là rất phổ biến, mọi tổ chức cá nhân đều có nhu cầu quản lí. Công ti cần quản lí tài chính, vât tư, con người Khách sạn cần quản lí phòng thuê, các dịch vụ bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về các công việc trong các công tác quản lí của các tổ chức. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Năng lực cần đạt GV: Đặt câu hỏi: §1. Một số khái niệm cơ bản. Tự học, Theo em để quản lí thông tin về điểm 1. Bài toán quản lí: sáng tạo, của học sinh trong một lớp em nên lập - Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến hợp tác, danh sách chứa các cột nào? trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một sử dụng GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm xã hội ngày càng văn minh thì trình độ ngôn ngữ, nên tượng trưng một vài môn VD: Stt, quản lí các tổ chức hoạt động trong xã giải quyết hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên, hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí vấn đề tóan, lý, hóa, văn, tin chiếm phần lớn trong các ứng dụng của HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi. tin học. Để quản lí thông tin về điểm của học - Để quản lý học sinh trong nhà sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới trường, người ta thường lập các biểu tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, bảng gồm các cột, hàng để chứa thông điểm văn, điểm tin tin cần quản lý. GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 - Một trong những biểu bảng được _SGK/4) thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)
  2. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Giới Đoàn Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Stt Họ tên Ngày sinh Địa chỉ tính viên Toán Lí Hóa Văn Tin Nghĩa 1 Nguyễn An 12/08/1991 Nam C 7.8 8.2 9.2 7.3 8.5 Tân Mai 2 Lê Minh Châu 03/05/1991 Nữ C 9.3 8.5 8.4 6.7 9.1 Dịch Trung 3 Doãn Thu Cúc 14/02/1990 Nữ R 7.5 6.5 7.5 7.0 6.5 Kinh Nghĩa 49 Hồ Minh Hải 30/7/1990 Nam C 7.0 6.8 6.5 6.5 8.7 Tân Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của Chú ý: học sinh trên máy tính là gì? - Hồ sơ quản lí học sinh của nhà -HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, trường là tập hợp các hồ sơ lớp. lưu trữ khai thác và phục vụ thông tin quản - Trong quá trình quản lí, hồ sơ lí của nhà trường, có thể có những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại. HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe - Việc tạo lập hồ sơ không chỉ giảng. đơn thuần là để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà trường. GV: Em hãy nêu lên các công việc thường 2. Các công việc thường gặp khi xử Tự học, gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng lí thông tin của một tổ chức. sáng tạo, nào đó? Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi hợp tác, HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. lĩnh vực có những đặc điểm riêng về sử dụng 1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý. đối tượng quản lí cũng như về phương ngôn ngữ, 2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa thức khai thác thông tin. Công việc giải quyết hồ sơ thường gặp khi xử lí thông tin bao vấn đề 3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn, sơ. a) Tạo lập hồ sơ: HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc sau: - Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là học sinh, - Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính. - Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn học, b) Cập nhật hồ sơ: Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế.
  3. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ: - Sửa chữa hồ sơ; - Bổ sung thêm hồ sơ;; - Xóa hồ sơ. c) Khai thác hồ sơ: Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản lí. Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính sau: - Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD: sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo điểm của môn học nào đó, - Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ tên hs có điểm môn Tin cao nhất, - Thống kê là cách khai thác hồ sơ GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, dựa trên tính toán để đưa ra các thông cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ tin đặc trưng VD: Xác định điểm cao cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử nhất, thấp nhất môn Tin, lí công việc của người có trách nhiệm. VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo - Lập báo cáo là việc sử dụng các cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp quyết định thưởng cho những hs giỏi, các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. VD: danh sách HSG của lớp, Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong Câu 1.1 ; 1.2 sách BT tin 12 trang 7 Tự học, sách BT sáng tạo, , HS: làm việc theo hướng dẫn của GV hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề 4. Củng cố và giao bài tập về nhà Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được: - Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản; - Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
  4. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Câu 2: Trong các công việc thườnggặp khi xử lý thông tin của một tổ chức, công việc nào quan trong nhất. Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Tuần:2. Tiết: 2 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống; - Biết các mức thể hiện của CSDL. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Tư duy, thái độ: - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết? - Trong CSDL đó có những thông tin gì? - CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì? VD học sinh có thể trả lời như sau: Trường ta có ứng dụng CSDl, CSDL của trường chứa thông tin về học sinh và phục vụ quản lí học sinh như điểm, thông tin về học sinh, 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4. Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư muốn biết điều gì? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Năng lực cần đạt GV: Có nhiều người cùng khai thác CSDL 3. Hệ cơ sở liệu Tự học, và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng. a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị sáng tạo, GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so CSDL hợp tác, với một dữ liệu lưu trên giấy? Để đáp ứng các yêu cầu khai thác sử dụng HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ thông tin, phải tổ chức thông tin thành ngôn ngữ, ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu một hệ thống với sự trợ giúp của máy giải quyết khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu tính điện tử. vấn đề
  5. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 nhanh chóng và chính xác. GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai thác thông tin. GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về  Khái niệm CSDL: CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa Một CSDl (Database) là một tập hợp 3 yếu tố cơ bản: các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa - Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức; thông tin của một tổ chức nào đó (như - Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài; một trường học, một ngân hàng, một - Nhiều người khai thác. công ti, một nhà máy, ), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau. VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL, hầu hết các thư GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể viện ngày nay đều có CSDL, hãng hàng tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? không quốc gia Việt Nam có CSDL HS: hệ quản trị, chứa thông tin về các chuyến bay, GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều  Khái niệm hệ QTCSDL: người có thể khai thác được CSDL, cần có Là phần mềm cung cấp mi trường hệ thống các chương trình cho phép người thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu dùng giao tiếp với CSDL. trữ và khai thác thông tin của CSDL GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị được gọi là hệ quản trị CSDL CSDL? (Database Management System). HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được Chú ý: - Người ta thường dùng thuật nhiều người biết đến là MySQL, SQL, ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL Microsoft Access, Oracle, cùng với hệ QTCSDL và khai thác GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK. CSDL đó. - Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có: b) Cơ sở dữ liệu; c) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu; d) Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, ). GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL, ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để việc khai thác CSDL thuận lợi hơn.
  6. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong Câu 1.8 ; 1.12 sách BT tin 12 trang 9 Tự học, sách BT sáng tạo, , HS: làm việc theo hướng dẫn của GV hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề 4.Củng cố và giao bài tập về nhà Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây: Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL Cần thể hiện rõ 2 điểm sau: 1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính; 2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL. Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. Gợi ý: - Để QL sách cần thông tin gì? - Để quản lí người mượn cần thông tin gì? - Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn, cần những thông tin gì? - Để phục vụ bạn đọc: người thủ thư có cần kiểm tra để biết người đó có phải là bạn đọc của thư viện hay không? Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không? Có phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc không? Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  7. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:3. Tiết: 3 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: – Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. – Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống; – Biết các mức thể hiện của CSDL; – Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Tư duy, thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT. III . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL Cần thể hiện rõ 2 điểm sau: 1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau được lưu trữ ở thiếtt bị nhớ của máy tính; 2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động 1: Khởi động GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Nănglực cần đạt d) Một số ứng dụng: Tự GV: Em hãy nêu một số ứng dụng có sử b) Cơ sở giáo dục và đào tạo cần học, sáng dụng CSDL mà em biết? quản lí thông tin người học, môn học, tạo, hợp HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. kết quả học tập, tác,sử - Cơ sở giáo dục; c) Cơ sở kinh doanh cần có CSDL dụng - Cơ sở kinh doanh; về thông tin khách hàng, sản phẩm, ngôn ngữ, - Tổ chức tài chính; việc mua bán, giải quyết - Tổ chức ngân hàng; d) Cơ sở sản xuất cần quản lí dây vấn đề chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng. e) Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh
  8. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, f) Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kì. g) Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay, h) Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thể gọi trả trước, i) Vui chơi giải trí, Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong Câu 1.14 ; 1.16 sách BT tin 12 trang 10 Tự học, sách BT sáng tạo, , HS: làm việc theo hướng dẫn của GV hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề 4.Củng cố và giao bài tập về nhà Hướng dẫn HS làm bài tập sau đây: So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần. A B 1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống A. Phần mềm ứng dụng CSDL 2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ B. Hệ quản trị CSDL đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử. C. Hệ điều hành 3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL. D.CSDL 4. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì E. Con người về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  9. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:4. Tiết: 4 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết khái niệm hệ QTCSDL; - Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; - Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 2.Kĩ năng - Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; 3.Tư duy, thái độ - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT. III . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL? HS: Trả lời câu hỏi. Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Năng lực cần đạt GV: Một hệ QTCSDL có các chức 1. Các chức năng của hệ QTCSDL. Tự học, năng cơ bản nào? Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sáng tạo, HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. sau: sử dụng Có 3 chức năng: công a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu nghệ b) Cung cấp cách cập nhật và khai thông tin, thác dữ liệu hợp tác, c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều sử dụng khiển việc truy cập vào dữ liệu ngôn ngữ, GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j giải quyết là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để vấn đề dùng trong chương trình em làm thế nào? HS: Var i, j: integer; k: real;
  10. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, Một hệ QTCSDL phải cung cấp một doanvien, toan, ly, hoa, van, tin: môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể HS: Type Hocsinh = record; hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ Hoten:string[30]; liệu. Để thực hiện được chức năng này, Ngaysinh:string[10]; mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng Gioitinh:Boolean; một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi: • Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng. • Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì? HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu. - Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu. GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu? b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn dữ liệu tả yêu cầu cập nhật hay khai thác Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu thông tin. cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông GV: Các thao tác dữ liệu? tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. HS: - Xem nội dung dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm: - Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, •Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu); xóa dl). • Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl). - Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, ) c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu Để góp phần đảm bảo được các yêu GV: Chỉ có những người thiết kế và cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL quản lí CSDL mới được quyền sử phải có các bộ chương trình thực hiện dụng các công cụ này. Người dùng những nhiệm vụ sau: chỉ nhìn thấy và thực hiện được các • Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn công cụ ở a, b. chặn sự truy cập không được phép. • Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; •Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán; • Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần
  11. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 cứng hay phần mềm; • Quản lí các mô tả dữ liệu. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong Câu 1.27 ; 1.30 sách BT tin 12 trang 12, Tự học, sách BT 13 sáng tạo, , HS: làm việc theo hướng dẫn của GV hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,giải quyết vấn đề 4.Củng cố giao bài tập về nhà a. Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? b. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm. c. Về làm các bài tập 1,2,3/Trang 20 Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  12. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:5. Tiết: 5 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL; - Biết các bước xây dựng CSDL. 2. Kĩ năng: Thực hiện các bước xây dựng CSDL 3.Tư duy, thái độ - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT. III . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. NN định nghĩa DL trong 1 hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì? (Gợi ý: Chho phép ta: Khai báo kiểu và cấu trúc DL; Khai báo các ràng buộc trên DL) 2. Hãy kể các loại thao tác DL, nêu VD? (Gợi ý: thao tác trên CSDL có thể phân làm ba nhóm cơ bản: ✓ Thao tác vớI cấu trúc DL:khai báo tạo lập DL mới, cập nhật CTDL, phần này do NN định nghĩa DL đảm bảo ✓ Cập nhật dữ liệu ✓ Khai thác thông tin: tìm kiếm,SX DL và kết xuất báo cáo.) 3.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động của một hệ CSDL, có thể kể đến ba vai trò khác nhau của con người. Người quản trị Người lập trình ứng dụng Người dùng Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Năng lực cần đạt 3. Vai trò của con người khi làm việc Tự GV: Nhiệm vụ của người quản trị với hệ cơ sở dữ liệu học, sáng CSDL? tạo, sử dụng
  13. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. công nghệ - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ thông tin, QTCSDL, và các phần mềm có liên hợp tác, sử quan. dụng ngôn - Cấp phát các quyền truy cập CSDL ngữ, giải - Duy trì các hoạt động hệ thống quyết vấn đề nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. a) Người quản trị cơ sở dữ liệu Là một người hay nhóm người được trao quyền điều hành CSDL. Nhiệm vụ của người quản trị CSDL: GV: Vai trò của người lập trình ứng • Quản lí các tài nguyên của CSDL, dụng? hệ QTCSDL, và các phần mềm có HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu liên quan. hỏi. • Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến GV: Người dùng thường được phân chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số sử dụng. quyền hạn nhất định để truy cập và • Bảo trì CSDL: thực hiện các công khai thác CSDL. việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL b) Người lập trình ứng dụng: Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp. c) Người dùng Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu Tự học, sáng của một tổ chức được tiến hành theo Bước 1: Khảo sát tạo, sử dụng các bước: • Tìm hiểu các yêu cầu của công tác công nghệ Bước 1: Khảo sát; quản lí. thông tin, Bước 2: Thiết kế; • Xác định và phân tích mối liên hệ hợp tác, sử Bước 3: Kiểm thử. các dữ liệu cần lưu trữ. dụng ngôn HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ • Phân tích các chức năng cần có ngữ, giải GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực của hệ thống khai thác thông tin, quyết vấn đề hiện những công việc gì? đáp ứng các yêu cầu đặt ra. HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. • Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng. GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL. Bước 2: Thiết kế HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. • Thiết kế CSDL. • Lựa chọn hệ quản trị để triển khai. • Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. GV: Giới thiệu bước kiểm thử. Bước 3: Kiểm thử HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. • Nhập dữ liệu cho CSDL.
  14. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 • Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Nănglực cần đạt GV: Đưa ra bài tập1. Bài 1: Những khắng định nào dưới đây Tự học, sáng HS: Quan sát và làm bài. là sai: tạo, sử dụng GV: Đáp án. A. Hệ QTCSDL nào cũng có một công nghệ B, D sai vì ngôn ngữ CSDL riêng; thông tin, B. Trừ một số chương trình đặc biệt B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, hợp tác, sử (thông thường các chương trình kiểm không phụ thuộc và hệ điều hành; dụng ngôn tra trạng thái thiết bị) tất cả các phần C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ ngữ, giải mềm đều phải chạy trên nền tảng của QTCSDL thực chất là một; quyết vấn đề một HĐH nào đó. D. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ D. Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò QTCSDL cung cấp để người dùng tạo chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL; lập và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản phẩm phần mềm được xây dựng dự trên một hoặc một số ngôn ngữ lập trình khác nhau (trong đó có thể có cả ngôn ngữ CSDL). Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động GV: Đưa ra bài tập 2. của một hệ QTCSDL là sai? HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn; GV: Đáp án. B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn; không trực tiếp quản lí các tệp CSDL, C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL mà tương tác với bộ quản lí tệp của hệ tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều điều hành để quản lí, điều khiển việc hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu dữ liệu trên các tệp CSDL. trên các tệp của CSDL; D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL. 4. Củng cố và giao bài tập về nhà Qua bài học này học sinh biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và biết các bước xây dựng CSDL. Yêu cầu các em về nhà đọc trước bài tập và thực hành 1 Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  15. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:6. Tiết: 6 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản; 2. Kĩ năng - Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản. 3.Tư duy, thái độ - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ (hoặc máy chiếu nếu có); b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT. III . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Các em đã được tìm hiểu xong chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu rồi. Trong tiết bài tập và thực hành này các em sẽ tìm hiểu cơ sở dữ liệu với vai trò của một người thiết kế. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 3: Luyện tập Năng lực Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Chia nhóm. Bài tập và thực hành 1: Tự học, GV: Yêu cầu HS chia nhóm. Mỗi nhóm 4 TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ sáng tạo, HS. LIỆU sử dụng HS: Tự chia nhóm. công Hoạt động 2: Thực hiện Bài 1. nghệ GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm thông tin, hiểu các vấn đề sau: hợp tác, - Nội quy của thư viện như thế nào? sử dụng - Giờ phục vụ (giờ cho mượn, giờ thu hồi)? ngôn ngữ, Quy định mượn/trả sách? Quy ước một số giải quyết sự cố (Sách bị cắt xén, sách trả quá hạn, vấn đề làm mất sách) khi vi phạm nội quy thì xử lý Bài 1 : như thế nào ? - Mượn đọc tại chỗ: Xuất trình thẻ - Hoạt động mượn/trả sách cần phải có các mượn sách, phiếu mượn sách. loại phiếu, thẻ, sổ sách gì? - Mượn về nhà : Xuất trình thẻ HS: Các nhóm tiến hành thảo luận để trả mượn sách, phiếu mượn sách (số lời các câu hỏi của GV. lượng mượn, tên sách, tác giả, ngày Hoạt động 3: Thực hiện Bài 2. mượn, ngày trả, giá tiền ) GV: Yêu cầu các nhóm hãy liệt kê các - Sổ theo dõi sách trong kho: số
  16. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 hoạt động mượn/trả sách. lượng, tên sách, loại sách, tác giả, HS: Các nhóm thảo luân và trình bày theo ngày xuất bản, nhà xuất bản, các hoạt động chính sau: - Sổ theo dõi tình hình sách cho mượn : số lượng, tên sách, loại sách, tác giả, ngày mượn, ngày trả • Phục vụ mượn đọc tại chỗ: Người đọc: muốn mượn sách thì Bài 2 : cần phải làm những thủ tục nào? * Quản lí sách gồm các hoạt động Mỗi lần được mượn bao nhiêu như nhập/ xuất sách vào/ ra kho ( quyển? khi mượn đọc xong, theo hóa đơn mua hoặc theo biên muốn trả lại và mượn sách khác lai giải quyết sự cố vi phạm mội thì phải làm sao? quy), thanh lí sách ( do sách lạc hậu Người thủ thư làm những nhiệm vụ nội dung hoặc theo biên lai giải gì? quyết sự cố mất sách), đền bù sách • Phục vụ mượn về nhà: hoặc tiền (do mất sách) Người đọc: muốn mượn sách thì * Quản lí mượn/trả sách gồm các cần phải làm những thủ tục nào? hoạt động như : Mỗi lần được mượn bao nhiêu -Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu quyển? khi mượn đọc xong, mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ muốn trả lại và mượn sách khác mượn/trả và trao sách cho học sinh thì phải làm sao? mượn . + Người thủ thư làm những nhiệm vụ gì? - Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và thẻ mượn, ghi sổ mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn và hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho. - Tổ chức thông tin về sách và tác giả: giới thiệu sách theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới 4. Củng cố và giao bài tập về nhà Về nhà yêu cầu các nhóm tiếp tục phát triển công việc: từ việc liệt kê các thông tin về một đối tượng đến chuyển thành thiết kế một bảng dữ liệu về đối tượng này. Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  17. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:7. Tiết: 7 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (tiết 2) I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản; 2.Kĩ năng - Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản. 3.Tư duy, thái độ - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ (hoặc máy chiếu nếu có); b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 2. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV nêu yêu cầu và nội dung của tiết thực hành Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 3: Luyện tập Năng lực Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Ở phần trên, các em đã được tìm hiểu Bài tập và thực hành 1: Tự học, nội quy của thư viện ở trường phổ TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU sáng tạo, thông và một vài hoạt động quản lý của sử dụng thư viện. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu công nghệ chi tiết: một thư viện cần quản lý những thông tin, đối tượng nào? Mỗi đối tượng cần quản hợp tác, lý những thông tin gì? sử dụng Học sinh: suy nghĩ làm bài tập 3. ngôn ngữ, HS: Liệt kê các đối tượng cần quản lí giải quyết khi xây dựng CSDL quản lí sách và vấn đề mượn/trả sách: + Người đọc: họ tên, ngày sinh, giới Bài 3: Một thư viện cần quản lý các tính, lớp, địa chỉ, số thẻ mượn, ngày cấp đối tượng và thông tin về các đói tượng thẻ, ghi chú. đó như sau : + Sách: mã sách, tên sách, loại sách, * NGƯỜI MƯỢN : nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tiền, - Số thẻ mã tác giả, tóm tắt nội dung sách. - Họ và tên + Tác giả, mã tác giả, họ tên tác giả, - Ngày sinh ngày sinh. - Giới tính - Lớp
  18. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Dựa trên những thông tin thư viện - Địa chỉ cần quản lý, theo em CSDL THƯ VIỆN - Ngày cấp thẻ của thư viện trường em cần phải có - Ghi chú những bảng nào? Mỗi bảng cần những * SÁCH: cột nào? - Mã sách HS: Chia từng đối tượng cho các nhóm - Tên sách tìm hiểu các thuộc tính của đối tượng. - Loại sách GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến - Nhà xuất bản đóng góp. - Năm xuất bản - Giá tiền - Mã tác giả -Tóm tắt nội dung * TÁC GIẢ : - Mã tác giả - Họ và tên tác giả - Ngày sinh - Ngày mất (nếu có) - Tóm tắt tiểu sử • Bảng TACGIA (thông tin về tác giả) • MaTG HoTen NgSinh NgMat TieuSu (Mã tác giả) ( Họ và tên) (Ngày sinh) (Ngày mất) ( Tóm tắt tiểu sử) • Bảng SACH (thông tin về sách) MaSach TenSach LoaiSach NXB NamXB GiaTien MaTG NoiDung (Mã ( Tên (Loại (Nhà (Năm (Giá (Mã (Tóm tắt sách) sách) sách) xuất xuất tiền) Tác nội bản) bản) giả) dung) • Bảng HOCSINH (thông tin về học sinh) Mathe Hoten Ngaysinh Gioitinh Lop Ngaycap diachi + Bảng Phieumuon: Mathe Sophieu Ngaymuon Ngaycantra Masach Sl_sachmuon + Bảng HoaDon: Bảng Thanhli Soho don Masach Sl_thanhli So_bbtl Masach Sl_thanhli + Bảng Denbu: So_bbdb Masach Sl_denbu Tien_denbu 4. Củng cố và giao bài tập về nhà Về nhà yêu cầu các nhóm tiếp tục phát triển công việc: từ việc liệt kê các thông tin về một đối tượng đến chuyển thành thiết kế một bảng dữ liệu về đối tượng này. Trả lời các câu hỏi sGK trang 20 Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  19. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:8. Tiết: 8 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: – Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL; – Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL; – Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. 2.Về kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3.Về phẩm chất năng lực: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ, tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, hoạt động theo nhóm nhỏ. III . Tiến trình bài dạy 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong các hoạt động của giờ học 3) Nội dung bài mới : Hoạt động 1: Khởi động GV nêu yêu cầu và nội dung của tiết bài tập Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 3: Luyện tập Năng lực Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng cần đạt GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm: Tự học, Nhóm 1: Tổ 1; Nhóm 2: Tổ 2; Nhóm 3: Tổ sáng tạo, 3; Nhóm 4: Tổ 4. Nội dung đề số 1 và đề số 2 được ghi sử dụng HS: Thực hiện phân chia nhóm theo yêu cầu trong bảng phụ hoặc được trình chiều công của giáo viên. bằng máy chiếu. nghệ GV: Ra bài tập cho học sinh. thông tin, Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1; hợp tác, Nhóm 2+3 làm đề 2. sử dụng GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề để ngôn ngữ, học sinh theo dõi bài tập của mình. giải quyết HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận vấn đề. nội dung đã được GV phân công. Nội dung đề số 1 Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây: Stt Họ tên Ngày Giới Là GV Môn Số Hệ số sinh tính chủ nhiệm tiết/năm lương 1 Nguyễn Hậu 12/8/7 Nam C Toán 620 3.35
  20. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 1 2 Tô sang 21 3/ Nam K Tin 540 2.34 80 3 Nguyễn Lan 14/2/8 Nữ C Tin 540 3.60 0 75 Minh Châu 3/5/75 Nữ K Toán 620 2.90 a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì? b) Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể? c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp? Câu 2: Khi dữ liệu ở câu 1 được lưu trong RAM có thể được xem là một CSDL đơn giản không? Vì sao? Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là sai? a) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi; b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới; c) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tương ứng; d) Những hồ sơ tìm được sẽ không còn trên tệp vì người ta đã lấy thông tin ra. Nội dung đề số 2 Câu1: Cho hồ sơ lớp như hình dưới, em hãy cho biết: Điể Giới Đoàn Địa Điểm Điểm Điểm Điểm Stt Họ tên Ngày sinh m tính viên chỉ Toán Lí Hóa Tin Văn 12/08/199 Nghĩa 1 Nguyễn An Nam C 7.8 8.2 9.2 7.3 8.5 1 Tân 03/05/199 Mai 2 Lê Minh Châu Nữ C 9.3 8.5 8.4 6.7 9.1 1 Dịch 14/02/199 Trung 3 Doãn Thu Cúc Nữ R 7.5 6.5 7.5 7.0 6.5 0 Kinh Nghĩa 49 Hồ Minh Hải 30/7/1990 Nam C 7.0 6.8 6.5 6.5 8.7 Tân a) Ai có thể là người tạo lập hồ sơ? b) Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa chữa những thông tin gì? Câu 2: Bài tập 3 trong SGK trang 16. Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mượn/ trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã Bài 1: Tự học, thảo luận: a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực sáng tạo, HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội hiện thống kê, tổng hợp nhiều sử dụng dung đã thảo luận. thông tin khác nhau. Dưới đây là công GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và một số thông tin có thể khai thác: nghệ đưa ra kết luận. - Có bao nhiêu thầy giáo và cô thông tin, HS: Quan sát và ghi chép. giáo trong trường; hợp tác, - Số giáo viên là chủ nhiệm lớp; sử dụng Số giáo viên dạy một môn nào đó ngôn ngữ, (vd Văn, toán , tin, ); giải quyết - Tổng số tiết dạy của giáo viên vấn đề.
  21. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 trong trường; - Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời dưới 30, b) Ví dụ khai thác thông tin của nhiều cá thể: - Tổng số tiết của các giáo viên môn toán; - Tính số tiết trung bình của các giáo viên trong trường. c) Ví dụ tìm giáo viên môn Toán dạy nhiều tiết nhất; Tìm giáo viên môn Tin có hệ số lương cao nhất. Bài 2: Không thể coi là CSDL GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã được vì khi tắt máy thông tin thảo luận: trong RAM sẽ bị mất, không thể HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội khai thác dữ liệu nhiều lần và lâu dung đã thảo luận. dài theo thời gian. Thông tin của GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và CSDL nhất thiết phải được lưu trữ đưa ra kết luận. ở bộ nhớ ngoài. HS: Quan sát và ghi chép. GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã thảo luận: Bài 3: B, C, D là sai. Vì trong HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội máy tính việc tìm kiếm hồ sơ dung đã thảo luận. tương tự như tra từ điển, vì vậy GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và điều khẳng định A là đúng. Thông đưa ra kết luận. tin tìm thấy sẽ được sao chép để HS: Quan sát và ghi chép. hiện thị lên màn hình hay ghi ra đĩa, thẻ nhớ USB, Vì vậy, GV: Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã không có việc thêm hồ sơ hay thảo luận: thông tin bị mất. HS: Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội Câu 1: Với hồ sơ lớp như trên: dung đã thảo luận. a) Người tạo lập hồ sơ có thể là GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và Ban Giám hiệu, giáo viên chủ đưa ra kết luận. nhiệm lớp hoặc người được BGH HS: Quan sát và ghi chép. phân công tạo lập hồ sơ. b) Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên bộ môn (cập nhật điểm), giáo viên GV: Hướng dẫn HS làm bài 2. chủ nhiệm (cần nhận xét đánh giá GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để quản cuối năm). lí mượn/ trả sách cần quan tâm tới các đối tượng Câu 2: Tùy theo thực trạng thư nào? viện trường, các thông tin chi tiết HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi. có thể khác nhau. Nói chung, CSDL thư viện có thể có các đối tượng là: người CSDL thư viện có thể có các đối mượn, sách, tác giả, tượng là: người mượn, sách, tác GV: Với mỗi đối tượng trên cần quản lí những giả, hóa đơn nhập, biên bản giải thông tin gì? quyết sự cố mất sách, đền bù sách, Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời. biên bản thanh lí, * Thông tin về từng đối tượng có thể như sau: - Người mượn (HS): số thẻ, họ và
  22. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 tên, ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp thẻ, ghi chú, - Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà XB, năm XB, giá tiền, mã tác giả; - Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả, ngày sinh, ngày mất, - Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã sách, số lượng đền bù, tiền GV: Em hãy cho biết những việc phải làm để đền bù, đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư? - Phiếu mượn (quản lí việc mượn HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. sách): Mã thẻ, số phiếu, ngày mượn, ngày cần trả, mã sách, số lượng sách mượn, * Những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư: - Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ mượn và trao sách cho học sinh mượn; - Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi sổ mượn/ trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho, 4. Củng cố và giao bài tập về nhà Sau giờ bài tập trên HS: - Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL; - Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL; - Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Yêu cầu các em về nhà đọc và nghiên cứu Bài 3 Giới thiệu Microsoft Access. Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  23. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần: Tiết: 9 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy CHƯƠNG II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được các khả năng của M.Access - Biết 4 loại đối tượng chính: Tables, Forms, Queries, Reports. - Biết được tác dụng của 2 chế độ làm việc trong các đối tượng. - Hiểu khái niệm thuật sĩ 2.Kỹ năng - Vận dụng, thực hiện được các thao tác cơ bản trong M. Access 3.Về phẩm chất năng lực: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT III . Tiến trình bài dạy 1) Ổn định lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: không 3)Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Hãy cho biết trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên? HS: - Microsoft Office Word - Microsoft Office Excel - Microsoft Office Powerpoint - Microsoft Office Access Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Năng lực cần đạt GV: Phần mềm Microsoft Access là gì? 1. Phần mềm Microsoft Access Tự học, HS: Là hệ QT CSDL. • Phần mềm Microsoft Access sáng tạo, GV: Access có nghĩa là gì? là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ sử dụng HS: Truy cập, truy xuất. phần mềm Microsoft Office công GV: Access cung cấp các công cụ nào? nghệ HS: thông tin, • Tạo lập dữ liệu. • hợp tác, • Lưu trữ dữ liệu. sử dụng • Cập nhật dữ liệu. ngôn ngữ, • Khai thác dữ liệu. giải quyết vấn đề
  24. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 2. Khả năng của Access GV: Access có những khả năng nào? a) Access có những khả năng nào? HS: • Tạo lập và lưu trữ các cơ sở • Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng giữa các bảng trên các thiết bị nhớ. trên các thiết bị nhớ. • Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ • Tạo chương trình giải bài toán quản liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết lí. hay những mẫu hỏi để khai thác dữ • Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương liệu trong CSDL. trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ. • Tạo chương trình giải bài toán quản lí. • Đóng gói cơ sở dữ liệu và GV: Xét bài toán quản lí học sinh của một chương trình tạo phần mềm quản lí lớp. vừa và nhỏ. GV: Để quản lí học sinh trong một lớp Gv • Tạo điều kiện thuận lợi cho cần làm gì? trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng. HS: Cần tạo bảng gồm các thông tin như bảng sau: Họ tên Ngày sinh Giới tính Đoàn viên Địa chỉ Tổ Toán GV: Có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán và thống kê một cách tự động HS: Chú ý nghe giảng. 3. Các loại đối tượng chính của Tự học, GV: Access có những đối tượng nào? Access sáng tạo, HS: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo, a) Các loại đối tượng. sử dụng - Access có nhiều đối tượng, mỗi đối công tượng có một chức năng riêng liên nghệ GV: Bảng (Table) là gì? quan đến việc lưu trữ, cập nhật và thông tin, HS: Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu kết xuất dữ liệu. hợp tác, trữ dữ liệu. + Bảng (Table): sử dụng • Là đối tượng cơ sở, được ngôn ngữ, dùng để lưu trữ dữ liệu. giải quyết • Mỗi bảng chứa thông tin về vấn đề một chủ thể xác định và bao gồm GV: Mẫu hỏi (Query) là gì? nhiều hàng, mỗi hàng chứa các HS: Đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi. thông tin về một cá thể xác định của Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất chủ thể đó. dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. + Mẫu hỏi (Query): GV: Biểu mẫu (Form) là gì? • Là đối tượng cho phép tìm HS: Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu nhập hoặc hiển thị thông tin xác định từ một hoặc nhiều bảng. + Biểu mẫu (Form): • Là đối tượng giúp cho việc GV: Báo cáo (Report) là gì? nhập hoặc hiển thị thông tin một HS: Được thiết kế để định dạng, tính toán cách thuận tiện hoặc để điều khiển tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra thực hiện một ứng dụng. + Báo cáo (Report) :
  25. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Có những chế độ nào làm việc với các • Là đối tượng được thiết kế để đối tượng ? định dạng, tính toán, tổng hợp các HS: dữ liệu được chọn và in ra. - Chế độ thiết kế (Design View). VD: SGK trang 27 - Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View). GV: Nêu cách khởi động Word hoặc Exel? 4. Một số thao tác cơ bản Tự học, HS: a) Khởi động Access sáng tạo, Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Có 2 cách để khởi động Access sử dụng Office/Microsoft Word. Cách 1: Start/ chọn Programs/ công Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access Microsoft Office/ chọn Microsoft nghệ trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào Access thông tin, biểu tượng Word trên Desktop. Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng hợp tác, Access trên màn hình. sử dụng GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện tạo b) Tạo CSDL mới ngôn ngữ, CSDL mới. Thực hiện các bước sau: giải quyết GV: Gọi một học sinh lên bảng thực hiện B1: Chọn lệnh File New vấn đề lại thao tác trên. B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database B3: Chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp chọn Create GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện mở c) Mở CSDL đã có CSDL đã có. Thực hiện 1 trong 2 cách sau: GV: Gọi một học sinh lên bảng thực hiện C1: Nháy chuột lên tên của CSDL lại thao tác trên. (nếu có) C2: Chọn lệnh File/ Open, tìm và GV: Kết thúc phiên làm việc với Access ta nháy đúp vào tên CSDL cần mở. làm như thế nào? d) Kết thúc phiên làm việc với HS: Ghi lại và thoát. Access: Thực hiện 1 trong 2 cách sau: Cách 1: Chọn File/ Exit Cách 2: Nháy nút ở góc trên bên phải màn hình. 5. Làm việc với các đối tượng Tự học, GV: Hướng dẫn học sinh các cách làm viêc a) Chế độ làm việc với các đối sáng tạo, với các đối tượng của Access. tượng sử dụng GV: Thực hiện trên máy tính hướng dẫn + Chế độ thiết kế (Design View) công học sinh thực hiện các thao tác. Dùng để tạo mới hoặc thay đổi nghệ HS: Theo dõi và thực hiện theo sự hướng cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách thông tin, dẫn của giáo viên. trình bày và định dạng biểu mẫu báo hợp tác, cáo. sử dụng + Chế độ trang dữ liệu (Datasheet ngôn ngữ, View) giải quyết Dùng để hiển thị dữ liệu dạng vấn đề bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay GV: Hướng dẫn học sinh các cách tạo đối đổi các dữ liệu đã có. tượng mới của Access. Chú ý: có thể chuyển đổi qua lại HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo giữa chế độ thiết kế và chế độ trang viên. dữ liệu
  26. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Thuật sĩ (Wizard) là chương trình như b) Tạo đối tượng mới thế nào? Có thể thực hiện nhiều cách sau: HS: Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn - Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard - từng bước giúp tạo được các đối tượng của Thuật sĩ); CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách - Người dùng tự thiết kế; nhanh chóng. - Kết hợp cả hai cách trên. c) Mở đối tượng Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, double click lên một đối tượng Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV cho học sinh trả lời câu hỏi trong Câu 1,2 trang 33 SGK tin 12 Tự học, sách BT sáng HS: làm việc theo hướng dẫn của GV tạo,giải quyết vấn đề 4. Củng cố và giao bài tập về nhà Dùng máy chiếu thực hiện lại một số nội dung chính như khởi động, kết thúc. Sau khi học xong bài HS có thể trả lời được các câu hỏi: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Yên Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  27. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần: Tiết: 10 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khi xây dựng cấu trúc bảng phải ở chế độ thiết kế. - Hiểu và vận dụng được các kiểu dữ liệu khi khai báo các trường của bảng. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các thao tác tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng - Biết chỉ định khoá chính của bảng - Làm được các bài tập 3.Về phẩm chất năng lực: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 4.Hình thành và phát triển năng lực - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, SBT III . Tiến trình bài dạy 1) Ổn định lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tên các đối tượng chính trong M.Access. Mỗi đối tượng có những chế độ làm việc nào? 3)Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động Gv đặt vấn đề: Bài trước các em đã được biết trong các đối tượng của Access bảng được dùng để lưu trữ dữ liệu. Bảng bao gồm hàng và cột. Vậy hàng và cột trong access gọi là gì? Cách tạo một bảng để lưu trữ dữ liệu như thế nào Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Năng lực cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu các khái niệm 1. Các khái niệm chính - Tự học, chính. Dữ liệu trong Access được lưu trữ sáng tạo, GV: Theo em bảng (table) là gì? dưới dạng các bảng, gồm có các cột và sử dụng HS: Trả lời các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo công • Là thành phần cơ sở tạo dùng để nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ nghệ lưu trữ dữ liệu. liệu mà người dùng cần để khai thác. thông tin, • Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn hợp tác, bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai sử dụng thác. ngôn GV: Năm lớp 11 chúng ta đã học kiểu dl ngữ, giải bản ghi. Theo em , mỗi cột (thuộc tính), quyết vấn mỗi hàng của bảng còn được gọi là gì? đề HS: Mỗi cột (thuộc tính) được gọi là Trường, mỗi hàng của bảng còn được gọi là Bản ghi. GV: Thế nào là trường, bản ghi cho ví dụ? Trường (field): Mỗi trường là một cột
  28. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 HS: Đọc SGK trang 34 nghiên cứu và trả của bảng thể hiện một thuộc tính chủ thể lời câu hỏi. cần quản lí. VD: trong bảng HOC_SINH có các trường: Ten, NgSinh, DiaChi, GT, Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí. VD: trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là: {5, Phạm Kim, Anh, Nữ, 5/12/1991, không là đoàn viên, 12 Lê Lợi, 2}. GV: Như ta biết mỗi trường trong bảng Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của đều lưu trữ một kiểu dữ liệu. Theo em dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi kiểu dữ liệu trong bảng là như thế nào? trường có một kiểu dữ liệu. HS: Đọc SGK nghiên cứu và trả lời. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu GV: Yêu cầu học sinh xem một số kiểu dữ thường dùng trong Access. Kiểu dữ Kích thước liệu thường dùng trong SGK trang 34. Mô tả GV: Từ bảng trên em hãy lấy ví dụ minh liệu lưu trữ họa? Dữ liệu kiểu HS: Ví dụ, MaSo có kiểu dữ liệu là Text văn bản gồm 0-255 kí tự Number (kiểu số), HoDem có kiểu Text các kí tự (kiểu văn bản), NgSinh (ngày sinh) có Numbe Dữ liệu kiểu 1, 2, 4 hoặc kiểu Date/Time (ngày/giờ), DoanVien có r số 8 byte kiểu Yes/No (đúng/sai). Date/Ti Dữ liệu kiểu 8 byte me ngày / giờ Curren Dữ liệu kiểu 8 byte cy tiền tệ Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho AutoNu 4 hoặc 16 bản ghi mới mber byte và thường có bước tăng là 1 Dữ liệu kiểu Yes/No Boolean (hay 1 bit Hoạt động 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng. Lôgic) GV: Đặt vấn đề: Muốn có bảng dữ liệu, Dữ liệu kiểu 0-65536 kí Memo trước hết cần khai báo cấu trúc của bảng, văn bản tự sau đó nhập dữ liệu vào bảng. Dưới đây xét việc tạo cấu trúc bảng. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng. HS: Chú ý nghe giảng. a) Tạo cấu trúc bảng GV: Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ Theo dõi, tham khảo sgk trả lời câu hỏi thiết kế, thực hiện như thế nào? - Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết HS: Thao khảo SGK và trả lời câu hỏi. kế, thực hiện một trong các cách sau: GV: Giải thích: Sau khi thực hiện một Cách 1: Nháy đúp Create table in trong hai cách trên, trên cửa sổ làm việc Design view. của Access xuất hiện thanh công cụ thiết Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi kế bảng Table Design (h. 21) và cửa sổ nháy đúp Design View.
  29. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 cấu trúc bảng (h. 22). Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng. Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần : Định nghĩa trường và các tính chất của trường GV: Khi cửa số thiết kế xuất hiện để tạo Phần định nghĩa trường gồm: một trường ta tiến hành như thế nào? + Field name : cho ta gõ tên trường cần HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. tạo + Data type : cho ta chon kiểu dữ liệu tương ứng của trường + Description : Cho ta mô tả trường * Cách tạo một trường. 1- Gõ tên trường vào cột Field Name 2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data GV: Yêu cầu học sinh xem các tính chất Type của một trường rồi chọn một kiểu của trường trong sgk trong danh sách mở ra (h. 23). 3- Mô tả nội dung trường trong cột GV: Để thay đổi tính chất của trường ta Description (không nhất thiết phải có). thực hiện như thế nào? 4- Lựa chọn tính chất của trường trong HS: Đọc SGK trả lời. phần Field Properties. Theo dõi sgk nghe giáo viên giải thích Tham khảo sgk Chỉ định khoá chính Để thay đổi tính chất của một trường: GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính? 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa HS: Nghe giảng và ghi bài. trường; 2. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties ở nửa dưới của cửa sổ cấu trúc bảng (h. 22). Chỉ định khoá chính • Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, không có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau. • Khi xây dựng bảng trong GV: Theo em thế nào là khoá chính? Access, người dùng cần chỉ ra trường HS: Khoá chính là trường có giá trị xác mà giá trị của nó xác định duy nhất định duy nhất mỗi hàng của bảng mỗi hàng của bảng. • Trường đó tạo thành khóa chính GV: Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện (Primary Key) của bảng như thế nào? HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng. GV: Sau khi chỉ định khoá chính Access hiển thị hình chiếc chìa khoá ( ) ở bên trái trường được chỉ định là khoá chính
  30. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 - Sau khi thiết kế một bảng ta cần đặt tên * Để chỉ định khoá chính, ta và lưu cấu trúc của bảng lại. thực hiện: + Giáo viên thực hiện lưu cấu trúc trên 1. Chọn trường làm khoá chính; máy 2. Nháy nút hoặc chọn lệnh GV: Để đặt tên và lưu cấu trúc của bảng ta Edit Primary Key. thực hiện ntn? . HS: Đọc SGK, nghiên cứu và nghe giảng. GV: Đặt vấn đề: Ta có thể thay đổi cấu trúc bảng nếu thấy cấu trúc đó chưa thật * Lưu cấu trúc bảng phù hợp, chẳng hạn thêm/xoá trường, thay 1. Chọn lệnh File Save hoặc đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các nháy nút lệnh ; trường. 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name HS: Nghe giảng. trong hộp thoại Save As; GV:Để thay đổi cấu trúc bảng ta làm như 3. Nháy nút OK hoặc nhấn phím thế nào? Enter. HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. GV: thực hiện trên máy các thao tác Thay đổi thứ tự các trường, thêm trường, xoá trường, thay đổi khoá chính và yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác đó. Thay đổi thứ tự các trường HS: Quan sát các thao tác và thực hiện trên máy của mình. b) Thay đổi cấu trúc bảng Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế. Thêm trường Thay đổi thứ tự các trường GV: Chú ý 1. Chọn trường muốn thay đổi vị Trường có mũi tên ở ô bên trái tên được trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó Access gọi là trường hiện tại. sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn; 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của Xoá trường trường; GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa 3. Thả chuột khi đã di chuyển trường. trường đến vị trí mong muốn. HS: Quan sát và thực hiện trên máy của Thêm trường mình Để thêm một trường vào bên trên (trái) Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi trường hiện tại, thực hiện: phải được lưu bằng lệnh File Save hoặc 1. Chọn Insert Rows hoặc nháy bằng cách nháy nút . nút ; Thay đổi khoá chính 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa liệu, mô tả và xác định các tính
  31. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 trường. chất của trường (nếu có). HS: Quan sát và thực hiện trên máy của Xoá trường mình 1. Chọn trường muốn xoá; 2. Chọn Edit Delete Row hoặc GV: Đặt vấn đề: Xoá một bảng không nháy nút . phải là việc làm thường xuyên, song đôi khi trong quá trình làm việc ta cần xoá các bảng không bao giờ dùng đến nữa hay các bảng chứa các thông tin cũ, sai. GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa Thay đổi khoá chính trường. 1. Chọn trường muốn chỉ định là HS: Quan sát và thực hiện trên máy của khoá chính; mình 2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit Primary Key. c) Xoá và đổi tên bảng Xoá bảng 1. Chọn tên bảng trong trang bảng; GV: Thực hiện trên máy thao tác xóa trường. 2. Nháy nút lệnh (Delete) hoặc HS: Quan sát và thực hiện trên máy của chọn lệnh Edit Delete. mình Chú ý: Khi nhận được lệnh xoá, Access mở hộp thoại để ta khẳng định lại có xoá hay không. Mặc dù Access cho phép khôi phục lại bảng bị xoá nhầm, song cần phải hết sức cẩn thận khi quyết định xoá một bảng, nếu không có thể bị mất dữ liệu. Đổi tên bảng 1. Chọn bảng; 2. Chọn lệnh Edit Rename; Khi tên bảng có viền khung là đường nét liền (ví dụ ), gõ tên mới cho bảng, rồi nhấn Enter. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV cho học sinh thực hành một số thao -Thực hành trên máy của giáo viên Tự học, tác đã học sử dụng HS: làm việc theo hướng dẫn của GV CNTT 4. Củng cố và giao bài tập về nhà + Gọi HS lên máy tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng + Hướng dẫn làm bài số 2 + Dặn BTVN: 1; 3; 4; 5 trang 39 Mỹ, ngày tháng năm 2018 Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án
  32. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần: Tiết: Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 12A3 Ngày dạy BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 TẠO CẤU TRÚC BẢNG I. Mục tiêu a. Về kiến thức: • Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới; b. Về kĩ năng • Có các kĩ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính; c. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Máy vi tính, Projector, sgk, sgv 2. Học sinh: sgk, vở ghi III. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm III . Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: hỏi trong quá trình thực hành 3.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV yêu cầu học sinh khởi sử dụng động máy, kiểm tra sự hoạt công nghệ động của máy thông tin HS: làm theo hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 2: Luyện tập - Vận dụng Hoạt động của giáo viên và học Nội dung năng sinh lực cần đạt GV: Làm mẫu các thao tác khởi động, tạo Bài1. giải CSDL mới tên là Quanli_HS, tạo bảng Khởi động Access, tạo CSDL với quyết HOC_SINH có cấu trúc như SGK bằng tên QuanLi_HS. vấn đề, máy chiếu. 1. Khởi động Access sử HS: Theo dõi các thao tác và thực hiện trên dụng máy của mình. công GV: Theo dõi, quan sát và hướng dẫn học nghệ sinh thực hành. thông GV: Hướng dẫn học sinh thực hành thao tác tin, sử khởi động Access. dụng HS: Theo dõi và thực hiện thao tác trên ngôn máy của mình. ngữ
  33. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Hướng dẫn học sinh tọa CSDL với tên là Quanli_HS.mdb HS: Theo dõi và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. Hình 5. Cửa sổ Access sau GV: Theo dõi và quan sát, hướng dẫn học khi khởi động sinh thực hiện các thao tác. Hình 4. Khởi động Access từ bảng ch n Start Tạo CSDL (tên Quanli_HS) - Chọn lệnh File New , màn hình làm việc của Access sẽ mở GV: Hướng dẫn học sinh tạo bảng khung New File ở bên phải (h. 13). HOC_SINH, có cấu trúc được mô tả như - Chọn Blank Database, xuất hiện sau: hộp thoại File New Database (h. 14). HOC_SINH STT Tên Mô tả Kiểu dữ trường liệu AutoNu 1. MaSo Mã học sinh mber 2. HoDem Họ và đệm Text 3. Ten Tên Text 4. GT Giới tính Text Hộp thoại File New Database DoanVi Là đoàn viên 5. Yes/No -Gõ tên CSDL mới > Creat en hay không Date/Ti 6. NgSinh Ngày sinh me 7. DiaChi Địa chỉ Text 8. To Tổ Number Điểm trung 9. Toan bình môn Number Toán 3- Tạo Bảng HOC_SINH Điểm trung 10. Van bình môn Number Văn
  34. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Hướng dẫn học sinh chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data Type của một trường rồi chọn một kiểu trong danh sách mở ra (h. 23). HS: Chú ý quan sát và thực hiện các thao tác trên máy của mình. GV: Hướng dẫn HS mô tả nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có). Hình 1. Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo HS: Chú ý và thực hành. 1. Gõ tên trường vào cột Field GV: Hướng dấn học sinh lực chọn tính Name. chất của trường trong phần Field Properties. GV: Chọn lệnh File Save hoặc nháy nút lệnh ; - Yêu cầu học sinh thực hiện - Theo dõi, sửa sai (nếu có) GV: Chú ý: Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn hiện thị dạng thập phân, ta cần đặt một số tính chất của các trường này như hình bên. Chọn kiểu dữ liệu cho một trường GV: Tại sao lại phải chỉ định khóa chính? Cách lựa chọn tính chất của trường HS:- Một CSDL trong Access có thiết kế trong Field Properties. tốt là CSDL mà mỗi bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, không có hai hàng dữ liệu giống hệt nhau. Khi xây dựng bảng trong
  35. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng. Bài 2 - Trường đó tạo thành khóa chính Nội dung: (Primary Key) của bản. - Chỉ định khóa chính GV: Nêu cách tạo khóa chính? Để chỉ định khoá chính, ta HS: Trả lời câu hỏi. thực hiện: GV: Thực hành trên máy hướng dẫn học - Chọn trường làm khoá chính; sinh thực hiện thao tác chỉ định khóa chính - Nháy nút hoặc chọn lệnh và trường mã số là khóa chính. Edit Primary Key. HS: Theo dõi và thực hành trên máy của - Chỉ định trường mã số là khóa chính. mình. GV: Quát và sửa sai nếu có. IV. Tổng kết 1. Củng cố - Luyện tập Sau khi học xong bài học sinh cần: Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới; • Phân biệt được các loại đối tượng, sự khác nhau giữa các cửa sổ của từng loại đối tượng. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. HS về làm các bài tập trong sách bài tập từ bài 2.26 đến bài 2.32. 3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có . Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  36. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần: Tiết: Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 12A3 Ngày dạy BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 TẠO CẤU TRÚC BẢNG I. Mục tiêu a. Về kiến thức: Phân biệt được các loại đối tượng, sự khác nhau giữa các cửa sổ của từng loại đối tượng; b. Về kĩ năng Thực hiện được chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng. c. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Máy vi tính, Projector, sgk, sgv 2. Học sinh: sgk, vở ghi III. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm III . Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: hỏi trong quá trình thực hành 3.Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV yêu cầu học sinh khởi sử dụng động máy, kiểm tra sự hoạt công nghệ động của máy thông tin HS: làm theo hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 2: Luyện tập - Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV: Đưa ra nội dung bài 3 Bài 3. giải quyết SGK trang 41. - Chuyển trường DoanVien xuống dưới vấn đề, sử HS: Đọc và tìm hiểu bài 3. trường NgSinh và trên trường DiaChi. dụng công nghệ - Thêm các trường sau: thông tin, Tên trường Mô tả sử dụng ngôn ngữ Li Điểm trung bình môn Lí Hoa Điểm trung bình môn Hoá Tin Điểm trung bình môn Tin - Lưu lại bảng và thoát khỏi Access. 1. Thao tác chuyển trường Doanvien GV: Hướng dẫn học sinh thực xuống dưới trường Ngsinh và trên trường hiện thao tác chuyển trường. địa chỉ:
  37. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 HS: Theo dõi và thực hiện trên - Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn máy của mình. chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển thị một GV: Quan sát và chỉnh sửa nếu đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường cần. được chọn; - Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường; - Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn. 2. Thao tác - Thêm các trường sau: Tên trường Mô tả Li Điểm trung bình GV: Hướng dẫn học sinh thực môn Lí hiện thao tác thêm các trường. Hoa Điểm trung bình HS: Theo dõi và thực hiện trên môn Hoá máy của mình. Tin Điểm trung bình môn Tin Để thêm trường Li, Hoa, Tin vào bên trên (trái) trường hiện tại, thực hiện: GV: Quan sát và chỉnh sửa nếu - Chọn Insert Rows hoặc nháy nút ; cần. - Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định các tính chất của trường (nếu có). 3. Thao tác lưu lại bảng và thoát khỏi Access: Lưu cấu trúc bảng - Chọn lệnh File Save hoặc nháy nút lệnh ; - Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As; GV: Hướng dẫn học sinh thực - Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter. hiện thao tác lưu cấu trúc bảng Thoát khỏi bảng: và thoát ra khỏi Access. - Sau khi đâ lưu bảng ta vào File chọn Exit. HS: Theo dõi và thực hiện trên máy của mình. GV: Quan sát và chỉnh sửa khi cần. 2. Một số lưu ý. GV: Đưa ra các chú ý khi làm *. Các trường điểm trung bình môn, để hiển việc với cấu trúc bảng. thị được số dạng thập phân có một chữ số và HS: Theo dõi và ghi nhớ. luôn hiển thị dạng thập phân, trong phần Field Properties ta đặt một số thuộc tính:
  38. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 *.Đặt tên: * Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi trùng tên. * Tên trường không quá 64 kí tự. * Những kí tự không dùng: dấu chấm, chấm than, dấu huyền, các dấu ngoặc vuông. * Tránh dùng tên trùng với tên hàm có sẵn trong Access hoặc tên tính chất của trường. *. Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa đổi cấu trúc bảng: * Phím TAB hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô. * Phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng. *. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính. IV. Tổng kết 1. Củng cố - Luyện tập Sau khi học xong bài học sinh cần: Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới; • Phân biệt được các loại đối tượng, sự khác nhau giữa các cửa sổ của từng loại đối tượng. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. HS về làm các bài tập trong sách bài tập từ bài 2.33đến bài 2.40. 3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có . Ngày tháng năm 2018 Người soạn Người ký duyệt giáo án Ngô Thị Duyên Đỗ Thị Hường
  39. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần: . Tiết: Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 12A3 Ngày dạy KIỂM TRA 45P I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về cơ sở dữ liệu, các thao tác với cơ sở dữ liệu dử dụng phần mềm MS. Access 2. Kĩ năng: Nắm được các bước thao tác CSDL 3. Hình thành năng lực: Nghiêm túc trong khi làm bài. Hình thành năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm 2. Học sinh: ôn lại các kiến thức đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Bài 1: 4 Một số 1.6 1.6 khái niệm cơ bản Bài 2: Hệ 4 2 quản trị 1.6 0.8 2.4 cơ sở dữ liệu Bài 3: 4 4 2 Giới thiệu 1.6 1.6 0.8 4.0 về Microsoft Access Bài 4: 1 2 2 Cấu trúc 0.4 0.8 08 2.0 bảng
  40. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN KIỂM TRA: 45P TRƯỜNG THPT HỒNG BÀNG MÔN: TIN HỌC 12 Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Việc xác định cấu trúc hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào? A. Trước khi thực hiện các phép tìm kiếm, tra cứu thông tin B. Cùng lúc với việc nhập và cập nhật hồ sơ C. Sau khi đã nhập các hồ sơ vào máy tính D. Trước khi nhập hồ sơ vào máy tính Câu 2: Xét công tác quản lí hồ sơ. Trong số các công việc sau, những việc nào không thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ? A. Xóa một hồ sơ B. Thống kê và lập báo cáo C. Thêm hai hồ sơ D. Sửa tên trong một hồ sơ. Câu 3: Hệ quản trị CSDL là: A. Phần mềm dùng tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL B. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL C. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL D. Phần mềm dùng tạo lập CSDL Câu 4: Xét tệp lưu trữ hồ sơ học bạ của học sinh, trong đó lưu trữ điểm tổng kết của các môn Văn, Toán, Lí, Sinh, Sử, Địa. Những việc nào sau đây không thuộc thao tác tìm kiếm? A. Tìm học sinh có điểm tổng kết môn Văn cao nhất B. Tìm học sinh có điểm tổng kết môn Toán thấp nhất C. Tìm học sinh có điểm trung bình sáu môn cao nhất D. Tìm học sinh nữ có điểm môn Toán cao nhất và học sinh nam có điểm môn Văn cao nhất Câu 5: Những khẳng định nào sau đây là sai? A. Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin không có sẵn trong hồ sơ thỏa mãn một số điều kiện nào đó B. Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng, không có sẵn trong hồ sơ C. Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu cụ thể nào đó, thường để in ra giấy D. Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lý của tổ chức Câu 6: Những nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL? A. Duy trì tính nhất quán của CSDL B. Cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu) C. Khôi phục CSDL khi có sự cố D. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép Câu 7: Hệ QT CSDL có các chương trình thực hiện những nhiệm vụ: A. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép, tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời B. Duy trì tính nhất quán của dữ liệu, quản lý các mô tả dữ liệu C. Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm D. Cả 3 đáp án A, B và C Câu 8: Trong vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL, người thiết kế và cấp phát quyền truy cập cơ sở dữ liệu, là người ? A. Người lập trình ứng dụng B. Người sử dụng (khách hàng) C. Người quản trị cơ sở dữ liệu D. Người bảo hành các thiết bị phần cứng của máy tính Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL? A. Cung cấp cách khai báo dữ liệu B. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL và công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL. C. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin D. Câu B và C
  41. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Câu 10: Quy trình xây dựng CSDL là: A. Khảo sát Thiết kế Kiểm thử B. Khảo sát Kiểm thử Thiết kế C. Thiết kế Kiểm thử Khảo sát D. Thiết kế Khảo sát Kiểm thử Câu 11: Access có những khả năng nào? A. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ dữ liệu B. Cung cấp công cụ tạo lập, cập nhật và khai thác dữ liệu C. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ và khai thác dữ liệu D. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu Câu 12: Các đối tượng cơ bản trong Access là: A. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Mẫu hỏi B. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Báo cáo C. Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mẫu, Báo cáo D. Bảng, Macro, Môđun, Báo cáo Câu 13: Để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu, ta dùng: A. Table B. Form C. Query D. Report Câu 14: Để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng, ta dùng: A. Table B. Form C. Query D. Report Câu 15: Đối tượng nào tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin? A. Table B. Form C. Query D. Report Câu 16: Hãy sắp xếp các bước sau để được một thao tác đúng khi tạo một CSDL mới? (1) Chọn nút Create ( 2) Chọn File -> New (3) Nhập tên cơ sở dữ liệu (4) Chọn Blank Database A. (2) (4) (3) (1) B. (2) (1) (3) (4) C. (1) (2) (3) (4) D. (1) (3) (4) (2) Câu 17: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng? A. File/new/Blank Database B. Create table by using wizard C. File/open/ D. Create Table in Design View Câu 18: Giả sử đã có tệp Access trên đĩa, để mở tập tin đó thì ta thực hiện thao tác nào mới đúng? A. Nhấn tổ hợp phím CTRL+ O B. Nháy đúp chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File C. File/Open D. Cả A, B và C đều đúng Câu 19: Hai chế độ chính làm việc với các đối tượng là: A. Trang dữ liệu và thiết kế B. Chỉnh sửa và cập nhật C. Thiết kế và bảng D. Thiết kế và cập nhật Câu 20: Chế độ thiết kế được dùng để: A. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo B. Cập nhật dữ liệu cho của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo C. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; hiển thị dữ liệu của biểu mẫu, báo cáo D. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo Câu 21: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là A. MDB B. DOC C. XLS D. TEXT Câu 22: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu Câu 23: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ? A.Yes/No B.Boolean C.True/False D.Date/Time Câu 24: Trong Access, dữ liệu kiểu ngày tháng được khai báo bằng: A. Day/Type B. Date/Type C. Day/Time D. Date/Time
  42. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Câu 25: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định tên trường, ta gõ tên trường tại cột: A. File Name B. Field Name C. Name Field D. Name ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 D B A C A B D C D D D C D B B A C D A A A D A D B Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có . Ngày tháng năm 2018 Người soạn Người ký duyệt giáo án Ngô Thị Duyên Đỗ Thị Hường
  43. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:14. Tiết: 14 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy BÀI 5: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG I. Mục tiêu • Biết được chế độ làm việc khi thao thực hiện các thao tác cơ bản. • Biết và vận dụng được các thao tác cập nhật, sắp xếp, lọc, tìm kiếm dữ liệu vào trong quá trình thao thực hành Năng lực: Tự học, , sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Máy vi tính, Projector, sgk, sgv 2. Học sinh: sgk, vở ghi III. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1) Ổn định lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: học sinh lên máy GV thực hiện các thao tác tạo bảng theo yêu cầu GV 3)Nội dung bài mới Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV: Sau khi tạo cấu trúc các giải quyết bảng, hãy cho biết bước tiếp vấn đề theo thực hiện công việc gì? HS: 1 HS trả lời câu hỏi: Cập nhật dữ liệu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt 1 . Cập nhật dữ liệu giải quyết GV: Em hiểu như thế nào là cập nhật vấn đề, dữ liệu? tự học, HS: 1 Trả lời: Cập nhật dữ liệu là thay Cập nhật dữ liệu là thay đổi dữ liệu sử dụng đổi dữ liệu trong các bảng trong các bảng gồm: công * Thêm bản ghi mới. nghệ * Chỉnh sửa bản ghi. thông GV: Nêu các thao tác thực hiện thêm * Xóa các bản ghi. tin, hợp bản ghi mới. a) Thêm bản ghi mới (Record) tác HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu - Chọn Insert New Record hoặc nháy hỏi. nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi
  44. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 trường. - Cũng có thể nháy chuột trực tiếp vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi gõ dữ liệu tương ứng. GV: Nêu thao tác chỉnh sửa giá trị một b) Chỉnh sửa. trường của bản ghi? Để chỉnh sửa giá trị một trường của HS: Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu một bản ghi chỉ cần nháy chuột vào ô tương ứng và thực hiện các thay đổi chứa dữ liệu tương ứng và thực hiện các cần thiết. thay đổi cần thiết. GV: Nêu thao tác xóa bản ghi? c) Xóa bản ghi. HS: 1 HS trả lời: Chọn bản ghi cần 1. Chọn bản ghi cần xoá. xóa, nhấn phím Delete và chọn Yes. 2. Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete. 3. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes. GV: Đưa ra ví dụ đã được lập sẵn và thực hiện thao tác sâp xếp bản các bản ghi theo yêu cầu. HS: Chú ý quan sát và ghi bài. 2. Sắp xếp và lọc GV: Cho hình 27 SGK trang 43. Em a) Sắp xếp hãy nêu các thao tác để sắp xếp các Access có các công cụ cho phép sắp bản ghi theo tên? xếp các bản ghi theo thứ tự khác với thứ HS: 1 HS lên bảng thực hiện. tự chúng được nhập. Để sắp xếp các bản ghi theo tên: 1. Chọn trường cần sắp xếp trong 1. Chọn trường Ten; chế độ hiển thị trang dữ liệu; 2. Nháy nút . Các bản ghi sẽ 2. Dùng các nút lệnh (tăng dần) được sắp xếp tên tăng dần theo bảng hay (giảm dần) để sắp xếp các bản chữ cái. ghi của bảng dựa trên giá trị của GV: Từ ví dụ trên em hãy nêu thao tác trường được chọn; sắp xếp bản ghi theo thứ tự giảm dần 3. Lưu lại kết quả sắp xếp. của ngày sinh? HS: 1 HS lên bảng thực hiện thao tác. 1. Chọn trường NgSinh; 2. Nháy nút . GV: Chức năng của lọc dữ liệu? HS: Lọc dữ liệu là một công cụ của hệ quản trị cơ sở dữ liệu cho phép tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm. b) Lọc Access cho phép lọc ra những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó bằng cách sử dụng các nút lệnh sau đây trên thanh công cụ Table Datasheet (h. 25):
  45. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Thế nào là lọc theo ô dữ liệu Lọc theo ô dữ liệu đang chọn đang chọn? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu Lọc theo mẫu, điều kiện được hỏi. trình bày dưới dạng mẫu Lọc / Huỷ bỏ lọc GV: Thế nào là lọc theo mẫu? + Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. rồi nháy nút , Access sẽ lọc ra tất cả GV: Chú ý: Sau khi kết thúc, có thể các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn. nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu. + Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương GV: Cho hình 27 SGK trang 43. Em hãy nêu cách để tìm tất cả các học ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để sinh có tên là Hải? lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều GV: Thực hiện mẫu thao tác. kiện HS: Quan sát GV thực hiện. * Để tìm tất cả các học sinh có tên là GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện lại Hải: thao tác. - Chọn một ô trong cột Ten có giá trị là GV: Có thể tìm những bản ghi thoả "Hải" (h. 28). mãn một số điều kiện nào đó. Chức năng tìm kiếm và thay thế trong - Nháy nút , Access hiển thị danh Access tương tự như chức năng này sách các học sinh có tên là Hải (h. 29). trong Word. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Thực hiện mẫu thao tác tìm kiếm đơn giản trên máy chiếu. HS: Chú ý theo dõi hướng dẫn của giáo viên. 3. Tìm kiếm đơn giản. Để tìm bản ghi trong bảng của Access (chứa một cụm từ nào đó), chuyển con trỏ lên bản ghi đầu tiên rồi thực hiện theo một trong các cách sau: Cách 1: Chọn Edit Find Cách 2: Nháy nút (Find). Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F. GV: Lệnh Replace khác với lệnh Find Khi đó hộp thoại Find and Replace (h. như thế nào? 32) mở ra. Có thể cung cấp thêm thông HS: Sau khi tìm được cụm từ thì thay tin cho việc tìm kiếm: thế nó bởi cụm từ cho trong ô Replace With. Chẳng hạn, khi cần phải thay đổi để dữ liệu trong CSDL được nhất quán, ví dụ ta có "HN" và "Ha Noi" trong một CSDL, điều này sẽ khiến cho mẫu hỏi và báo cáo không chính Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm. xác. Khi đó ta dùng lệnh Replace để Trong ô Look In dữ liệu được nhất quán. Cụm từ thay o Chọn tên bảng (nếu muốn tìm
  46. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 thế được gõ vào ô Replace cụm từ đó ở tất cả các trường); With (h. 33). o Hoặc chọn tên trường hiện tại chứa con trỏ. Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm: o Any Part of Field (tìm tất cả các cụm từ chứa cụm từ cần tìm); o Whole Field (cụm từ cần tìm là nội dung một ô); o Start of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu các cụm từ kết quả). Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thoả mãn điều kiện tìm kiếm. 4. In dữ liệu a) Định dạng bảng dữ liệu Chọn phông cho dữ liệu bằng cách dùng lệnh Format Font GV: Có thể in dữ liệu từ bảng không? Đặt độ rộng cột và độ cao hàng bằng HS: Có cách kéo thả chuột hoặc chọn các lệnh GV: Nếu đã áp dụng các điều kiện Column Width (độ rộng cột) và Row lọc/sắp xếp, thì có thể giới hạn những Height (độ cao hàng) trong bảng bản ghi mà Access sẽ in và xác định chọn Format. thứ tự in. Cũng có thể chọn để chỉ in b) Xem trước khi in một số trường. Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in GV: Thực hiện mẫu thao tác định theo ý muốn, nháy nút hoặc chọn dạng bảng dữ liệu. lệnh File Print Preview để xem trước HS: Theo dõi và ghi nhớ. các dữ liệu định in trên trang. c) Thiết đặt trang và in Thiết đặt trang in tương tự như trong Word gồm xác định kích thước trang giấy và đặt lề bằng lệnh File Page Setup Chọn lệnh File Print để chọn máy GV: Thực hiện mẫu thao tác xem in, số bản in và các tham số in khác. trước khi in. HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Thực hiện mẫu thao tác thiết đặt trang và in. HS: Theo dõi và ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung Năng lực cần đạt GV: Minh họa các thao tác trên máy tính Laøm treân maùy tính sử dụng HS: Chuù yù theo doõi. công nghệ GV: Yeâu caàu HS leân baûng thöïc hieän thông tin,
  47. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 HS: Xung phong leân baûng thöïc hieän hợp tác IV. Tổng kết 1. Củng cố: + Nhắc lại các thao tác trên bảng: sắp xếp, lọc, tìm kiếm, định dạng trang in 2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Dặn BTVN: 1; 2; 3 trang 47 3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có . Ngày tháng năm 2018 Người soạn Người ký duyệt giáo án Ngô Thị Duyên Đỗ Thị Hường
  48. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần: Tiết: Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 12A3 Ngày dạy BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3(T1) THAO TÁC TRÊN BẢNG I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: • Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ; 2. Về kĩ năng • Luyện kĩ năng thao tác trên bảng; • Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. 3. Hình thành năng lực • GV động viên HS tìm thêm các tài liệu tham khảo để hiểu biết thêm và tự nâng cao kĩ năng sử dụng Access. • Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Trong bảng HOC_SINH (h. 25), hãy chỉ ra các thao tác sắp xếp các bản ghi tăng dần theo trường MaSo. Câu 2. Trong bảng HOC_SINH (h. 25), hãy chỉ ra các thao tác để lọc các học sinh nữ, sinh sau ngày 1/9/1991. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu HS mở bảng HOC_SINH đã 1. Bài tập 1. được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo HS: Thực hiện thao tác mở bảng cấu trúc trong bài thực hành 2. HOC_SINH. GV: Thực hiện mẫu thao tác trên máy chiếu. * GV thực hiện mẫu thao tác chỉnh sửa các lỗi trong các trường. Sử dụng các cách di chuyển trong bảng (được cho cuối bài thực hành) để: - Chỉnh sửa các lỗi trong các trường (nếu * GV thực hiện mẫu thao tác Xóa bản ghi. có); - Xoá hoặc thêm bản ghi mới. 4. Chọn bản ghi cần xoá. * Thao tác Xóa bản ghi. 5. Nháy nút (Delete Record) hoặc 7. Chọn bản ghi cần xoá. nhấn phím Delete. 8. Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete.
  49. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 6. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 9. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes. 26), chọn Yes. * GV: * Thao Thực hiện tác thêm thao tác thêm bản ghi mới (Record) bản ghi mới (Record) - Chọn Insert New Record hoặc nháy nút - Chọn Insert New Record hoặc nháy (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ nút (New Record) trên thanh công dữ liệu tương ứng vào mỗi trường. cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và trường. thực hành trên máy của mình. GV. Quan sát, giải đáp khi có thắc mắc của học sinh. Họat động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. Bài 2. Sử dụng bảng HOC_SINH đã tạo trong bài thực hành 2. Hãy thực hiện các nội dung sau: GV: Hướng dẫn HS thực hiện công việc • Hiển thị các học sinh nam trong hiển thị các học sinh nam trong lớp. lớp. Để hiển thị danh sách các học sinh nam • Lọc ra danh sách các bạn chưa là trong lớp: đoàn viên. 1. Nháy nút ; • Tìm các học sinh có điểm ba môn 2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập Toán, Lí, Hóa đều trên 8. điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT (h. * Lọc ra danh sách các bạn chưa là 30); đoàn viên. Để hiển thị danh sách các học sinh chưa là đoàn viên: Hình 2. Mẫu lọc 1. Nháy nút ; 2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập 3. Nháy nút để thực hiện lọc (h. 31). điều kiện lọc: nhập trong cột DoanVien : Hình 3. Kết quả lọc theo mẫu HS: Quan sát và thực hiện theo sự hướng Mẫu lọc dẫn của giáo viên. GV: Quan sát học sinh thực hiện và hướng 3. Nháy nút để thực hiện dẫn khi cần thiết. GV: Yêu cầu HS làm các ý tiếp theo: •Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên. Kết quả lọc theo mẫu • Tìm các học sinh có điểm ba môn * Tìm các học sinh xó điểm ba môn Toán, Lí, Hóa đều trên 8. Toán, lí, hóa đều trên 8.0.
  50. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 HS: Thực hiện trên máy của mình. 1. Nháy nút ; GV: Quan sát và hướng dẫn. 2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: trong cột Toán, Lí, Hóa ta gõ >8.0: 3. Nháy nút để thực hiện IV. Tổng kết 1. Củng cố - Luyện tập Về nhà các em thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ; 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Các em về nhà nghiên cứu tiếp Bài 3, Bài 4 trong SGK trang 49. Giờ sau thực hành tiếp. 3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có . Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  51. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:16. Tiết: 16 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 12A3 Ngày dạy BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3 THAO TÁC TRÊN BẢNG (tiếp) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: • Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ; 2. Về kĩ năng • Luyện kĩ năng thao tác trên bảng; • Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. 3. Hình thành năng lực • GV động viên HS tìm thêm các tài liệu tham khảo để hiểu biết thêm và tự nâng cao kĩ năng sử dụng Access. • Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính. b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. a) Hiển thị các học sinh nam trong lớp. b) Tìm các học sinh có điểm các môn Toán, Lí, Hoá trên 8. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 3. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu HS mở bảng HOC_SINH 1. Bài tập 3. đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2. HS: Thực hiện thao tác mở bảng HOC_SINH. GV: Thực hiện mẫu thao tác trên máy chiếu. a) GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện sắp a. Sắp xếp tên học sinh trong bảng xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái. theo thứ tự bảng chữ cái. - Chọn trường Ten; HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình. - Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp b) GV: Hướng dẫn học sinh sắp xếp điểm tên tăng dần theo bảng chữ cái. Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất. b. Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất. và thực hành trên máy của mình. - Chọn trường Toan; GV: Yêu cầu học sinh thực hiện thao tác - Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp
  52. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 sắp xếp điểm văn theo thứ tự tăng dần. theo điểm giảm dần. HS: Thực hành trên máy theo yêu cầu của c. Tương tự như vậy sắp xếp điểm Văn giáo viên. theo thứ tự tăng dần. Họat động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Bài 4 GV: Hướng dẫn học sinh tìm trong bảng Tìm trong bảng những học sinh có điểm những học sinh có điểm trung bình một trung bình một môn nào đó là 10. môn nào đó là 10. HS: Theo dõi và thực hành trên máy của mình. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú ý sau GV: Hướng dẫn học sinh đọc các chú ý Chú ý trong SGK. HS: Đọc chú ý theo yêu cầu của giáo - Có thể chọn rồi xoá nhiều bản ghi cùng viên. lúc. - Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự động lưu những thay đổi trên bản ghi và người dùng không cần phải dùng lệnh Save. Trong khi làm việc, một biểu tượng hình bút chì ( ) chỉ ra rằng ta đang thực hiện thay đổi tại bản ghi nào đó và những thay đổi hiện chưa được lưu. Khi chuyển sang một bản ghi khác, biểu tượng này chuyển thành hình tam giác ( ) cho biết những thay đổi trên bản ghi đã được lưu. HS: Chú ý một số thao tác di chuyển Di chuyển trong bảng trong bảng. - Có thể dùng chuột để chuyển tới một bản ghi hoặc một trường bất kì. - Các nút lệnh trên thanh di chuyển (h. 34) ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển qua lại giữa các bản ghi. Bản ghi hiện thời Đến bản ghi trước Đến bản ghi sau Đến bản ghi đầu Đến bản ghi cuối Thêm bản ghi mới GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện một Hình 4. Thanh di chuyển số cách di chuyển khác. Một số cách di chuyển khác - Nhấn phím Tab hoặc Shift+Tab để HS: Tiến hành thực hành theo yêu cầu chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường của giáo viên. trong bảng. GV: Quan sát HS thực hành và nhắc nhở khi cần thiết. - Nhấn các phím mũi tên để chuyển giữa các ô trong bảng. - Nhấn phím Home và End để chuyển tới trường đầu và trường cuối trong một bản ghi.
  53. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 - Nhấn Ctrl+Home để chuyển đến ô đầu của bảng, Ctrl+End để chuyển tới ô cuối của bảng. IV. Tổng kết 1. Củng cố - Luyện tập. Yêu cầu học sinh luyện kĩ năng thao tác trên bảng và sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại kiến thức học kỳ I 3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có . Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  54. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Bµi tËp i. môc tiªu 1. KiÕn thøc - Cñng cè l¹i kiÕn thøc ®· häc trong ch­¬ng 2, th«ng qua viÖc tr¶ lêi c¸c c©u hái vµ lµm bµi tËp. ii. ph­¬ng ph¸p vµ ph­¬ng tiÖn d¹y häc 1. Ph­¬ng ph¸p: - KÕt hîp c¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, Trùc quan, 2. Ph­¬ng tiÖn: - M¸y tÝnh, m¸y chiÕu ®Ó thùc hiÖn mÉu. - SGK, SGV iii. mét sè gîi ý cô thÓ TiÕt 33: 1. Thùc hiÖn c©u hái 1,2 SGK trang 33 a. Néi dung: - KÓ tªn c¸c chøc n¨ng cña Access vµ c¸c lo¹i ®èi t­îng chÝnh trong Access. b. Tr¶ lêi: - C¸c chøc n¨ng: ThiÕt kÕ b¶ng, thiÕt lËp mèi liªn kÕt gi÷a c¸c b¶ng, l­u tr÷, cËp nhËt vµ kÕt xuÊt th«ng tin. - C¸c ®èi t­îng chÝnh trong Access: B¶ng, mÉu hái, biÓu mÉu, b¸o c¸o. 2. Thùc hiÖn c©u hái 2, SGK, trang 39. a. Néi dung: - Trong qu¶n lý häc sinh dù thi k× thi tèt nghiÖp, theo em cã thÓ khai b¸o KDL g× cho mçi thuéc tÝnh sau ®©y: + Sè b¸o danh; + Hä vµ tªn; + Ngµy sinh; + §iÓm sè b. Nh÷ng l­u ý khi thùc hiÖn - Thuéc tÝnh SBD cã thÓ chän kiÓu Text hoÆc Number. C¸c tr­êng kh¸c cñng cã thÓ t­¬ng tù . V× vËy, nªn yªu cÇu häc sinh lÝ gi¶i cho viÖc lùa chän ®ã hoÆc ®Æt thªm c¸c t×nh huèng, ch¼ng h¹n: ngµy sinh chän Text cã ®­îc kh«ng? 3. Thùc hiÖn c©u hái 5, SGK trang 39 a. Néi dung - LiÖt kª c¸c thao t¸c cã thÓ thùc hiÖn trong chÕ ®é thiÕt kÕ b¶ng. b. Nh÷ng l­u ý khi thùc hiÖn - Gîi ý cho häc sinh cã 2 nhãm thao t¸c ®èi víi b¶ng trong chÕ ®é thiÕt kÕ: + Nhãm thao t¸c t¹o cÊu tróc + Nhãm thao t¸c chØnh söa cÊu tróc - Yªu cÇu häc sinh liÖt kª ®Ó ghÐp vµo 2 nhãm 8. T¹o b¶ng DL vÒ c¸c n­íc §«ng Nam ¸ cã cÊu tróc nh­ sau:
  55. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 T¹o biÓu mÉu ®Ó nhËp d÷ liÖu cho b¶ng theo mÉu sau: Tr¶ lêi c¸c c©u hái sau ®©y: - Nh÷ng n­íc nµo cã sè d©n kh«ng d­íi 60 triÖu ng­êi? - Nh÷ng n­íc nµo kh«ng cã bê biÓn? - S¾p xÕp c¸c quèc gia theo thø tù b¶ng ch÷ c¸i? 1. H·y cho biÕt nót lÖnh nµo d­íi ®©y dïng ®Ó t¹o b¶ng míi? A. B. C. D. 3. Cã thÓ dïng ®èi t­îng nµo ®Ó cËp nhËt d÷ liÖu? A. B¶ng B. MÉu hái C. BiÓu mÉu D. B¸o c¸o 4. D÷ liÖu cña CSDL ®­îc l­u tr÷ ë ®©u? A. C¸c b¶ng B. C¸c biÓu mÉu C. C¸c mÉu hái D. C¸c b¸o c¸o . Khi cÇn in d÷ liÖu tõ mét CSDL theo mét mÉu cho tr­íc, cÇn sö dông ®èi t­îng nµo? A. B¶ng B. MÉu hái C. BiÓu mÉu D. B¸o c¸o
  56. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:17. Tiết: 17 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy §6. BIỂU MẪU I. Mục tiêu 1) Về kiến thức: • Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu; • Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu; • Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu mẫu; • Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu; 2) Về kĩ năng: • Sử dụng được biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu 3) Hình thành năng lực • Hướng cho một số HS có nguyện vọng sau này học tiếp đạt trình độ phục vụ được công việc quản lí trong tương lai. • Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1) Ổn định lớp: 2)Kiểm tra bài cũ: học sinh lên máy GV thực hiện các thao tác tạo bảng theo yêu cầu GV 3) Nội dung giảng dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu 1. Khái niệm vào bảng? HS: Mở bảng ở trang dữ liệu GV: Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở trang dữ liệu, cón cách nào khác không? HS: Sử dụng biểu mẫu * Khái niệm biểu mẫu. GV: Biểu mẫu là gì? - Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc GV: Biểu mẫu là một đối tượng trong để điều khiển thực hiện một ứng dụng. Access được thiết kế dùng để làm gì? * Biểu mẫu là một loại đối tượng trong HS: - Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng CSDL Access được thiết kế để : thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu. - Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng - Thực hiện các thao tác thông qua các thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu. nút lệnh. - Thực hiện các thao tác thông qua các GV: Chú ý: nút lệnh (do người thiết kế tạo ra). - Do chưa học về mẫu hỏi nên các biểu * Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng. trong bảng chọn đối tượng (h. 35). Tuy nhiên dữ liệu nguồn cho biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi. - Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc
  57. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi. Hình 5. Cửa sổ CSDL QuanLi_HS với trang biểu mẫu Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu mới 2. Tạo biểu mẫu mới GV: Hãy nêu các cách tạo biểu mẫu mới. HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. Dưới đây là hai cách tạo biểu mẫu mới: Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu. Cách 2: Nháy đúp vào Create form by GV: Làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng using wizard để dùng thuật sĩ. thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước). Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật HS: Quan sát GN thực hiện. sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này. 1. Nháy đúp Create form by using GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại các wizard; bước tạo biểu mẫu mới bằng thuật sĩ. 2. Trong hộp thoại Form Wizard (h. HS: Lên bảng thực hiện. 36): - Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries; - Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels; - Nháy Next để tiếp tục. GV: Trong chế độ thiết kế, ta thực hiện những công việc nào để thay đổi hình thức Hình 6. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ biểu mẫu? * Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế HS: Ta chuyển sang chế độ thiết kế (h. 41) • Thay đổi nội dung các tiêu đề. để thay đổi hình thức biểu mẫu. • Sử dụng Font tiếng Việt. • Thay đổi kích thước trường. • Di chuyển các trường. GV: Tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế Tại đây ta có thể thực hiện:
  58. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 lại. - Thay đổi nội dung các tiêu đề; - Sử dụng phông chữ tiếng Việt; HS: Quan sát và ghi nhớ. - Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b); - Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c), a) b) c) Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu. Hoạt động 3. Tìm hiểu các chế độ làm việc với biểu mẫu 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu GV: Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế * Chế độ biểu mẫu. độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là Biểu mẫu trong chế độ này thường có chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế. giao diện thân thiện và thường được sử Gv: Trong chế độ biểu mẫu, cho phép thực dụng để cập nhật dữ liệu (h. 43). hiện các thao tác nào? Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, HS:1 HS trả lời thực hiện: • Tìm kiếm thông tin. - Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu • Lọc thông tin. mẫu. • Sắp xếp thông tin. - Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút . Cách 3: Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế. GV: Trong chế độ thiết kế, cho phép thực * Chế độ thiết kế hiện các thao tác nào? Để làm việc trong chế độ thiết kế, thực HS: 1 HS trả lời. hiện: • Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước - Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút các trường dữ liệu. • Định dạng Font chữ cho các trường . dữ liệu và các tiêu đề. - Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ • Tạo những nút lệnh để người dùng biểu mẫu. thao tác với dữ liệu thuật tiện hơn. Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế: - Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu; - Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề; Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối, ) để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn. IV. Tổng kết 1. Củng cố - Luyện tập: - Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu. - Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. - Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh. 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
  59. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Xem trước Bài tập và thực hành 4 : TẠO BiỂU MẪU ĐƠN GiẢN 3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có . Người ký duyệt giáo án Người soạn giáo án Đỗ Thị Hường Ngô Thị Duyên
  60. GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Tuần:18. Tiết: 18 Ngày soạn: Lớp 12A1 12A2 Ngày dạy (T18) BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4 TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: • Biết tạo biểu mẫu đơn giản (dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm bằng chế độ thiết kế); • Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng; • Cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu 2. Về kĩ năng - Có các kĩ năng cơ bản về cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu. - dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng. 3. Hình thành năng lực • HS nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của các công cụ phần mềm nói chung cũng như của hệ QTCSDL nói riêng để có quyết tâm học tập tốt, nắm vững các khái niệm và thao tác cơ sở của Access. • Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy tính và phần mềm Access. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III . Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu. Câu 2. Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. Câu 3. Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh. 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bài 1. Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu: GV: Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng CSDL trong bài thực hành 3 để làm bài tập. HS: Mở bài tập và thực hành 3, thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Thực hiện mẫu thao tác tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH. HS: Quan sát và tiến hành thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Quan sát học sinh thực hiện và hỗ trợ Hướng dẫn: