Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

docx 186 trang nhungbui22 09/08/2022 4110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_10_theo_cv3280_chuon.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Ngày soạn: Tuần: Tiết KHDH: 01 CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC ⇨⇨ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết được tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ. - Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội. - Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính. -Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím 3. Về thái độ: - Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu. - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. 3. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng Nội dung MĐ1 MĐ2 MĐ3 cao MĐ4 Trang 1
  2. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Nêu được sự hình - Giải thích được 1. Sự thành và phát triển vì sao tin học được hình của Tin học hình thành và phát thành và - Chỉ ra đươc tin học triển thành một phát triển là một ngành khoa ngành khoa học của Tin học học 2. Đặc - Chỉ ra được tin học - Vận dụng những đặc tính và được ứng dụng vào tính ưu việt của máy vai trò hầu hết các lĩnh vực. tính để có sự so sánh của máy - Nêu được những cách thực hiện công tính điện đặc tính ưu việt của việc giữa con người với tử máy tính. máy tính. 3. Thuật Nêu được các thuật ngữ Tin ngữ về tin học được học dùng phổ biến III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') 1. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của Tin học trong xã hội ngày nay. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Nhóm - Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: Lấy được các ví dụ về ứng dụng của Tin học trong xã hội ngày nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Trình chiếu một Clip về sự phát triển của Tin học. - Xem Clip. - Yêu cầu học sinh trình bày cảm nghĩ về Clip - Trình bày cảm nghĩ của mình về Clip. đó. (Cá nhân) - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận : Tin học phát triển muộn so với các - Lắng nghe. ngành khoa học khác nhưng lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ, vì sao vậy cô và các em cùng nhau tìm hiểu trong bài học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Sự hình thành và phát triển của Tin học (10') 1. Mục tiêu: Nêu được sự hình thành và phát triển của Tin học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. Trang 2
  3. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân - Nhóm. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: Giải thích được vì sao Tin học lại phát triển thành một ngàng khoa học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi: - Nhận nhóm và thảo luận. + Theo các em xã hội loài người đã trả qua mấy nền văn minh và hiện tai đang sống trong nền văn minh nào? Em có liên hệ gì với "công nghệ 4.0"? + Tin học phát triển sớm hay muôn và tốc độ phát triển như thế nào? + vì sao Tin học lại phát triển thành một ngành khoa học? - Hướng dẫn, quan sát học sinh trong quá trình thảo luận. - Trình bày bài thảo luận. - Yêu cầu một nhóm lên trình bày. - Nhận xét. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi bài. - Hoàn thiện kiến thức. - Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng MTĐT. ⮚ Hoạt động 2. Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử (15') 1. Mục tiêu: CHỉ ra được các đặc tính của MTĐT. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân - Nhóm. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: Giải thích được các đặc tính của MTĐT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy - Nêu các đặc tính của MTĐT. MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? (dựa vào SGK trả lời) - Lấy VD về các đặc tính của MTĐT. - Gọi HS lấy ví dụ về những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết. - Lắng nghe, ghi bài. Trang 3
  4. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta: ♦ MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi. ♦ Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác. ♦ MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. ♦ Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. ♦ Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. - Vai trò: Lưu trữ, tìm kiếm và xử lý thông tin một cách hiệu quả. ⮚ Hoạt động 3. Giới thiệu thuật ngữ Tin học (3') 1. Mục tiêu: Nêu được các thuật.ngữ Tin học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hãy nêu một số thuật ngữ thường dùng trong - Trả lời các thuật ngữ thường dùng trong Tin Tin học? (dựa vào SGK) học. - Dựa vào SGK hãy nêu khái niệm Tin học? - Nêu khái niệm Tin học. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Lắng nghe, ghi bài. - Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là: Informatique, Informatics, Computer Science. - Khái niệm về tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5') 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học . 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: Làm được bài tập trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Trình chiếu bài tập trắc nghiệm. - Theo dõi. - Gọi Hs làm bài trắc nghiệm. - Làm bài tập trắc nghiệm. Trang 4
  5. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Gọi Hs khác nhận xét. - Nhận xét. - Nhận xét, hoàn thành đáp án - Ghi nhớ. 1.1: Trong các phát biểu về nghành tin học sau, phát biểu nào đúng? A. Lập chương trình do máy tính. B. Khoa học xử lý thông tin dựa trên máy tính điện tử. C. Máy tính và các cộng việc liên quan đến chế tạo máy tính điện tử. D. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin. 1.2: Cuộc cách mạng thông tin đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong A. Nghành địa chất C. Ngành kinh tế B. Ngành y học D. Gần như tất cả các ngành. 1.3: Đặc điểm nào sau đây nói về máy tính là hợp lý nhất. A. Tốc độ xử lý nhanh và chính xác. B. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian nhỏ. C. Có thể liên kết các máy tính với nhau cùng chia sẻ tài nguyên. D. Cả A, B, và C. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2') 1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập 3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà: – Bài 1,2,3,5 SGK – Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu" IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1 (ND1.MĐ1). Hãy nói về một đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay. Câu 2 (ND1.MĐ2). Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? Câu 3 (ND2.MĐ1). Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính. Câu 4 (ND2. MĐ3). Hãy cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực Tin học hay không? Câu 5 (ND2. MĐ3). Hãy nêu một ví dụ mà máy tính không thể thay thế con người trong việc xử lí thông tin. Ngày soạn: Tiết KHDH: 02⇨ 04 CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC Trang 5
  6. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU ⇨⇨ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Nêu khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính. - Chỉ ra các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính. - Liệt kê được các đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit. - Nhận biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. - Mô tả được các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính. 2. Về kỹ năng : - Biểu diễn được thông tin trong máy tính - Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập phân và ngược lại. 3. Về thái độ: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được dữ liệu và thông tin trong tin học cũng như giải thích được cách lưu trữ thông tin trong máy tính II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. - Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. 3. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 - Nêu được Phân biệt được 1. Khái khái niệm thông tin và dữ niệm thông tin, dữ liệu thông tin liệu, lượng và dữ liệu thông tin, các dạng thông tin, Trang 6
  7. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 mã hóa thông tin cho máy tính. 2. Đơn vị Chỉ ra được - Xác định được ý Chuyển đổi qua lại đo thông các đơn vị đo nghĩa của bit. gữa các đơn vị đo tin lượng thông tin thông tin 3. Các Nhận biết được dạng các dạng thông thông tin tin 4. Mã hóa - Trình bày thông tin được cách mã trong hóa thông tin máy tính trong máy tính 5. Biểu - Mô tả được - Phân biệt được - Chuyển đổi qua Biểu diễn được diễn các hệ đếm cơ các kí hiệu sử dụng lại giữa các hệ đếm dãy bít của dãy kí thông tin số 2, 16 trong trong các hệ đếm. - Biểu diễn được số tự và ngược lại? trong biểu diễn - Hiểu được bảng nguyên, số thực máy tính thông tin. mã ASCII. trong máy tính. - Giải thích được nguyên lí mã hóa nhị phân. 6. Sử Sử dụng bảng Chuyển đổi dụng mã ASCII để mã giữa hệ đếm thập bảng mã hóa các thông tin phân và hệ nhị ASCII để dạng văn bản. phân mã hóa thông tin 7. Sử Sử dụng hệ đếm dụng hệ nhị phân và Hecxa đếm nhị trong tin học. phân và hecxa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 02 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. Trang 7
  8. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 2. Kiểm tra bài cũ (10'): THAN CÂU HỎI ĐÁP ÁN G ĐIỂM - Máy tính có thể “làm việc không mệt mỏi” trong suốt 24 giờ/ngày. - tốc độ xử lí thông tin của máy tính rất nhanh và ngày càng được Nêu những nâng cao. đặc điểm - Máy tính là một thiết bị tính toán có độ chính xác cao. ưu việt của - Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không 10 điểm máy tính? gian hạn chế. - Gía thành máy tính ngày càng hạ. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng. - Các máy tính có thể liên kết với nhau tạo thành một mạng. 3. Bài mới: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5') 1. Mục tiêu: Nêu được nhu cầu cần thiết cần phân biệt thông tin và dữ liệu. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Trình chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm. Yêu - Làm câu hỏi trắc nghiệm. cầu học sinh làm trong vòng 3'. (làm tại bàn) - Yêu cầu một HS lên hoàn thành bài trắc - Báo cáo bài làm. nghiệm. - Nhận xét - Gọi Hs khác nhận xét. - Lắng nghe. - GV nhận xét, bổ sung: Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác Ví dụ chúng ta có thể nhìn thấy những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp tới. Đó là thông tin. Hay hương vị của món chè cho ta biết chất lượng của chè có ngon không đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? Thông tin được đưa vào máy tính nhờ đâu? Để trả lời cho Trang 8
  9. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu nội dung của bài ngày hôm nay Câu 1:Nêu ví dụ về thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng: mắt (thị giác), tai (thính giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), bằng cách tiếp xúc (xúc giác)? Câu 2: Thông tin có thể giúp cho con người: (A) Nắm được quy luật của tự nhiên và do vậy trở nên mạnh mẽ hơn; (B) Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh; (C) Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trên thế giới; (D) Tất cả các khẳng định trên đều đúng. Hãy chọn phương án đúng. Câu 3:Tai người bình thường không thể tiếp nhận được thông tin nào dưới đây? (A) Tiếng chim hót buổi sớm mai. (B) Tiếng đàn vọng từ nhà bên; (C) Tiếng suối chảy róc rách trên đỉnh núi cách xa hàng trăm cây số; (D) Tiếng chuông reo gọi cửa. Hãy chọn phương án trả lời đúng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu (10') 1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thông tin và dữ liệu. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: So sánh được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đối tượng nghiên cứu của Tin học là thông tin và MTĐT. Vậy thông tin là gì? Nó được đưa vào trong máy tính như thế nào?(Nghiên cứu SGK trả lời) - Xem sách giáo khoa nêu khái niệm thông tin và dữ liệu. - Tổ chức các nhóm nêu một số ví dụ về thông - Ví dụ: Nhiệt độ em bé 40 0C cho ta biết em tin. bé đang bị sốt. Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến . - Muốn đưa thông tin vào trong máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được. Trang 9
  10. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Ví dụ: Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50Kg, học giỏi, chăm ngoan, ⇨đó là thông tin về Hoa. -Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính. ⮚ Hoạt động 2: Đơn vị đo thông tin (10') 1. Mục tiêu: Chỉ ra được các đơn vị đo thông tin. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: Chuyển đổi được các đơn vị đo thông tin. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng này. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng - Lắng nghe. thái. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT. - Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái (thảo luận tại bàn) - HS thảo luận, đưa ra kết quả: ♦ công tắc bóng đèn ♦ giới tính con người - Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn - Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8 và dãy bit tương ứng. bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1, T=0. - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo lượng thông - Nêu các đơn vị đo lượng thông tin. tin dựa vào SGK. - Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau. - Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1. - Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin: 1B (Byte) = 8 bit – 1KB (kilo byte) = 1024 B – 1MB = 1024 KB – 1GB = 1024 MB – 1TB = 1024 GB – 1PB = 1024 TB Trang 10
  11. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 ⮚ Hoạt động 3. Các dạng thông tin (5') 1. Mục tiêu: nhận biết được các dạng thông tin, hệ đếm thường dùng 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: Lấy được ví dụ về các dạng thông tin. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho học sinh xem một đoạn clip về các loại thông tin, theo em trong Clip đó bao gồm những loại thông tin nào? - Xem clip và trả lời câu hỏi. - Có thể chia thông tin thành mấy loại? - Trả lời dựa vào SGK. - Yêu cầu HS nêu VD về các dạng thông tin. - Các HS dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD: Một số dạng TT phi số: - Dạng văn bản: báo chí, vở - Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, - Thế nào là hệ đếm? - Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, - Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm - Dựa vào SGK, suy nghĩ và trả lời. không phụ thuộc vị trí. - Cho HS viết 1 số dưới dạng số La Mã. - Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 hệ đếm. - HS nêu một số ví dụ: XXX = 30, XXXV = 35 - Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị trí. Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, ) và phi số (văn bản, hình ảnh, ). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3') 1. Mục tiêu: củng cố lại nội dung tiết học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK. 5. Sản phẩm: Làm được bài tập trắc nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trình chiếu câu hỏi trên máy chiếu, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Theo dõi câu hỏi - Gọi HS khác nhận xét - Trả lời. - Nhận xét, cho điểm, hoàn thành câu trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. Trang 11
  12. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Câu 1: Thông tin là gì? a. Hình ảnh và âm thanh b. Văn bản và số liệu c. Hiểu biết về một thực thể Câu 2: Trong Tin học dữ liệu là: a. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính b. Biểu diễn thông tin dạng văn bản c. Các số liêu D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG. 1. Mục tiêu: mở rộng các kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế 2. Phương pháp/Kĩ thuật: hướng dẫn, giao bài tập về nhà. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SBT. 5. Sản phẩm: Ngày soạn: Tiết KHDH: 04 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN ⇨⇨ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Nêu được khái niệm Tin học, thông tin và dữ liệu. - Chỉ ra được cách biểu diễn thông tin trong máy tính. 2. Về kỹ năng : - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên. - Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 3. Về thái độ: Trang 12
  13. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Biểu diễn được thông tin trong máy tính, dùng bảng mã ASCII để mã hóa thông tin. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, SBT, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. 3. Bảng ma trận các mức độ nhận thức Vận dụng Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao dung MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1. Tin Nhận biết Giải thích được Biểu diễn được học và được các đơn các đặc tính ưu thông tin dựa vào dãy máy tính vị đo thông tin. việt của máy tính. bít 2. Sử Dùng bảng mã dụng ASSCII để mã hóa và bảng mã giải mã thông tin. ASCII để mã hóa và giải mã 3. Biểu Biểu diễn được số diễn số nguyên và số thực nguyên trong máy tính và số thực III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10'): 1. Mục tiêu: củng cố việc mã hóa thông tin 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đap. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. Trang 13
  14. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 5. Sản phẩm: THAN CÂU HỎI ĐÁP ÁN G ĐIỂM - Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự - Tinhoc= 01010100 01101001 ‘Tinhoc’ thành mã nhị phân. 011011110 01101000 01101111 - Đổi sang hệ thập phân: 01100011 010011102; 22F16 8 điểm - 010011102 = 7810 - 22F16 = 30310 - Viết dưới dạng dấu phẩy động: 30,48= 0.3048x102 2 điểm 30,48; 0,00345 0,00345= 0.345x10-2 B. HÌNH THÀNH KIÊN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Tin học, máy tính (10’) 1. Mục tiêu: củng cố việc biễu diễn thông tin bằng dãy bít. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT. 5. Sản phẩm: Làm được các bài tập trong SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhóm 1 làm BT - Thảo luận - Quan sát quá trình thảo luận của học sinh. - Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Báo cáo - Nhận xét bài làm của học sinh - Ghi nhận a1) Chọn khẳng định đúng. (A) S (B) S (C) Đ (D) Đ a2) Chọn các khẳng định đúng? (A) S (B) Đ (C) S A3) Dùng 10 bit để biễu diễn 10 hs chụp ảnh. Quy ước : Nam là 1, nữ là 0 Biễu diễn: 10101010 ⮚ Hoạt động 2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa và giải mã (10’) 1. Mục tiêu: củng cố việc dùng bảng mã ASCII để mã hóa và giải mã. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. Trang 14
  15. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT. 5. Sản phẩm: Làm được bài tập về mã hóa và giải mã. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhóm 2, 3 làm BT - Thảo luận - Quan sát quá trình thảo luận của học sinh. - Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Báo cáo - Nhận xét bài làm của học sinh - Ghi nhận b1) Chuyển xâu ký tự thành mã nhị phân “VN”, “Tin” b2) Dãy dãy bit thành mã ASCII. Giải b1. Xâu -> mã nhị phân: V= 01010110 N= 01001110 T= 01010100 i= 01101001 n= 01101110 b2. Dãy bít thành mã ASCII: V= 01010110 = 86 N= 01001110 = 78 T= 01010100 = 84 i= 01101001 = 105 n= 01101110 = 110 ⮚ Hoạt động 3. Biểu diễn số nguyên và số thực (10’) 1. Mục tiêu: củng cố cách biểu diễn số nguyên và số thực. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT. 5. Sản phẩm: Làm được bài tập về biểu diễn số nguyên và số thực. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giao nhóm 4 làm BT - Thảo luận - Quan sát quá trình thảo luận của học sinh. - Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Báo cáo - Nhận xét bài làm của học sinh Trang 15
  16. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Ghi nhận c1) Mã hóa số nguyên -27 cần bao nhiêu byte? c2) Viết dưới dạng dấu phẩy động: 11005l; 25,879; 0,000984 Giải C1. Cần 1 byte C2. Dấu phẩy động 110051 = 0.110051x105 25,879 = 0.25879x102 0,000984 = 0.984x10-3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: củng cố cách biểu diễn số nguyên và số thực. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT, phiếu học tập 5. Sản phẩm: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phát phiếu học tập cho học sinh, cho HS - Thảo luận theo bàn phiếu học tập do GV thảo luận theo bàn. phát. - Nhắc nhở HS làm BT. - Yêu cầu HS của một bàn lên trình bày bài làm của mình. - Trình bày bài thảo luận. - Gọi HS nhóm khác nhận xét. - Nhận xét và hoàn thiện đáp án. - Nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe, ghi bài. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit ? A.Đơn vị đo khối lượng kiến thức B.Chính chữ số 1 C.Một số có 1 chữ số D.Đơn vị đo lượng thông tin Câu 2.Dãy bit nào dưới đây là biểu diễn nhị phân của số “ 3 “ trong hệ thập phân ? A.10 B.11 C.00 D.01 Câu 3.Mã nhị phân của thông tin sử dụng tập kí hiệu ? Trang 16
  17. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 A.10 chữ số từ 0 đến 9 B.10 chữ số từ 0 đến 9 và 6 chữ cái A . B . C . D . E . F . C.8 chữ số từ 0 đến 7 D.2 chữ số 0 và 1 Câu 4. Thông tin là ? A. Hình ảnh và âm thanh; B. Văn bản và số liệu C. Hiểu biết về một thực thể; D. Cả a và b; Câu 5. Trong tin học dữ liệu là: A. Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính; B. Biểu diễn thông tin dạng văn bản; C. Các số liệu; D.Tất cả đều đúng D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: chuyển đổi được từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: hướng dẫn, giao bài tập về nhà. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Chuyển đổi giữa hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại: a. 1001110, 01001100102 = ?16 b. AD,13E16 = ?2 IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu ND2. MĐ3: Chuyển xâu ký tự thành mã nhị phân "TINHOC". Câu ND3. MĐ3: Viết dưới dạng dấu phẩy động: 1000079; 398,25; 0,0000123 Ngày soạn: Tiết KHDH:05, 06, 07 CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC §3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: – Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy tính. Trang 17
  18. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 – Chỉ ra được máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann. 2. Về kỹ năng: – Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Về thái độ: – HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: – Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng CNTT-TT – Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). Giải thích được nguyên lí hoạt động của máy tính. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn, máy chiếu. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, GQVĐ, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. 3. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Thông Vận Vận Nhận biết Nội dung hiểu dụng dụng cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 Nêu được khái niệm hệ 1. Hệ thống Tin học và các thống tin thành phần của hệ học thống tin học? 2. Sơ đồ Giải thích được sơ cấu trúc đồ hoạt động của của một cấu trúc máy tính. máy tính Nêu được các thành Giải được các Giải thích được phần của bộ xử lí trung thành phần của bộ một máy tính 3.Bộ xử tâm xử lí trung tâm thực hiện lí trung chương trình tâm CPU nhanh hay chậm là do đâu? Trang 18
  19. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 4. Bộ Nêu được các thành Giải thích được nhớ phần của bộ nhớ trong chức năng của BN trong trong Chỉ ra được các loại bộ Vận dụng để 5. Bộ nhớ ngoài xác định một nhớ thiết bị là thiết ngoài bị vào/ra? 6. Thiết Kể tên được một số bị vào thiết bị vào 7. Thiết Kể tên được một số bị ra thiết bị ra Giải thích được 8. Hoạt các nguyên tắc động của hoạt động của máy tính máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 05 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10’) 1. Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy được tầm qua trọng của việc cần nhận biết được thành phần và chức năng của các thành phần trong máy tính. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: nêu được sự cần thiết phải biết chức năng của các thành phần trong máy tính điện tử. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát một máy tính, hỏi: em hãy - Các nhóm lên quan sát và trả lời câu hỏi liệt kê các bộ phận của máy tính mà em biết? theo sự hiểu biết của mình. (Cho HS quan sát theo nhóm) - Cho nhóm khác trả lời bổ sung. - Nhận xét, trả lời bổ sung. - Bây giờ cô muốn STVB thì em sẽ sử dụng - HS có thể trả lời: chương trình Word. chương trình nào trong máy tính? - Nếu con người không điều khiển các thiết - HS trả lời (dự kiến): không thể hoạt động. bị đó thì máy tính có hoạt động được không? - Vậy từ các câu hỏi trên các em có biết hệ thống tin học gồm những phần nào, và mỗi - Lắng nghe. Trang 19
  20. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 bộ phận của máy tính sử dụng chức năng gì, đó là nội dung bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Khái niệm về hệ thống tin học (15’). 1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm và thành phần của hệ thống Tin học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Giải thích được chức năng của từng thành phần trong hệ thống tin học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hệ thống tin học dùng để làm gì? - HS trả lời: nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. - Muốn làm được như vậy thì hệ thống tin học gồm mấy thành phần? đó là những thành phần nao? (cho HS thảo luận theo bàn) - Thảo luận theo bàn. - yêu cầu đại diện một HS đứng tại chỗ báo cáo. - Báo cáo. - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Gv nhận xét và trình chiếu về các thành phần của - Lắng nghe, ghi bài. hệ thống tin học. - Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: ♦ Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. ♦ Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. Sự quản lí và điều khiển của con người. ⮚ Hoạt động 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính (15’). 1. Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ cấu trúc của một máy tính. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Giải thích được hoạt động của một máy tính thông qua sơ đồ cấu trúc của nó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy - Thảo luận theo yêu cầu của GV: sơ đồ, tính và chức năng cụ thể của chúng? Mô tả sơ đồ hoạt động của máy tính. Trang 20
  21. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận? - Hướng dẫn, nhắc nhở HS trong quá trình thảo - Trình bày bài thảo luận của nhóm. luận. - Chiếu sơ đồ cấu trúc của một máy tính lên máy chiếu và yêu cầu một nhóm lên trình bày hoạt - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. động của máy tính. - Gọi HS nhóm khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Lắng nghe, ghi bài. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào/ ra. - Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau: (tranh vẽ sẵn). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: củng cố các nội dung đã học 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu các câu hỏi củng cố, cho học sinh suy nghĩ - Lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời. tại chỗ. - Trả lời câu hỏi đã tìm hiểu. - yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi do Gv đặt ra. - Nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS khác nhận xét. - lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, hoàn thiện đáp án. Trang 21
  22. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Câu 1: Gồm những thành phần nào? Theo em trong các thành phần đó thành phần nào là quan trọng nhất? Câu 2: Nêu sơ đồ hoạt động của một máy tính? Câu 3: Bộ phận nào là quan trọng nhất trong máy tính? D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: củng cố, mở rộng các nội dung đã học 2. Phương pháp/Kĩ thuật: giao bài tập về nhà. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK 5. Sản phẩm: Hãy liệt kê các hãng sản xuất CPU mà em biết? Làm thế nào để biết máy tính nhà mình có CPU bao gồm các thông số kỹ thuật nào? TIẾT 06 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') 1. Mục tiêu: ôn lại các kiến thức về thành phần của hệ thống tin học, sơ đồ cấu trúc chung của máy tính. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi của giáo viên. Thang Câu hỏi Đáp án điểm Em hãy - Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông nêu khái tin. niệm và - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: thành ♦ Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên phần của quan. 8 điểm hệ thống ♦ Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là tin học? một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. Sự quản lí và điều khiển của con người. Trang 22
  23. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Vẽ sơ đồ cấu trúc 2 điểm chung của máy tính? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Bộ xử lý trung tâm CPU (10’). 1. Mục tiêu: Nêu được thành phần và chức năng của CPU. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Giải thích được CPU là bộ phận quan trọng nhất của máy tính. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trong con người có một bộ phận qua trọng - Lắng nghe, thảo luận. nhất quyết định mọi ý thức, hành động của con người đó là bộ não. Trong máy tính cũng có một phận như vậy, đó là CPU. Vậy CPU có chức năng gì, bao gồm những thành phần nào, - Trả lời các câu hỏi: các em nghiên cứu SGK để tả lời câu hỏi. + Chức năng của CPU - Gọi các Hs trả lời câu hỏi: + Thành phần của CPU,chức năng của nó. + Chức năng của CPU + Thành phần của CPU,chức năng của nó. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi bài. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. CPU gồm 2 bộ phận chính: – Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc. – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic. – Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). Trang 23
  24. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 ● Hoạt động 2. Tìm hiểu về bộ nhớ trong (10') 1. Mục tiêu: nêu được chức năng của bộ nhớ trong 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: So sánh được sự khác nhau giữa RAM và ROM. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu chức năng, các thành phần của bộ nhớ trong. - Chú ý, lắng nghe, ghi bài. - Phân biệt sự khác nhau giữa ROM và RAM? - Tìm hiểu SGK, suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của Hs. - Chú ý, lắng nghe, ghi bài. - Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: a. Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory) ROM - Các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động máy. + Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. + Dữ liệu trong ROM không xoá được. + Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi. RAM b. Bộ nhớ RAM (Random Access Memory) - RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc. + Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi. - Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó. ● Hoạt động 3. Tìm hiểu về bộ nhớ ngoài (10') 1. Mục tiêu: nêu được chức năng của bộ nhớ ngoài. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp, thảo luận nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: chỉ ra được các thiết bị là bộ nhớ ngoài. Trang 24
  25. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS tìm hiểu chức năng của bộ nhớ ngoài, kể tên một số bộ nhớ ngoài thường gặp - Tìm hiểu SGK, suy nghĩ, trả lời. trong cuộc sống. (Thảo luận cặp đôi). - Gọi một HS lên trình bày bài thảo luận. - Báo cáo bài thảo luận. - Cho HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời. - Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của Hs. - Chú ý, lắng nghe, ghi bài. - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Để truy cập dữ liệu trên đĩa, máy tính có các ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ta sẽ đồng nhất ổ đĩa với đĩa đặt trong đó. - Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành. Đĩa cứng Đĩa CD Đĩa mềm Flash C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: củng cố các nội dung đã học 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu các câu hỏi củng cố, cho học sinh suy nghĩ - Lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời. tại chỗ. - Trả lời câu hỏi đã tìm hiểu. - yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi do Gv đặt ra. - Nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS khác nhận xét. - lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, hoàn thiện đáp án. Câu 1: Bộ phận nào là quan trọng nhất trong máy tính? Câu 2: Hãy ghép mỗi thiết bị ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải? Thiết bị Chức năng 1. Thiết bị vào a. Thực hiện các phép toán số học/ lôgic Trang 25
  26. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 2. Bộ nhớ ngoài b. Để đưa thông tin ra 3. Bộ nhớ trong c. Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan 4. Bộ điều khiển d. Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lý 5. Bộ số học/lôgic e. Dùng để nhập thông tin vào 6. Thiết bị ra f. Lưu trữ thông tin lâu dài Đáp án: 1e 2f 3d 4c 5a 6b D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: củng cố, mở rộng các nội dung đã học 2. Phương pháp/Kĩ thuật: giao bài tập về nhà. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK 5. Sản phẩm: Hãy liệt kê các hãng sản xuất CPU mà em biết? Làm thế nào để biết máy tính nhà mình có CPU bao gồm các thông số kỹ thuật nào? TIẾT 07 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') 1. Mục tiêu: ôn lại các kiến thức về chức năng của CPU, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi của giáo viên. Thang Câu hỏi Đáp án điểm So sánh Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory) bộ nhớ + Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. rom và + Dữ liệu trong ROM không xoá được. ram? + Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi. 8 điểm Bộ nhớ RAM (Random Access Memory) - RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc. + Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi. Nêu chức Thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. năng 2 điểm chính của CPU? Trang 26
  27. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ● Hoạt động 3. Giới thiệu về thiết bị vào/ra (10') 1. Mục tiêu: nêu được chức năng của thiết bị vào/ra. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp, thảo luận nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính. 5. Sản phẩm: So sánh được sự khác nhau giũa thiết bị vào/ra. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv cho HS quan sát hình ảnh trực quan của - Quan sát môt máy tính, để thảo luận trả lời một máy tỉnh, đặt câu hỏi để HS thảo luận: các câu hỏi do GV đặt ra. + Theo em đâu là thiết bị vào, đâu là thiết bị ra? + Chức năng của từng thiết bị. - Quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình - Hỏi và trả lời các câu hỏi. thảo luận. - Gv gọi một HS lên chỉ các thiết bị và hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn. bạn khác đó là thiết bị gì, chức năng. - Lắng nghe, ghi bài. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. ● Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. Có nhiều loại thiết bị vào như bàn phím, chuột, máy quét, micrô, webcam, a. Bàn phím (Keyboard) ♦ Các phím được chia thành hai nhóm: nhóm phím kí tự và nhóm phím chức năng. ♦ Khi ta gõ một phím nào đó, mã tương ứng của nó được truyền vào máy Nút phải b. Chuột (Mouse) chuột Bằng các thao tác nháy nút chuột,Nút trái ta có thể thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng chọn chuột (menu) đang hiển thị trên màn hình. Dùng chuột cũng có thể thay thế cho một số thao tác bàn phím. c. Máy quét Máy quét là thiết bị cho phép đưa thông tin dạng văn bản và hình ảnh vào máy tính. Trang 27
  28. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 d. Webcam Webcam là một camera kĩ thuật số. Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu và truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy đó. ● Thiết bị ra: dùng để đưa dữ liệu trong máy tính ra môi trường ngoài. Có nhiều loại thiết bị ra như màn hình, máy in, a. Màn hình (Monitor) Chất lượng của màn hình được quyết định bởi các tham số sau: ♦ Độ phân giải: Mật độ các điểm ảnh trên màn hình. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh hiển thị trên màn hình càng mịn và sắc nét. ♦ Chế độ màu: Các màn hình màu có thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác nhau. b. Máy in (Printer) Máy in có nhiều loại như máy in kim, in phun, in laser, dùng để in dữ liệu ra giấy. Máy in có thể là đen/trắng hoặc màu. c . Máy chiếu Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng. d. Loa và tai nghe Loa và tai nghe là các thiết bị để đưa dữ liệu âm thanh ra môi trường ngoài. e. Modem Môđem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy thông qua đường truyền ● Hoạt động 4. Hoạt động của máy tính (10') 1. Mục tiêu: chỉ ra được máy tính hoạt động theo chương trình và nguyên lý Phôn Nôi Man 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: nêu đực nội dung các nguyên lý Điều khiển bằng chương trình, Nguyên lí Lưu trữ chương trình, Nguyên lí Truy cập theo địa chỉ, Nguyên lí Phôn Nôi-man. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Em hãy đọc SGK (Tr. 25 – 26) và cho biết máy - Xem SGK trang 25 - 26 trả lời: máy tính tính hoạt động theo những nguyên lý nào? hoạt động theo những nguyên lý Điều khiển bằng chương trình, Nguyên lí Lưu Trang 28
  29. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 trữ chương trình, Nguyên lí Truy cập theo địa chỉ, Nguyên lí Phôn Nôi-man. - Như thế nào là hoạt động theo chương trình? - Trả lời: Máy tính hoạt động theo chương trình. - Gv giới thiệu cho HS về nguyên lý: Lưu trữ chương - Lắng nghe, ghi bài. trình, Truy cập theo địa chỉ. - Nguyên lí trên do nhà toán học người Mĩ gốc Hung-ga-ri Phôn Nôi-manphát biểu khi tham gia thiết kế một trong các MTĐT đầu tiên nên người ta lấy tên ông đặt tên nguyên lí. Đến nay, tuy các đặc tính của máy tính thay đổi nhiều và ưu việt hơn nhưng sơ đồ cấu trúc chính và nguyên lí hoạt động căn bản vẫn dựa trên nguyên lí Phôn Nôi-man. * Nguyên lí Điều khiển bằng chương trình Máy tính hoạt động theo chương trình. Khác với các công cụ tính toán khác, máy tính điện tử có thể thực hiện được một dãy lệnh cho trước (chương trình) mà không cần sự tham gia trực tiếp của con người. - Ví dụ: việc cộng hai số a và b có thể mô tả bằng lệnh, chẳng hạn: "+" trong đó "+" là mã thao tác, , và là địa chỉ nơi lưu trữ tương ứng của a, b và kết quả thao tác "+". * Nguyên lí Lưu trữ chương trình Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác. * Nguyên lí Truy cập theo địa chỉ Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. * Nguyên lí Phôn Nôi-man Mã hoá nhị phân, Điều khiển bằng chương trình, Lưu trữ chương trình và Truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: ôn lại các kiến thức đã học trong tiết học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Làm được các bài tập do GV đặt ra. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trang 29
  30. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Trình chiếu câu hỏi lên máy chiếu, yêu cầu - Theo dõi máy chiếu và tiến hành thảo luận. HS thảo luận nhanh tại bàn. - Quan sát, nhắc nhở HS trong quá trình thực hành. - Báo cáo kết quả thảo luận. - Gọi một HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Lắng nghe, ghi bài - Nhận xét, hoàn thiện đáp án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? a. Ram có dung lượng nhỏ hơn Rom b. Thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy c. Ram có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm Câu 2: Bộ nhớ trong gồm những bộ phận nào? a. RAM và CD c. RAM và CPU b. RAM và ROM d.CD và máy chiếu D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc nhận biết các chức năng của một số thiết bị thường đi kèm với MTĐT. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: giao bài tập về nhà. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Theo em thiết bị nào vừa là thiết bị vào, vừa là thiết bị ra. IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: (ND3. MĐ2) Hãy trình bày chức năng từng bộ phận: CPU, bộ nhớ trong, bộ ngớ ngoài, thiết bị vào, thiết bị ra? Câu 2: (ND2. MĐ2) Hãy giới thiệu và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của một máy tính? Câu 3: (ND8. MĐ2) Một máy tính chưa có phần mềm có hoạt động được không? Vì sao? Câu 4: (ND8. MĐ2) Em hiểu gì về các khái niệm: lệnh, từ máy, chương trình? Câu 5: (ND8. MĐ2) Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lí Phôn Nôi-man? Câu 6: (ND3. MĐ3) Theo em khả năng vận hành của máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy nêu công dụng của nhũng yếu tố đó? Câu 7: (ND6. MĐ1) Theo em modem là thiết bị vào hay thiết bị ra? Ngày soạn: Tiết KHDH: 08 Trang 30
  31. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: – Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như: máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB; 2. Về kỹ năng: – Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột. 3. Về thái độ: – Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người. 4. Định hướng phát triển năng lực: – Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT. – Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kỹ năng. - Phương pháp dạy học: GQVĐ, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, nội dung BTH. 3. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 1. Tìm Nhận biết các bộ phận của Sử dụng thành hiểu các máy tính và một số thiết bị thạo các thao bộ phận khác như máy in, bàn phím, tác sử dụng bàn và thiết chuột, ổ đĩa, cổng USB, phím, chuột bị của máy tính 2. Sử Nhận biết được các nhóm Giải thích dụng phím chức năng bàn của các nhóm phím phím 3. Sử Sử dụng được dụng các thao tác với chuột chuột Trang 31
  32. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15’) – KIỂM TRA 15 PHÚT 1. Mục tiêu: ôn lại chuyển đổi các cơ số. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: kiểm tra tự luận. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Làm được bài kiểm tra Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv phát đề kiểm tra cho học sinh. - Nhận đề từ giáo viên. - Quan sát, nhắc nhở học sinh trong thời gian - Nghiêm túc, tự giác làm bài. làm bài. - Thu bài của HS. - Nộp bài kiểm tra. Biểu diễn các số sau trong các hệ đếm tương ứng: a. 101012 = ? b. 10111,012 = ? c. 2D1216 = ? d. 3C4F,0316 = ? Đáp án 4 3 2 1 0 a. 101012 = 1 x 2 + 0 x 2 + 1 x 2 + 0 x 2 + 1 x 2 4 3 2 1 0 -1 -2 b. 10111,012 = 1x2 + 0x2 + 1x2 + 1x2 + 1x2 + 0x2 + 1x2 3 2 1 0 c. 2D1216 = 2x16 + 13x16 + 1x16 + 2x16 3 2 1 0 -1 -2 d. 3C4F,0316 = 3x16 + 12x16 + 4x 16 + 15x16 + 0x16 + 3x16 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ● Hoạt động 1. Làm quen với máy tính (7') 1. Mục tiêu: nhận biết được các bộ phận của máy tính, chỉ được cách bật, tắt máy tính. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân., nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính. 5. Sản phẩm: bật, tắt được máy tính. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ← GV sử dụng máy tính (hoặc tranh minh họa) để ← HS chỉ ra các thiết bị và phân loại. giới thiệu và hướng dẫn cho hs quan sát và nhận biết một số bộ phận của máy tính. ← GV hướng dẫn cách bật tắt an toàn máy tính và các thiết bị ngoại vi: + Bật các thiết bị ngoại vi (màn hình, máy in) trước, bật máy tính sau. Trang 32
  33. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 + Tắt theo thứ tự ngược lại. ← HS ghi chép các bước và thao tác đồng ← GV hướng dẫn và giải thích khi nào nên dùng loạt một lần. (HS đã biết hướng dẫn cho cách khởi động nào. những bạn chưa biết). 1. Làm quen với máy tính ← Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB, ← Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in, ← Không nên bật/tắt máy tính và các thiết bị nhiều lần trong phiên làm việc. ← Trước khi tắt máy phải đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang thực hiện. ← Cách khởi động máy. + Cách 1: Bật nút Power. + Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del. + Cách 3: Ấn nút Reset. ● Hoạt động 2. Sử dụng bàn phím (7’) 1. Mục tiêu: phận biệt được các loại phím. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân., nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính. 5. Sản phẩm: Sử dụng được một số phím đơn giản Hoạt động của GV Hoạt động của HS ← GV sử dụng bàn phím (hoặc tranh minh hoạ) để giới thiệu vị trí, chức năng các nhóm phím. ← HS theo dõi và ghi chép. ← GV đưa ra một số yêu cầu gõ phím, các nhóm trình bày thao tác. ← Các nhóm trình bày cách thực hiện của VD: Muốn có: $ mình. ← ấn giữ Shift, gõ $ (hoặc 4) VD: Muốn gõ Ctrl + B ← ấn giữ Ctrl, gõ B VD: Muốn gõ Ctrl + Q + A ← ấn giữ Ctrl + Q, gõ A 2. Sử dụng bàn phím a) Các nhóm phím: ← Nhóm chữ cái. Trang 33
  34. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 ← Nhóm chữ số. ← Nhóm các dấu. ← Nhóm phím điều khiển. ← Nhóm phím chức năng. b) Cách gõ phím: Phân biệt việc gõ một phím và một tổ hợp phím: + Nhóm phím 1 chức năng: gõ bình thường. + Nhóm phím 2 chức năng: chức năng hàng dưới: gõ bình thường; chức năng hàng trên: ấn giữ phím Shift và gõ phím. + Tổ hợp 2 phím: Ấn giữ phím thứ nhất, gõ phím thứ hai. + Tổ hợp 3 phím: Ấn giữ 2 phím đầu, gõ phím thứ ba. ● Hoạt động 3. Sử dụng chuột (7') 1. Mục tiêu: phận biệt các loại chuột 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân., nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính. 5. Sản phẩm: Sử dụng được các thao tác với chuột Hoạt động của GV Hoạt động của HS ← GV sử dụng chuột để hướng dẫn HS biết sử dụng đúng các thao tác với chuột. ← HS theo dõi và ghi chép. ● Yêu cầu HS thực hành các thao tác với ● Thực hành. chuột. 3. Sử dụng chuột: a) Các phím chuột: ← Phím trái ← Phím phải ← Phím giữa b) Các thao tác với chuột: ← Di chuyển chuột ← Nháy chuột ← Nháy đúp chuột ← Kéo thả chuột C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3') 1. Mục tiêu: khởi động máy, sử dụng chuột và sử dụng bàn phím, tắt máy 2. Phương pháp/Kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính. Trang 34
  35. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 5. Sản phẩm: Sử dụng được một chương trình trong máy tính. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS khởi động máy, sau đó mở chương - Thực hành khởi động máy, mở chương trình nghe nhạc Widows Media Player, rồi sử trình Widows Media Player rồi thực hiện dụng chuột, bàn phím trong việc sử dụng chương sử dụng chương trình với bàn phím và trình đó. (Cho HS thực hành cặp đôi) chuột. - Yêu cầu HS nêu ưu và nhược điểm khi sử dụng bàn phím, chuột đối với chương trình này. - Nêu ưu nhược điểm. - GV nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Sử dụng các chức năng của chương trình Widows Media Player băng bàn phím và chuột. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Ứng dụng các kiến thức đã học vào các công việc khi sử dụng máy tính điện tử. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: giao bài tập về nhà. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Hãy nêu chức năng và sử dụng các phím sau trong một chương trình cụ thể trên máy tính nhà em: Delete, Backspace, home, end, shift, alt, pgup, pgdn IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1 (ND1. MĐ3). Hãy nêu các thao tác bật, tắt máy với máy tính có cài OS: Windows XP, Win10. Câu 2 (ND2. MĐ3). Nếu bàn phím máy tính nhà em bị hư, làm thế nào để sử dụng bàn phím ảo trong Windows (nêu cách thực hiện) Câu 3 (ND3. MĐ3). Kết hợp sử dụng chuột và một số phím trong khi làm việc với hệ điều hành. Trang 35
  36. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Ngày soạn: 21/09/2019 Tiết KHDH: 09 14 §4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Phân tích cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. - Trình bày được một số thuật toán thông dụng. 2. Về kỹ năng: Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các bước. 3. Về thái độ: - Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp: - Năng lực chuyên biệt: Xây dựng được các thuật toán phục vụ cho việc lập trình ra các chương trình phục vụ trong học tập và đời sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn, phiếu học tập. - Phương pháp dạy học: GQVĐ, vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 09 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI DỘNG 1. Mục tiêu: Nhận biết được sự cần thiết của huật toán trong giải bài toán trên máy tính. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập. 5. Sản phẩm: Nêu được sự cần thiết phải có thuật toán để giải bài toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phát phiếu học tập theo bàn, yêu cầu HS thảo luận hoàn thành - Nhận phiếu học tập và phiếu học tập. thảo luận theo bàn. - Quan sát HS trong quá trình thảo luận. Trang 36
  37. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Gọi một nhóm hoàn thành bài nhanh nhất lên báo cáo. - Báo cáo bài thảo luận. - Gọi HS khác lên nhận xét bài báo cáo của bạn. - Nhận xét câu trả lời của - Nhận xét và giải thích: để máy tính cầm tay đưa ra nghiệm của bạn. phương trình thì chúng ta phải đưa vào các hệ số a, b, c. Như vậy - Lắng nghe, theo dõi là cung cấp đầu vào cho máy tính sau đó máy tính tiến hành giải SGK. và cung cấp lại kết quả cho chúng ta là nghiệm của phương trình. Đối với máy tính điện tử cũng vậy. Để giải được một bài toán thì con người phải cung cấp đầu vào và một thuật toán, sau khi thực hiện một số lần hữu hạn các bước của thuật toán thì sẽ cho ta kết quả của bài toán. Vậy Thuật toán trong tin học là gì, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu. Câu 1 Các em lấy máy tính cầm tay giải phương trình 3x2 + 7x - 4=0. Câu 2: Em đã cung cấp cho máy tính thông tin gì?; máy tính trả lại cho em thông tin gì? B. HÌNH THÀNH KẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Tìm hiểu khái bài toán (10') 1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm bài toán trong Tin học. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Xác định được Input, Output của bài toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS thảo luận các nội dung sau: - Thảo luận các nội dung do Gv định nghĩa bài toán trong tin học? Cho ví dụ về bài toán yêu cầu. trong tin học? (thảo luận tại bàn) - Hướng dẫn HS: so sánh với bàn toán trong toán học và bài toán trong tin học (đối tượng thực hiện là ai) - Gọi một HS trả lời - Báo cáo nội dung thảo luận. - Cho Hs khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét. - Gv nhận xét, nêu lại khái niệm bài toán. - Lắng nghe ghi bài. Trang 37
  38. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Khi cho máy giải bài toán ta cần quan tâm những yếu - Trả lời: Bài toán cho gì và cần tìm tố nào? gì. Xem các ví dụ 1,2,3,4 và các em hãy cho ví dụ từng - Cho các ví dụ về Input, output. trường hợp cụ thể để xem Input và Output ? - Hãy nhận xét mối quan hệ giữa Input và Out put. 1. Khái niệm bài toán: Bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện. Ví dụ: Giải pt bậc 2, quản lý nhân viên Khi giải bài toán có 2 yếu tố: + Đưa vào máy thông tin gì?(Input) + Cần lấy ra thông tin gì?(Output) Vì vậy cần phải nói rõ Input và Output và mối quan hệ giữa Input và Output. ● Các bài toán được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản: + Input: các thông tin đã có. + Output: Các thông tin cần tìm từ Output. Ví dụ về xác định bài toán Bài toán Input Output VD 1: Tìm UCLN của 2 số M, 2 số nguyên dương M, N Ước chung lớn nhất của N. M, N VD 2: Tìm nghiệm của pt Các số thực a, b, c (a≠0). Các nghiệm của pt (có thể ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) không có) VD 3: Xếp loại học tập của một Bảng điểm của HS trong Bảng xếp loại học lực. lớp. lớp ⮚ Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm thuật toán (10') 1. Mục tiêu: Chỉ ra được khái niệm thuật toán và các tính chất của thuật toán. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Chỉ ra được các cách biểu diễn thuật toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Để giải phương trình bậc hai trong toán học ta phải dùng phương pháp giải phương trình bậc hai. Vậy trong tin học để máy tỉnh giải bài toán - phải cung cấp cho máy tính thuật toán. ta phải cung cấp cho máy tính cái gì? - Nghiên cứu SGK trang, nêu khái niệm thuật - Dựa vào SGK nêu khái niệm thuật toán. toán. - Lắng nghe, ghi bài. Trang 38
  39. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Lấy VD minh hoạ cho khái niệm thuật toán: thuật toán giải pt bậc hai: ax2 + bx +c =0. - Trả lời: Có 3 bước: Xác định bài toán, đưa ra ý tưởng, Tìm thuật toán. - Để có được thuật toán để giải bài toán thì ta phải thực hiện mấy bước, đó là những bước - Có hai cách: liệt kê và sơ đồ khối. nào? - Theo em có mấy các để biểu diễn một thuật - Lắng nghe, ghi bài. toán có mấy cách? - Lắng nghe, ghi bài - Giải thích các ký hiệu dùng trong sơ đồ khối. - Mỗi thuật toán có 3 tính chất: tính dừng, tín - Lấy VD xác định và tính đúng đắn. - Em hãy cho vd về 3 tính chất của thuật toán. 2. Khái niệm thuật toán: - Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận ra Output cần tìm. Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của 1 dãy số nguyên. Ta có 3 bước thực hiện như sau: + Xác định bài toán + Ý tưởng. + Thuật toán Minh họa 3 bước trong sách giáo khoa, cho ví dụ cụ thể. - Để biểu diễn tuật toán có 2 cách: + Liệt kê + Sơ đồ khối: thể hiện thao tác so sánh. thể hiện các phép tính toán. thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. qui định trình tự thực hiện các thao tác. Ví dụ: Mô phỏng việc thực hiện thuật toánvới N=8 và dãy số: Trang 39
  40. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 5,1,4,7,6,3,15,11 Ds 5 1 4 7 6 3 15 11 i 2 3 4 5 6 7 8 9 Max 5 5 5 7 7 7 15 15 + Lưu bảng bài làm của hs. ● Ta thấy thuật toán có một số tính chất sau: + Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện các thao tác. + Tính xác định: Sau một số lần thực hiện thao tác, hoặc là kết thúc hoặc xác định để thực hiện bước tiếp theo. + Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15’) 1. Mục tiêu: củng cố khái niệm về thuật toán. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, hoạt động nhóm, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: SGK bảng phụ. 5. Sản phẩm: Thực hiện được thuật toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS theo dõi trang 33 SGK, thuật toán tìm gia - Theo dõi SGK, thảo luận tìm GTLN trị lớn nhất của một dãy số nguyên. Giáo viên giải của dãy số A cho trước. thích ý tưởng và thuật toán. Cho ví dụ tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên A gồm 4 số: 4, 5, 8, 2. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm), liệt kê các bước để tìm GTLN. - Hướng dẫn, quan sát HS trong quá trình thảo luận. - Báo cáo bài thảo luận. - Chọn một nhóm hoàn thành bài nhanh nhất lên - Nhận xét, phản biện. thảo luận. - Lắng nghe, ghi bài. - Cho nhóm khác nhận xét, phản biện với nhóm bạn. - Nhân xét và hoàn thiện kiến thức. Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên A gồm 4 số: 4, 5, 8, 2. B1. nhập N= 4; 4, 5, 8, 2. B2. Max N, 2 > 4 (S) B4.1. ai > Max, 5 > 4 (Đ) => Max = 5 B4.2 i N, 3 > 4 (S) Trang 40
  41. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 B4.1. ai > Max, 8 > 5 (Đ) => Max = 8 B4.2 i N, 4 > 4 (S) B4.1. ai > Max, 2 > 8 (Đ) => Max = 8 B4.2 i N, 5 > 4 (Đ). Vậy Max = 8. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG (2’) 1. Mục tiêu: Áp dụng thuật toán đã có để xây dựng thuật toán mới để giải các bài toán tương tự. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: giao bài tập về nhà. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Áp dụng thuật toán tìm Max để xây dựng thuật toán tìm Min và áp dụng để tìm giá trị Min của dãy số A= 4, 5, 8, 2. TIẾT 10 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') 1. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về thuật toán, sự cần thiết của thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của giáo viên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ, gọi một HS trả lời. - Lắng nghe câu hỏi. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét. - Bây giờ cô có số nguyên dương N= 11 và N= 15 - HS có thể trả lời: N=11 là SNT; N= 15 hai số đó có phải là số nguyên tố không? không là SNT. - Làm cách nào để em xác định nó là SNT hay - Trả lời. không? - Lắng nghe, theo dõi SGK. - Trong Tin học để kiểm tra xem N có là SNT hay không thì có thuật toán, thuật toán như thế nào, cô và các em cùng tìm hiểu. Trang 41
  42. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Thang Câu hỏi Đáp án điểm Em hãy nêu khái niệm thuật Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn toán? các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao 5 điểm cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận ra Output cần tìm. Xác định Input và Output - Input: N(số học sinh của lớp 10B4), điểm trung bình của bài toán sau: “Tìm vị trí của từng học sinh. học sinh có điểm trung bình - Output: Vị trí học sinh trong danh sách học sinh lớp 5 điểm cao nhất trong danh sách của 10B4 có điểm trung bình cao nhất. lớp 10B4 ” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Xác định bài toán (5') 1. Mục tiêu: Phát được bài toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Xác định được Input, Output. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đưa ra bài toán: Kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương N. Em hãy cho biết Input và Output của Trả lời: bài toán trên là gì? ⇨ Input: Số nguyên dương N. ⇨ Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”. - Nhận xét và đưa ra Input, Output của bài toán. - SNT là số có hai ước khác nhau - Em nào có thể nhắc lại khái niệm của số nguyên tố là là 1 và chính nó. gì? - Trả lời: N=9 không là SNT. Nghe giảng và ghi bài. - Dựa vào khái niệm em hãy xác định N=9 có là SNT không? - Nhận xét và đưa ra khái niệm số nguyên tố. Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. ⇨ Xác định bài toán: ⇨ Input: Số nguyên dương N. Trang 42
  43. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 ⇨ Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”. ⮚ Hoạt động 2. Tìm hiểu ý tưởng giải bài toán (3') 1. Mục tiêu: Nêu được ý tưởng của thuật toán. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Phân tích được ý tưởng của thuật toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các em đã biết số nguyên tố là số chỉ có hai ước khác nhau là 1 và chính nó. Đồng nghĩa với nó số không là nguyên tố nếu nó có từ 3 ước trở lên vậy làm thế nào để xác định nó - Trả lời:.“Nếu một số nguyên dương N có 3 ước trở lên? không chia hết cho các số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì nó cũng không chia hết cho các số trong phạm vi từ phần nguyên căn bậc 2 của N đến N – 1. - Dựa vào SGK, nêu ý tưởng của thuật toán? - Thảo luận: ⇨ Nếu N = 1 thì N không là nguyên tố. ⇨ Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố. ⇨ Nếu N ← 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố. - Nhận xét và trình bày ý tưởng để xây dụng thuật toán. Nghe giảng, ghi bài ⇨ Ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa: Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó có đúng 2 ước số khác nhau là 1 và chính nó. Do đó ta có: ⇨ Nếu N = 1 thì N không là nguyên tố. ⇨ Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố. ⇨ Nếu N ← 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố. ⮚ Hoạt động 3. Tìm hiểu thuật toán (15') 1. Mục tiêu: Nêu được thuật toán. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. Trang 43
  44. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ. 5. Sản phẩm: Phân tích được các bước của thuật toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo bảng phụ có chưa thuật toán và cho - Theo dõi bảng phụ. Hs đọc, suy nghĩ trong vòng 3 phút. - Yêu cầu một HS lên giải thích các bước của - Giải thích các bước của huật toán. thuật toán. - gọi HS khác nhận xét phần trình bày của - Nhận xét phần trình bày của bạn. bạn. - Lắng nghe, ghi bài. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. ❄ Thuật toán: a. Cách liệt kê: ⇨ B1: Nhập số nguyên dương N. ⇨ B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc. ⇨ B3: Nếu N [ ](*) thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc. ⇨ B6: Nếu N chia hết chi i thì thông báo N là số không nguyên tố rồi kết thúc. ⇨ B7: i ⇨ i + 1 rồi quay lại bước 5. b. Cách sơ đồ khối: Sách giáo khoa C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10') 1. Mục tiêu: ứng dụng thuật toán vào trong bài toán cụ thể. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thảo luận nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ. 5. Sản phẩm: Xác định được tính nguyên tố của một số nguyên bất kỳ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân chia HS thành 04 nhóm, yêu cầu HS thảo - Thảo luận theo nhóm yêu cầu của luận: áp dụng thuật toán Kiểm tra tính nguyên tố của GV. một số nguyên dương xác định xem N= 13 có là SNT không? - Quan sát, nhắc nhở HS trong quá trình thảo luận. - Chọn đại diện của một nhóm hoàn thành bài nhanh nhất lên báo cáo. - Báo cáo bài thảo luận - Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Trang 44
  45. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Nhận xét, hoàn thành bài làm. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Lắng nghe, ghi bài. Áp dụng thuật toán, viết các bước kiểm tra N= 13 có là số nguyên tố hay không? Đáp án: - B1: Nhập N= 13 - B2: 1 = 13 (S) - B3: 4 3 (S) - B6: 13 chia hết cho 2 (S) - B7: i 3 (S) - B6: 13 chia hết cho 3 (S) - B7: i 3 (Đ). Vậy N= 13 là số nguyên tố. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: thực hiện được sơ đồ khối của thuật toán KTTNT của một số nguyên dương. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: Giao BTVN. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: sử dụng sơ đồ khối kiểm tra xem N= 23 có là SNT không? TIẾT 11 Trang 45
  46. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7’) 1. Mục tiêu: ôn lại thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: kiểm tra tự luận. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Làm được bài kiểm tra Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv phát đề kiểm tra cho học sinh. - Nhận đề từ giáo viên. - Quan sát, nhắc nhở học sinh trong thời gian - Nghiêm túc, tự giác làm bài. làm bài. - Thu bài của HS. - Nộp bài kiểm tra. Áp dụng thuật toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương, kiểm tra xem N= 21 có là SNT hay không? Đáp án - B1: Nhập N= 21 - B2: 1 = 21 (S) - B3: 4 4 (S) - B6: 21 chia hết cho 2 (S) - B7: i 4 (S) - B6: 21 chia hết cho 3 (Đ). Vậy N= 21 không là SNT. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. tìm hiểu bài toán (7’) 1. Mục tiêu: Nêu được bài toán. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Xác định được Input và Otput của bài toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trong thực tế công việc sắp xếp diễn ra thường xuyên, ví dụ sắp xếp điểm trung bình của HS theo thứ tự từ cao xuống thấp hay sắp - Lắng nghe. xếp tên học sinh theo thứ tự chữ cái A, B, C, . - Ghi bài toán. Trang 46
  47. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Nêu bài toán sáp xếp dãy số nguyên theo - Xác định Input, Output: thứ tự không giảm. - Xác định Input và Output của bài toán? - Suy nghĩ, trả lời - Cho dãy số - Trả lời; dãy A sau khi sắp xếp là A= A= 8,6,4,5,3,2 2,3,4,5,6,8 sau khi sắp xếp từ nhỏ đến lớn ta sẽ thu được dãy nào? Bài toán sắp xếp Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, a3, ,aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn số hạng sau) ● Xác định bài toán: + Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2, an. + Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm. ⮚ Hoạt động 2. tìm hiểu ý tưởng thuật toán (7’) 1. Mục tiêu: Nêu được ý tưởng thuật toán. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Phân tích được ý tưởng của thuật toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trong thực tế việc xếp hàng của học sinh lớp 1, giả sử các em đứng lộn xộn (theo chiều cao của HS), làm thế nào để các em có được việc xếp hàng của HS theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Trả lời: so sánh hai bạn liền kề với nhau, nếu (chiều cao tăng dần)? bạn sau nhỏ hơn bạn trước thì đổi chỗ hai bạn cho nhau, tiếp tục thực hiện so sánh với các bạn khác cho đến khi nào không còn sự đổi chỗ nữa thì dừng lại. - tương tự như vậy khi so sánh các số nguyên chúng ta cũng làm nhu vậy, gọi một HS dựa - Nêu ý tưởng của thuật toán. vào SGK nêu ý tưởng của thuật toán. - Nhận xét, giải thích ý tưởng thuật toán. - lắng nghe, ghi bài. * Ý tưởng: Với 2 số liền kề, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chổ cho nhau. Việc đó lập lai, khi không còn sự đổi chổ nào nữa. ⮚ Hoạt động 3. tìm hiểu thuật toán (14’) 1. Mục tiêu: Nêu được thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ Trang 47
  48. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ. 5. Sản phẩm: Giải thích được các bước trong thuật toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo bảng phụ có chưa thuật toán và cho - Theo dõi bảng phụ. Hs đọc, suy nghĩ trong vòng 3 phút. - Yêu cầu một HS lên giải thích các bước của - Giải thích các bước của huật toán. thuật toán. - gọi HS khác nhận xét phần trình bày của bạn. - Nhận xét phần trình bày của bạn. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Lắng nghe, ghi bài. Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort) a. Cách liệt kê Bước 1: Nhập , và dãy số nguyên. Bước 2: M ⇨ N; Bước 3: Nếu M M thì quay lại bước 3; Bước 7: Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; Bước 8: Quay lại bước 5; b. Sơ đồ khối cho thuật toán. (SGK) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10') 1. Mục tiêu: ứng dụng thuật toán vào trong bài toán cụ thể. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: vấn đáp, GQVĐ, thảo luận nhóm. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ. 5. Sản phẩm: Sắp xếp được dãy số thành dãy tăng dần. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân chia HS thành 04 nhóm, yêu cầu HS thảo - Thảo luận theo nhóm yêu cầu của luận: áp dụng thuật toán Sắp xếp bằng tráo đổi để GV. sắp xếp dãy A gồm 4 số 7,3,8,2 thành dãy tăng dần. - Quan sát, nhắc nhở HS trong quá trình thảo luận. - Chọn đại diện của một nhóm hoàn thành bài nhanh nhất lên báo cáo. - Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Báo cáo bài thảo luận Trang 48
  49. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Nhận xét, hoàn thành bài làm. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Lắng nghe, ghi bài. Áp dụng thuật toán Sắp xếp bằng tráo đổi để sắp xếp dãy A gồm 4 số 7,3,8,2 thành dãy tăng dần. Đáp án: - B1: Nhập N= 4; A= 7,3,8,2 - B2: M M, 1 > 3 (S) - B7: ai > ai+1 , 7>3 (Đ), A= 3,7,8,2 - B5: i M, 2 > 3 (S) - B7: ai > ai+1 , 7>8 (S), A= 3,7,8,2 - B5: i M, 3 > 3 (S) - B7: ai > ai+1 , 8>2 (Đ), A= 3,7,2,8 - B5: i M, 4 > 3 (Đ) - B3: M M, 1 > 2 (S) - B7: ai > ai+1 , 3>7 (S), A= 3,7,2,8 - B5: i M, 2 > 2 (S) - B7: ai > ai+1 , 7>2 (Đ), A= 3,2,7,8 - B5: i M, 3 > 2 (Đ) - B3: M <2, 2 < 2 (S) - B4: M <- M-1, M= 1; i<-0 Trang 49
  50. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - B5: i M, 1 > 1 (S) - B7: ai > ai+1 , 3>2 (Đ), A= 2,3,7,8 - B3: M <2, 1< 2 (Đ). Vậy dãy A được sắp xếp là: A= 2,3,7,8 D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: áp dụng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi để sắp xếp dãy số thành giảm dần. 2. Phương pháp/Kĩ thuật: Giao BTVN. 3. Hình thức tổ chức các hoạt động: Cá nhân 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Áp dụng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi để sắp xếp dãy A gồm 4 số 7,3,8,2 thành dãy giảm dần. TIẾT 12 (DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ) Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được thuật toán tìm kiếm tuần tự. 2. Kĩ năng - Xây dựng được thuật toán tìm kiếm tuần tự và thuật toán khác có áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự. - Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để liệt kê được các bước tìm kiếm khóa K. 3. Thái độ - Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, CNTT-TT. - Năng lực chuyên biệt: Xây dựng được thuật toán để giải quyết các bài toán trong lập trình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1: Dãy A có N = 7, A= 7, 12, 4, 6, 11, 10, 8 và khóa k = 10. Tìm chỉ số i để ai = k. PHIẾU HỌC TẬP 2: Dãy A có N = 7, A= 7, 12, 4, 6, 11, 10, 7 và khóa k = 7. Đếm số lần xuất hiện của khóa K trong dãy A. Trang 50
  51. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, GQVĐ, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, vở, nội dung bài học. 3. Bảng tham chiếu các mức đọ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 Nêu được bài Xác định được Bài toán toán tìm kiếm Input và Output Nêu được ý Ý tưởng tưởng thuật toán Phân tích được các bước thực Nêu được thuật Xây dựng được Nêu được thuật hiện của thuật toán đếm các số thuật toán khác Thuật toán toán toán. Giải thích có giá trị bằng K từ thuật toán tìm được các biến cho trước kiếm tuần tự trong thuật toán. Demo được thuật Ví dụ toán thông qua các ví dụ cụ thể. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') 1. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc tìm kiếm. 2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 3. Hình thức dạy học: Cá nhân. 4. Phương tiện: SGK. 5. Sản phẩm: Nêu được bài toán có thực hiện công việc tìm kiếm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân chia lớp thành 4 nhóm thảo luận ý tưởng - HS thảo luận tìm ý tưởng: để tìm số có giá trị bằng min. Lấy min so sánh với các số trong dãy (so - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện sánh từ 1 đến N). Nếu có thì thông báo vị nhiệm vụ trí tìm thấy. - Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm - Thực hiện nhiệm vụ học tập vụ của học sinh. - Trao đổi thảo luận - Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. Trang 51
  52. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Để thực hiện được việc tìm kiếm số có giá trị - Lắng nghe bằng min ta thực hiện tìm kiếm từ đầu dãy đến cuối dãy gọi là tìm kiếm tuần tự. Tìm vị trí của giá trị bằng với giá trị nhỏ nhất trong dãy số nguyên. (Giả sử trong dãy có 1 số bằng min) B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Bài toán (10') 1. Mục tiêu: Nêu được bài toán và xác định được bài toán. 2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, vấn đáp. 3. Hình thức dạy học: Cá nhân. 4. Phương tiện, SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Xác định được thông tin bài toán cho và kết quả cần tìm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Trong cuộc sống chúng ta, thường xảy ra việc tìm kiếm. Chẳng hạn: tìm kiếm tên của 1 học sinh trong 1 lớp, tìm 1 quyển sách trong thư viện. Điều - Lắng nghe quan tâm ở đây là tìm kiếm như thế nào? - Dựa vào SGK/Tr40 hãy nêu bài toán tìm kiếm. - Trả lời: Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1,a2, ,aN và mpptk số nguyên k. Cần biết hay không chỉ số I ( ) mà a i = k. ? Tìm kiếm trong bài toán đặt ra là thực hiện tìm Nếu có hãy cho biết chỉ số đó. kiếm số hay là thông tin khác? - Trả lời: Tìm số có giá trị bằng một số cho trước (khóa tìm kiếm). ? Em hãy cho ví dụ về tìm kiếm một số trong dãy? - Trả lời: Ví dụ: 5 7 1 4 2 + k = 2 ⇨ I = ? + k = 6 ⇨ I = ? ? Với ý tưởng trên em hãy xác định bài toán? - HS: Input: Dãy A gồm N số nguyên a1,a2, ,aN và khóa k. Output: chỉ số I mà ai = k.hoặc không có - Gọi học sinh khác nhận xét. số hạng nào. - Nhận xét và hoàn thành kiến thức. - Nhận xét. Trang 52
  53. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Ghi bài. * Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequential sort) Bài toán: Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a 1,a2, ,aN và mpptk số nguyên k. Cần biết hay không chỉ số I ( ) mà ai = k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó. Các bước giải bài toán: có 3 bước. * Xác định bài toán: Input: Dãy A gồm N số nguyên a1,a2, ,aN và khóa k. Output: chỉ số I mà ai = k.hoặc không có số hạng nào. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Ý tưởng thuật toán 1. Mục tiêu: Nêu được ý tưởng của thuật toán. 2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 3. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Nêu và giải thích được ý tưởng thuật toán tìm kiếm tuần tự. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo bàn : thảo luận và báo cáo về ý tưởng của thuật toán. - Chia nhóm và thảo luận: Lần lượt từ số hạng thứ 1, so sánh các số hạng đến khi gặp số hạng bằng khóa, hoặc không có giá trị nào bằng khóa. - Quan sát quá trình thảo luận của học sinh và nhắc nhở (nếu cần). - Báo cáo. - Yêu cầu một nhóm bất kỳ báo cáo bài thảo luận. - Nhận xét. - Cho học sinh khác nhận xét. - Nhận xét và chốt kiến thức - Lắng nghe. - Nhận xét, hoàn thành ý tưởng. * Ý tưởng. Tìm kiếm tuần tự một cách tự nhiên. Lần lượt từ số hạng thứ 1, so sánh các số hạng đến khi gặp số hạng bằng khóa, hoặc không có giá trị nào bằng khóa. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về Thuật toán 1. Mục tiêu: Nêu được thuật toán tìm kiếm tuần tự. Trang 53
  54. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 2. Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 3. Hình thức dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm 4. Phương tiện: SGK, máy chiếu. 5. Sản phẩm: Nêu và giải thích được thuật toán tìm kiếm tuần tự. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo bảng phụ có chưa thuật toán và cho - Theo dõi bảng phụ. Hs đọc, suy nghĩ trong vòng 3 phút. - Yêu cầu một HS lên giải thích các bước của - Giải thích các bước của huật toán. thuật toán. - gọi HS khác nhận xét phần trình bày của bạn. - Nhận xét phần trình bày của bạn. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Lắng nghe, ghi bài. ? Trong thuật toán trên i có giá trị như thế nào? - Trả lời: i N thì thông báo dãy A không có số hạng nào bằng k rồi kết thúc. B6: Quay lại bước 3. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1). Mục tiêu: Áp dụng được thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm kiếm khóa K trong dãy số cho trước. (2). Phương pháp/kĩ thuật : Dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, học sinh tự tìm tòi. (3). Hình thức dạy học: Làm bài tập. (4). Phương tiện: SGK, phiếu học tập 1. (5). Sản phẩm: Tìm được hoặc không tìm được khóa K trong dãy dựa vào các bước của thuật toán tìm kiếm tuần tự. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân chia học sinh làm 4 nhóm, phát phiếu học tập 1 cho học sinh thảo luận. - Nhận nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu - Hướng dẫn, quan sát các nhóm thảo luận. học tập. - Yêu cầu các nhóm nộp phiếu học tập. Trang 54
  55. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Chiếu phiếu học tập của một nhóm lên máy - Nộp phiếu học tập. chiếu và yêu cầu nhóm khác nhận xét. - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài. Dãy A có N = 7, A= 7, 12, 4, 6, 11, 10, 8 và khóa k = 10 Tìm chỉ số i để ai = k. i 1 2 3 4 5 6 7 ai 7 12 4 6 11 10 8 k = 10 ⇨ i = 6 D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: (1). Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2). Phương pháp/kĩ thuật : làm việc cá nhân, nhóm (3). Hình thức dạy học: Trong lớp và Ngoài lớp học (4). Phương tiện: SGK, máy chiếu, phiếu học tập số 2. (5). Sản phẩm: Học sinh thực hiện được bài toán có áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân chia học sinh làm 4 nhóm, phát phiếu học tập 2 cho học sinh thảo luận. - Nhận nhóm, thảo luận hoàn thành phiếu - Hướng dẫn, quan sát các nhóm thảo luận. học tập. - Yêu cầu các nhóm nộp phiếu học tập. - Chiếu phiếu học tập của một nhóm lên máy chiếu và yêu cầu nhóm khác nhận xét. - Nộp phiếu học tập. - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Nhận xét. - Lắng nghe. Dãy A có N = 7, A= 7, 12, 4, 6, 11, 10, 7 và khóa k = 7 Đếm số lần xuất hiện của khóa K trong dãy A i 1 2 3 4 5 6 7 ai 7 12 4 6 11 7 8 k = 10 ⇨ dem = 2 Trang 55
  56. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1 (ND1.ĐT.NB). Em hãy nêu bài toán tìm kiếm mà em biết. Câu 2 (ND1.ĐL.TH). Xác định Input và Output của bài toán sau: Cho dãy số nguyên A gồm N số: a1, a2, , aN và khóa K.Đếm số lần xuất hiện của khóa K trong dãy A. Câu 3 (ND3.ĐT.NB). Hãy nêu thuật toán tìm kiếm tuần tự theo phương pháp sơ đồ khối. Câu 4 (ND3.ĐL.TH) . Biến i trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có giá trị từ: A. 1 ⇨ N B. 1 ⇨ N + 1 C. 1 ⇨ N-1 D. 1 ⇨ N - 2 Câu 5 (ND3.ĐL.VD). Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự xây dựng thuật toán của Câu 2. Câu 6 (ND3.ĐL.VDC). Xây dựng thuật toán của bài toán sau: Cho dãy số nguyên A gồm N số: a1, a2, , aN và khóa K. Tính tổng các số chia hết cho K. Câu 7 (ND4.ĐL.VD). Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm K= 5, k= 10 trong dãy A gồm 4 số: 5, 8, 9, 7. Câu 8 (ND2.ĐT.NB). Em hãy nêu ý tưởng của thuật toán tìm kiếm tuần tự. Ngày soạn: 30/08/2018 TIẾT 13 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1). Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về thuật toán tìm kiếm tuần tự. (2). Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp. (3). Hình thức dạy học: cá nhân (4). Phương tiện: SGK. (5). Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của giáo viên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - ĐẶt câu hỏi. - Lắng nghe. - Gọi một HS trả lời. - Trả lời câu hỏi của GV. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, hoàn thiện đáp án. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Trang 56
  57. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Than Câu hỏi Đáp án g điểm Cho N= 5 và dãy - nhập n= 4 và dãy 3, 0, 4, 5; khóa k= 2; số 3, 0, 4, 5 và k= - i 4 (s) trên? - 0 = 2 (s) - i 4 (s) - i 4 (s) - i 4 (Đ), dãy số 3, 0, 4, 5 không có số nào có giá trị bằng 2. Kết thúc B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Xây dựng thuật toán giải phương trình ax + b = 0 1. Mục tiêu: xây dựng thuật toán giải phương trình bậc nhất. 2. Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp, thuyết trình, GQVĐ, thảo luận nhóm. 3. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: SGK, bảng phụ. 5. Sản phẩm: áp dụng thuật toán đã xây dựng để tìm nghiệm của phương trình ax + b = 0. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu các nhóm thảo luận: - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành + Nhóm 1: Xác đinh bài toán thảo luận. + Nhóm 2: Tìm hiểu ý tưởng để giải bài toán + Nhóm 3: Xây dựng thuật toán + Nhóm 4: Áp dụng thuật toán để tìm nghiệm của phương trình: 2x + 3 = 0 - Hướng dẫn, quan sát HS trong quá trình thảo luận. - Lần lượt cho các nhóm lên báo cáo. - Báo cáo bài thảo luận. - Nhận xét Trang 57
  58. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bài báo cáo của các bạn. - Theo dõi, ghi bài. - GV nhận xét, hoàn thiện thuật toán. 1. Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình ax + b = 0 * Xác định bài toán: - Input: a, b - Output: Nghiệm của phương trình * Ý tưởng: - Nếu a= 0: + b= 0: thì PTVSN + b ≠ 0: thì PTVN - Nếu a ≠ 0: thì PT có nghiệm x= -b/2a * Thuật toán: (Liệt kê, Sơ đồ khối HS về nhà thực hiện) - B1: Nhập a, b - B2: Nếu a=0 và b= 0 thì PTVSN, KT - B3: Nếu a= 0 và b ≠ 0 thì PTVN, KT - B4: Nếu a ≠ 0 và b ≠ 0 thì PT có nghiệm x= -b/2a, KT. * Ví dụ áp dụng: Tìm nghiệm của phýõng trình: 2x + 3 = 0 ⮚ Hoạt động 2. Xây dựng thuật toán giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (20’) 1. Mục tiêu: xây dựng thuật toán giải phương trình bậc hai. 2. Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp, thuyết trình, GQVĐ, thảo luận nhóm. 3. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: SGK, bảng phụ. 5. Sản phẩm: áp dụng thuật toán đã xây dựng để tìm nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a#0) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu các nhóm thảo luận: - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo + Nhóm 2: Xác đinh bài toán luận. + Nhóm 3: Tìm hiểu ý tưởng để giải bài toán + Nhóm 4: Xây dựng thuật toán + Nhóm 1: Áp dụng thuật toán để tìm nghiệm của phương trình: -5x2 + 2x + 3 = 0 - Hướng dẫn, quan sát HS trong quá trình thảo luận. - Báo cáo bài thảo luận. - Lần lượt cho các nhóm lên báo cáo. - Nhận xét Trang 58
  59. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bài báo cáo của các bạn. - Theo dõi, ghi bài. - GV nhận xét, hoàn thiện thuật toán. 2. Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a≠0) * Xác định bài toán: - Input: a, b, c (a≠0) - Output: Nghiệm của phương trình * Ý tưởng: - Tính - Nếu - Nếu có nghiệm x= -b/2a - Nếu thì PT có 2 nghiệm PB : * Thuật toán (Cách liệt kê) - B1. Nhập a, b, c (a 0 thì ; thông báo pt có 2 nghiệm phân biệt rồi kết thúc; * Ví dụ áp dụng: Tìm nghiệm của phương trình: -5x2 + 2x + 3 = 0 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) 1. Mục tiêu: củng cố lại vệc sử dụng hai thuật toán giải phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai. 2. Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp, thuyết trình, GQVĐ, thảo luận nhóm. 3. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: SGK, bảng phụ. 5. Sản phẩm: vẽ được sơ đồ khối của thuật toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi hai học sinh lên bảng chuyển thuật toán - Vẽ thuật toán theo phương pháp sơ đồ khối. theo phương pháp liệt kê sang phương pháp sơ đồ khối. Cho HS còn lại vẽ sơ đồ khối vào giấy nháp. - Nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe, ghi bài. Trang 59
  60. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 - Nhận xét, hoàn thành sơ đồ khối. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: mở rộng kiến thức về thuật toán. 2. Phương pháp/kĩ thuật : giao bài tập về nhà 3. Hình thức dạy học: cá nhân. 4. Phương tiện: SGK 5. Sản phẩm: Xây dựng thuật toán để biện luận nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. Trang 60
  61. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Ngày soạn: 01/102018 TIẾT 14 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5') (1). Mục tiêu: HS nhận biết được có thể sử dụng thuật toán đã học để ứng dụng vào giải các bài toán tương tự (2). Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp, thuyết trình, GQVĐ. (3). Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm. (4). Phương tiện: SGK. (5). Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của giáo viên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho 5 học sinh xếp hàng (chiều cao của mỗi HS là - Xếp hàng theo hướng dẫn của GV. khác nhau), làm thế nào để các em tìm ra vị trí của bạn có ciều cao thấp nhất. - Cho học sinh thảo luận tại bàn. - Thảo luận. - Gọi một HS trình bày ý tưởng. - Theo em em dùng thuật toán nào đã học để giải - HS có thể trả lời dùng TT tìm Max. quyết bài toán đó. - Gọi Hs khác nhận xét. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét, để đưa ra vị trí của bạn có chiều cao thấp - Lắng nghe. nhất thì phải tìm được bạn đó là thấp nhất rồi khi tìm được thì hiển thị ra vị trí của bạn đó. Vậy công việc đó như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ⮚ Hoạt động 1. Mở rộng thuật toán Tìm GTLN của một dãy số nguyên (15') (1). Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về thuật toán Tìm GTLN của một dãy số nguyên (2). Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp, GQVĐ, thảo luận nhóm. (3). Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm. (4). Phương tiện: SGK, bảng phụ. (5). Sản phẩm: sử dụng được thuật toán Tìm GTLN của một dãy số nguyên để tìm được vị trí của số nhỏ nhất trong dãy số nguyên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu các nhóm thảo luận: (4 nhóm) - Thảo luận theo yêu cầu của GV: + Dựa vào thuật toán tìm max, viết thuật toán để Dưới đây là ví dụ mô phỏng các bước thực hiển thị ra màn hình vị trí của số nhỏ nhất trong hiện thuật toán trên với dãy. N = 9 và dãy A= 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4. Trang 61
  62. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 + Mô phỏng thuật toán với N = 9 và dãy A= 5, Dãy A 5 1 4 7 6 3 15 8 1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4. 4 - Hướng dẫn, quan sát, nhắc nhở HS trong quá i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trình thảo luận. - Chọn nhóm hoàn thành bài nhanh nhất lên Min 5 1 1 1 1 1 1 báo cáo, các nhóm còn lại nghe để nhận xét. Vtmin 1 2 2 2 2 2 2 - Gọi nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Báo cáo. - Nhạn xét, vấn đáp bài làm nhóm bạn. - Lắng nhe, ghi bài. Bài 4/44 (SGK): cho N và dãy số a1,a2, ,aN, hiển thị ra màn hình vị trí của số nhỏ nhất (Min) của dãy đó. ← Xác định bài toán - Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1, , aN. - Output: Vị trí của số nhỏ nhất Min của dãy số. ← ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Min = a1. - Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng ai với giá trị Min, nếu ai N thì đưa ra Vtmin rồi kết thúc; Bước 4. Bước 4.1. Nếu ai < Min thì Min ← ai và vtmin ⇨ i; Bước 4.2. i ← i + 1 rồi quay lại bước 3; ⮚ Hoạt động 2. Mở rộng thuật toán Tìm kiếm tuần tự (15') (1). Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về thuật toán Tìm kiếm tuần tự. (2). Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp, GQVĐ, thảo luận nhóm. (3). Hình thức dạy học: cá nhâ, nhóm. (4). Phương tiện: SGK, bảng phụ. (5). Sản phẩm: sử dụng được thuật toán Tìm kiếm tuần tự để đếm các K bất kỳ trong dãy số nguyên cho trước (các số trong dãy có thể trùng nhau) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trang 62
  63. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 + Theo em để làm được bài toán này thì có thể áp dụng thuật toán nào đã học để làm? - Thuật toán tìm kiếm tuần tự. + Thuật toán tương tự tìm kiếm tuần tự, chỉ thay đổi ở thành phần Output là đưa ra giá trị - Lắng nghe. của biến đếm. + Chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ để thảo luận viết thuật toán đếm các số 0 trong dãy A. + Hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận. - Học sinh thảo luận các nhóm, tham khảo thuật toán tìm kiếm tuần tự (có thể sử dụng sơ đồ khối) Nhập N và a1,a2, ,aN và k i ⇨ 1, đếm ⇨ 0 ai = k ? Đúng đếm ⇨ đếm +1 Sai i ⇨ i + 1 i > N ? Đúng Đýa ra giá trị đếm, rồi kết thúc + Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả thảo luận. Sai Sõ đồ khối: yêu cầu một nhóm đại diện trình bày. - Nộp kết quả và báo cáo + Gọi nhóm khác nhận xét bài báo cáo của bạn. + Nhận xét, kiểm tra thuật toán của các nhóm: - Mô phỏng thuật toán theo yêu cầu của GV. Cho N và dãy số a1,a2, ,aN, như sau: các số hạng trong dãy có giá trị bằng 0 i 1 2 3 4 5 ai 7 0 6 0 11 Trang 63
  64. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Bài 7/44(SGK): Cho N và dãy số a1, , aN, hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0. • B1: Nhập N, các số hạng khác nhau a1,a2, ,aN và khóa k • B2: i ⇨ 1;đếm ⇨ 0; • B3: Nếu ai = k thì đếm ⇨ đếm + 1; • B4: i ⇨ i + 1; • B5: Nếu i > N thì đưa ra đếm rồi kết thúc. • B6: Quay lại bước 3. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5') (1). Mục tiêu: biến đổi thuật toán tìm kiếm tuần tự để xây dựng các thuật toán mới giải quyết các dạng bài tập tương tự. (2). Phương pháp/kĩ thuật : vấn đáp, GQVĐ, thảo luận nhóm. (3). Hình thức dạy học: cá nhâ, nhóm. (4). Phương tiện: SGK, bảng phụ. (5). Sản phẩm: xay dựng được thuật toán đếm các số chia hết cho K và là số chẵn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Treo thuật toán đếm số K và hỏi HS theo em cần sửa lại bước nào? - Trả lời: bước 3 Nếu ai ⋮ k và ai mod 2 = 0 thì đếm ⇨ đếm + 1. - Giải thích cho học sinh về phép toán mod. - Nhận xét, hòa thiện kiến thưc. - Lắng nghe, ghi bài. • B1: Nhập N, các số hạng khác nhau a1,a2, ,aN và khóa k • B2: i ⇨ 1;đếm ⇨ 0; • B3: Nếu ai ⋮ k và ai mod 2 = 0 thì đếm ⇨ đếm + 1; • B4: i ⇨ i + 1; • B5: Nếu i > N thì đưa ra đếm rồi kết thúc. • B6: Quay lại bước 3. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG. (1). Mục tiêu: mở rộng thuật toán đã học. (2). Phương pháp/kĩ thuật : giao vài tập về nhà. (3). Hình thức dạy học: cá nhân. (4). Phương tiện: SGK. (5). Sản phẩm: Xây dựng thuật toán tính tổng các số chia hết cho K của dãy số nguyên A gồm N số a1, a2, , an. Trang 64
  65. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH 1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung cao MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 - Nêu được khái niệm Xác định được 1. Khái bài toán Input và Out niệm bài put của các bài toán toán. - Nêu đượ khái niệm - Phân tích cách biểu thuật toán toán và các diễn thuật toán bằng sơ đặc trưng chính của đồ khối và ngôn ngữ 2. Khái thuật toán. liệt kê. niệm - Giải thích được các thuật tính chất của thuật toán toán. - Trình bày được một số thuật toán thông dụng. Demo được các Xây dựng thuật toán được thuật thông qua các toán khác từ 3. Ví dụ ví dụ cụ thể. những thuật về thuật toán đã có toán để giải các bài toán cụ thể. 2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò Câu 1 (ND1.MĐ3). Hãy phát biểu một bài toán và chỉ rõ Input và Output của bài toán đó. Câu 2 (ND2.MĐ2). Dãy thao tác sau: Bước 1. Xóa bảng Bước 2. Vẽ đường tròn Bước 3. Quay lại bước 1. có phải là thuật toán không? Tại sao? Câu 3 (ND2.MĐ2). Hãy chỉ ra tính dừng của thuật toán tìm kiếm tuần tự. Hãy mô tả thuật toán của các bài toán sau bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. Trang 65
  66. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Câu 4 (ND3. MĐ3). Cho N và dãy số a1, a2, , aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất (MIN) cả dãy số đó. Câu 5 (ND3. MĐ3). Tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát: ax2 + bx + c = 0. Câu 6 (ND3. MĐ3). Cho N và dãy số a1, a2, , aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy số không tăng (số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau). Câu 7 (ND3. MĐ4). Cho N và dãy số a1, a2, , aN, hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0. Trang 66
  67. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 Ngày soạn: 15/10/2019 Tiết KHDH: 16 BÀI TẬP VÀ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Ôn lại các kiến thức về: cách biểu diễn thông tin trong máy tính, các thành phần chức năng cũng như hoạt động của máy tính và một số thuật toán để giải bài toán trên máy tính. 2. Về kỹ năng: - Biểu diễn được thông tin trong máy tính. - Nhận biết được các thiết bị của máy tính. - Xây dựng được một số thuật toán cơ bản dựa trên những thuật toán đã học 3. Về thái độ: Giúp học sinh biết tổng hợp kiến thức một cách khoa học, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, CNTT-TT. - Năng lực chuyên biệt: Xây dựng được các thuật toán phục vụ cho việc lập trình ra các chương trình phục vụ trong học tập và đời sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn, SBT, phiếu học tập bài 1, 2, 3. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm và GQVĐ. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT và bài tập của bài 3, 4. 3. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 Nêu được máy tính chỉ Biễu diễn được 1. Biểu hiểu được ngôn ngữ duy thông tin trong diễn nhất là dãy bít. Muốn máy máy tính thông tin tính hiểu và xử lí được các trong loại thông tin thì đều phải máy tính được biểu diễn thành một dạng chung đó là dãy bít Trang 67
  68. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 2. Các Nhận biết được thiết bị các loại thiết bị của của máy máy tính và chức tính năng của chúng Xây dựng được thuật 3. Thuật toán khác từ toán những thuật toán đã có. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') 1. Mục tiêu: gợi nhớ lại các kiến thức về thuật toán. 2. Phương pháp/kĩ thuật: GQVĐ, vấn đáp. 3. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: SGK. 5. Sản phẩm: Nêu được các trường hợp kết thúc của mỗi thuật toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đặt câu hỏi: Nêu các trường hợp kết thúc của mỗi thuật toán sau: - Trả lời: + Tìm GTLN của mọt dãy số nguyên. + Tìm GTLN của một dãy số nguyên: Khi i > + Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên N, đưa ra Max. dương. + Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên + Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi. dương: + Thuật toán tìm kiếm tuần tự. N= 1: N là ko là SNT. N [ ]: N là SNT. + Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi: M N không tìm thấy K trong dãy A. - Gọi HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kkinh nghiệm. - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20') 1. Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức của bài 2, 3, 4. Trang 68
  69. GIÁO ÁN PTNL TIN HỌC 10 2. Phương pháp/kĩ thuật: GQVĐ, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. 3. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm. 4. Phương tiện: SGK, phiếu học tập. 5. Sản phẩm: Làm được các bài tập do giáo viên yêu cầu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân chia học sinh thành 4 nhóm theo tổ. - Thảo luận theo tổ giáo viên phận công. - Yêu cầu HS thảo luận như sau: + Nhóm 1, 3: làm bài 1, 2, 3. + Nhóm 2, 4: làm bài 4. Các nhóm viết kết quả ra bảng phụ. - Hướng dẫn, quan sát, nhắc nhở HS trong khi thảo luận. - Gọi nhóm nhanh nhất lên trình bày báo cáo của - Trình bày bài báo cáo của nhóm. nhóm. - Cho HS nhóm còn lại vấn đáp về phần báo cáo - Nhận xét bài báo cáo của nhóm ban. của nhóm bạn. - Nhận xét, hoàn thiện đáp án - Lắng nghe, ghi bài, rút kinh nghiệm. Bài 1. Hãy xác định và giải thích câu đúng trong các câu sau: a. 65536 byte = 64 KB b. 65535 byte = 64 KB c. 65535 byte = 65,535 KB Bài 2. 3010 = ?2 b. 100011100112= ?10 Bài 3. Hãy đánh dấu vào cột tương ứng để phân loại các thiết bị sau: THIẾT BỊ THIẾT BỊ THIẾT BỊ VÀO RA Chuột ⬜ ⬜ Màn hình ⬜ ⬜ Máy quét ⬜ ⬜ Máy in ⬜ ⬜ Modem ⬜ ⬜ Máy chiếu ⬜ ⬜ Loa ⬜ ⬜ Bài 4. Cho N và dãy số a1, , aN, hãy tính tổng các số bằng k (các số trong dãy A có thể bằng nhau) ● B1: Nhập N, các số hạng a1,a2, ,aN và khóa k • B2: i ⇨ 1;Tổng ⇨ 0; • B3: Nếu ai = k thì Tổng ⇨ Tổng + ai Trang 69