Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

doc 2 trang nhungbui22 10/08/2022 2610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_bai_1.doc
  • mp4Cu tac dung voi dung dich bac nitrat.mp4
  • mp4H2O tác dụng với vôi sống.mp4
  • mp4NaCl+AgNO3.mp4
  • mp4Natrihidroxit tác dụng với đồng (II) sunfat NaOH + CuSO4.mp4
  • mp4Nhiệt phân Bazơ không tan Cu(OH)2.mp4
  • mp4Oxi tác dụng với lưu huỳnh.mp4
  • mp4Sắt tác dụng với axit clohiđric Fe + HCl.mp4
  • mp4Video Thí nghiệm phân hủy KClO3 Clip Thí nghiệm phân hủy KClO3 Video Zing.mp4

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

  1. CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HỐ – KHỬ BÀI 18 : PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HỐ HỌC VƠ CƠ I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: a/ Học sinh biết: phản ứng hố hợp và phản ứng phân huỷ cĩ thể thuộc loại phản ứng oxi hố – khử và cũng cĩ thể khơng thuộc loại phản ứng oxi hố khử. Phản ứng thể luơn thuộc loại phản ứng oxi hố khử và phản ứng trao đổi khơng thuộc loại phản ứng oxi hố khử. b/ Học sinh hiểu: Dựa vào số oxi hố cĩ thể chia các phản ứng thành hai loại chính là:- Phản ứng cĩ sự thay đổi số oxi hố và phản ứng khơng cĩ sự thay đổi số oxi hố. 2 .Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hố- khử theo phương pháp thăng bằng electron. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm: GV yêu cầu HS ơn tập trước các định nghĩa phản ứng hố hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung HS tả lời câu hỏi theo Lập PTHH của phản ứng oxi hố – GV Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm yeu cầu của GV. khử: về: phản ứng oxi hố – khử, chất khử, Al + HNO3 – Al(NO3)3 + N2 + H2O chất oxi hố, quá trình khử, quá trình 10x Al Al+3 + 3e +5 oxi hố. Qui tắc xác định số oxi hố. 3 2N + 2.5e N2 10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O Hoạt động 2 (Nội dung bài học) I . PHẢN ỨNG CĨ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HỐ VÀ PHẢN ỨNG KHƠNG CĨ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HỐ Gv yêu cầu nhắc lại định phản ứng hố HS: Phản ứng hố 1. Phản ứng hố hợp. hợp: hợp là phản ứng hố a/ Ví dụ: 0 0 +1 -2 GV lấy một số ví dụ về phản ứng hố học trong đĩ chỉ một (1) 2H2 + O2  2H2O hợp trong đĩ cĩ phản ứng thay đổi số chất mới (sản phẩm) Soh H tăng từ 0 đến +1, của O giảm oxi hố và khơng thay đổi số oxi hố. từ hai hay nhiều chất từ 0 đến -2. ban đầu. (SGK8tr85). +2 -2 +4 -2 +2 +4 -2 (2) CaO + CO2  CaCO3 HS tính số oxi hố và b/ Nhận xét: nhận xét. Trong phản ứng hố hợp, số oxi hố của các nguyên tố cĩ thể thay đổi hoặc khơng thay đổi. Hoạt động 3 (Nội dung bài học). Gv yêu cầu nhắc lại định nghĩa phản HS: Phản ứng phân 2. Phản ứng phân huỷ. ứng phân huỷ: huỷ là phản ứng hố a/ Ví dụ: +1 +5 -2 +1 -1 0 GV lấy một số ví dụ về phản ứng phân học trong đĩ một chất (1) 2KClO32KCl + 3O2 huỷ trong đĩ cĩ phản ứng thay đổi số sinh ra hai hay nhiều Soh H tăng từ 0 đến +1, của O giảm oxi hố và khơng thay đổi số oxi hố. chất mới. (SGK8tr từ 0 đến -2. 92). +2 -2 +1 +2 -2 +1 -2 (2) Cu(OH)2  CuO + H2O HS tính số oxi hố và b/ Nhận xét: nhận xét. Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hố của các nguyên tố cĩ thể thay đổi hoặc khơng thay đổi.
  2. Hoạt động 4 GV lấy một số ví dụ về phản ứng thế. HS tính số oxi hố và 3. Phản ứng thế. nhận xét. a/ Ví dụ: 0 +1 +5 -2 +2 +5 -2 0 (1) Cu + AgNO3 Cu(NO)2 +2Ag Soh Cu tăng từ 0 đến +2, của Ag giảm từ +1 đến 0. 0 +1 -1 +2 -1 0 (2) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Soh Zn tăng từ 0 đến +2, của H giảm từ +1 đến 0. b/ Nhận xét: Trong hố học vơ cơ, phản ứng thế bao giờ cũng cĩ sự thay đổi số oxi hố của các nguyên tố. Hoạt động 5 GV lấy một số ví dụ về phản trao đổi. HS tính số oxi hố và 4. Phản ứng trao đổi. nhận xét. a/ Ví dụ: +1 +5 -2 +1 -1 +1-1 +1 +5 -2 (1) AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3 Số oxi hố của các nguyên tố khơng thay đổi. (2) +1 -2 +1 +2 -1 +2 -2 +1 +1 -1 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl Số oxi hố của các nguyên tố khơng thay đổi. b/ Nhận xét: Trong phản trao đổi, số oxi hố của các nguyên tố khơng thay đổi. Hoạt động 6: II. KẾT LUẬN Gv dựa vào sự thay đổi số oxi hố cĩ HS dựa vào sự thay đổi số Sơ đồ: thể chia phản ứng hố học thành mấy oxi hố cĩ thể chia phản loại? ứng hố học thành 2 loại? Các phản ứng thế. (1). Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá là phản ứng oxi hoa-khử. Phản ứng hoá hợp. Một số: Phản ứng phân huỷ. (2). Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá, không phải là phản ứng oxi hoá - khử. Phản nứg trao đổi. Luyện tập, củng cố Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà Bài tập SGK trang: 86- 87 và các bài tập chuẩn cho giờ luyện tập: Bài tập SGK trang 88 – 89- 90.