Giáo án phát triển năng lực Địa lí Lớp 11 theo CV3280 - Bài 1-11

doc 105 trang nhungbui22 09/08/2022 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Địa lí Lớp 11 theo CV3280 - Bài 1-11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dia_li_lop_11_theo_cv3280_bai_1.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Địa lí Lớp 11 theo CV3280 - Bài 1-11

  1. Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển 2. Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu - Đọc bản đồ và lược đồ 3. Thái độ: Xác định cho mình thái độ học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: - Bản đồ các nước trên thế giới - Phóng to các bảng 1.1 và 1.2 SGK - Phiếu học tập - Máy chiếu và các phương tiện khác 2. Đối với học sinh: Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát 1. Mục tiêu: 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: 3. Phương tiện: 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: Giao nhiệm vụ GV đặt vấn đề: Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển không có sự tương phản về kinh tế - xã hội”. Anh/chị hãy trình bày và giải thích quan điểm của mình về nhận định trên Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ 1
  2. HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá GV sử dụng nội dung trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học. B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước và sự tương phản trong trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước 1. Mục tiêu: - Biết được các tiêu chí dùng để phân loại các nhóm nước - Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới - Biết được định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam trong tương lai từ đó có thái độ đúng đắn trong việc phát triển kinh tế nước nhà - Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu; thu thập và xử lí tài liệu 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Phương pháp khăn trải bàn - Sử dụng số liệu thống kê 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Số liệu thống kê - Bản đồ thế giới 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Chuẩn bị của GV: 4 tờ giấy A0, mỗi HS một tờ giấy A4. - Phân nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm - Nội dung thảo luận: + VĐ 1: Các nước trên thế giới chia thành mấy nhóm?Các tiêu chí phân chia các nhóm nước. + VĐ 2: Chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm dựa vào các tiêu chí trên + VĐ 3: Trình bày sự phát triển của Việt Nam dựa trên các tiêu chí trên. + VĐ 4: Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong tương lai của nước ta - Thời gian thảo luận: 10 phút Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Mỗi HS tự làm lên giấy A4, sau đó nhóm thảo luận lấy ý kiến chung chuẩn bị báo cáo trước lớp Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV lần lượt gọi 4 nhóm lên trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá GV dựa vào quá trình làm bài và kết quả báo cáo cho điểm cộng Nội dung chính - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và 2
  3. đang phát triển. - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs). - Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước - GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển - Trong cơ cấu kinh tế: + các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ. + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao. - Tuổi thọ trung bình các nước phát triển > các nước đang phát triển. - HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 1. Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Hình thức cá nhân/ nhóm 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Hình ảnh liên quan đến các cuộc cách mạng công nghiệp 4. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính GV cho HS xem tư liệu về các cuộc cách - Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng mạng công nghiệp đã diễn ra trong lịch sử kết khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện. hợp với hiểu biết của bản thân HS trả lời các - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao. câu hỏi sau: + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm - thời gian diễn ra các cuộc cách mạng công lượng tri thức cao nghiệp + Bốn trụ cột: - Đặc điểm nổi bật của các cuộc cách mạng * Công nghệ sinh học. công nghiệp đó. * Công nghệ vật liệu. - Sự khác biệt của cuộc cách mạng khoa học * Công nghệ năng lượng. công nghệ hiện đại * Công nghệ thông tin. - tác động của cuộc cách mạng công nghiệp => Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu 4.0 đến toàn thế giới. Liên hệ tác động của kinh tế mạnh mẽ, đồng thời hình thành nền cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, đến Việt Nam. kỹ thuật, công nghệ cao. HS viết lại những hiểu biết của bản thân vào giấy GV mời một HS bất kỳ trả lời, các HS khác bổ sung GV chuẩn kiến thức 3
  4. Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học/ rèn luyện kĩ năng bài học/ góp phần hình thành năng lực 2. Phương thức: hoạt động cá nhân 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ BT1: Vẽ sơ đồ các tiêu chí phân loại các nhóm nước BT2: vẽ tranh thể hiện tác động của cuộc cách mạng 4.0 đến nhân loại Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp Bước 3: Đánh giá Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mức của học sinh trong quá trình thực hiện Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về 2. Nội dung: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng - Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu (nhiệm vụ yêu cầu: tìm hiểu về GDP/ người và chỉ số HDI của địa phương) 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh Phụ lục 1. Phân chia các nhóm nước dựa vào các tiêu chí Tiêu chí Phát triển Đang phát triển GDP/ người (theo liên hiệp Có GDP/ người cao > 10000 Có GDP/ người thuộc quốc- UN) USD + nhóm trung bình 736- 10000 USD + nhóm thấp: 0,8 HDI thuộc nhóm người + trung bình: 0,5- 0,8 + thấp: 71,4 tuổi < 71,4 tuổi với tuổi thọ trung bình thế giới) FDI Cao Thấp Nợ nước ngoài Thấp Cao 2. Một số khái niệm/ thuật ngữ - HDI: Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) là tổng hợp ba chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hóa. 4
  5. - GDP: tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Các chỉ số của Việt Nam - GDP khoảng 4.159 USD/lao động - Chỉ số Phát triển con người HDI tổng quát của Việt Nam tăng 1% lên 0,683 ( thứ 6 ĐNA) - Tuổi thọ trung bình tăng nhanh, đạt 73,4 tuổi năm 2016, Tuần: Tiết: Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế - Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế 2. Kĩ năng: - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP. - Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOUR). 3. Thái độ: Nhận thức được sự tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế thế giới, trong đó có Việt Nam 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT. - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê; sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: - Hình ảnh một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực - Máy chiếu và các phương tiện khác - Bản đồ thế giới 2. Đối với học sinh: Thực hiện các công việc đã được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát Bước 1: Giao nhiệm vụ 5
  6. Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Em biết gì về chính sách bế quan tỏa cảng? Tác động của chính sách này tới kinht ế Việt Nam thời bấy giờ? - Hiện nay, chính sách kinh tế của Việt Nam đã thay đổi như thế nào? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và ghi ra giấy nháp để chuẩn bị báo cáo Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề toàn cầu hóa B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1. Tìm hiểu về xu hướng toàn cầu hóa 1. Mục tiêu: Biết được các biểu hiện của toàn cầu hóa 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phương pháp thảo luận nhóm; 3. Phương tiện: 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ GV nêu nguyên nhân của toàn cầu hóa GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhiệm vụ: Hãy nêu các ví dụ để thấy rõ các biểu hiện của toàn cầu hóa, liên hệ với Việt Nam. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS trong nhóm trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Bước 4: Đánh giá Gv nhận xét phần trình bày của các nhóm và kết luận từng biểu hiện của toàn cầu hóa Nội dung chính I. Xu hướng toàn cầu hóa. Là quá trình liên kết các quốc gia về kinh tế, văn hóa, khoa học, Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. 1. Toàn cầu hóa về kinh tế a. Thương mại phát triển: b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: c. Thị trường tài chính mở rộng: d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ quả của toàn cầu hóa 1. Mục tiêu: 6
  7. Hiểu và trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận theo cặp 3. Phương tiện: Một số hình ảnh liên quan 4. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính GV đặt câu hỏi: Đọc mục II SGK, kết hợp với hiểu biết - Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát của bản thân hãy cho biết toàn cầu hóa đã mang lại những triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, thời cơ nào? Tạo sao một số nước trên thế giới biểu tình tăng cường hợp tác quốc tế. chống toàn cầu hóa? - Thách thức: gia - Việt Nam cần có những hành động nào để tiếp cận toàn tăng khoảng cách giàu cầu hóa hiệu quả nhất? nghèo; cạnh tranh giữa các nước. Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Một HS đại diện trả lời trước lớp. Các HS khác cho nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và chuẩn kiến thức Hoạt động 3. Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa kinh tế và hệ quả của nó 1. Mục tiêu: Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế 2. Phương thức: Cá nhân Phương tiện: phiếu học tập 3. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Hãy kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực mà 1. Các tổ chức liên kết kinh tế em biết. khu vực - giáo viên tổ chức cho HS tham gia một trò chơi nhỏ. - Nguyên nhân: do phát triển Tên tổ chức Năm Các Số dân GDP không đều và sức ép cạnh tranh thành nước và trên thế giới, những quốc gia lập vùng tương đồng về văn hóa, xã hội, lãnh thổ địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi thành ích. viên - Các tổ chức liên kết khu NAFTA 1994 vực: AFTA, EU, ASEAN, EU 1957 APEC ASEAN 1967 APEC 1989 MERCOSUR 1991 HS dành thời gian nghiên cứu nội dung bảng 2. Sau đó lên hoàn thành bảng Hướng dẫn. điền số lượng thành viên. Sắp xếp số dân và GDP từ vị trí cao đến thấp( thể hiện từ 1 đến 6) - Liên hệ về mối quan hệ của Việt Nam trong tổ chức 2. Hệ quả của khu vực hóa kinh 7
  8. ASEAN. Giải thích vì sao VN phải gia nhập ASEAN. Từ tế đó nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh - Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tế khu vực. tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh Mở rộng: có nhiều tổ chức không có vị trí địa lí gần nhau tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, vẫn có thể liên kết với nhau. Vd: G7 gồm Anh, Hoa Kì, bảo vệ lợi ích KT các nước thành Nhật Bản, Mỹ, Đức, Canada, Ý viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh GV đặt câu hỏi: Việt Nam tham gia tổ chức ASEAN có tế. những thuận lợi và thách thức nào? - Thách thức: quan tâm giải quyết Từ câu trả lời của HS, GV nêu lên hệ quả của khu vực vấn đề như chủ quyền kinh tế, hóa kinh tế quyền lực quốc gia. Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ cho HS 2. Phương thức: hoạt động cá nhân 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ Xác định trên bản đồ thế giới một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Đánh giá GV chuẩn kiến thức Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về toàn cầu hóa, khu vực hóa 2. Nội dung: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng - Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu tìm hiểu những thời cơ và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào toàn cầu hóa 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh Phụ lục Tên tổ chức Năm thành lập Các nước và vùng lãnh thổ Số dân GDP thành viên NAFTA 1994 3 4 2 EU 1957 27 (nay 26) 3 3 ASEAN 1967 10 2 4 APEC 1989 20 1 1 MERCOSUR 1991 4 5 5 Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU 8
  9. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh 2. Kĩ năng: - Phân tích được các tranh ảnh, tư liệu - Kỹ năng khai thác và xử lí bảng số liệu để rút ra kiến thức. Liên hệ thực tế. - Kỹ năng trình bày, báo cáo, giải quyết một số vấn đề. - Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về mộtt số vấn đề mang tính toàn cầu:bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường 3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT. - Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: - một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường - một số tin, ảnh về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới - phiếu học tập 2. Đối với học sinh: Thực hiện các công việc đã được giao III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát Bước 1: Giao nhiệm vụ GV đưa các từ hoặc cụm từ (hoặc trình chiếu một số hình ảnh), yêu cầu học sinh quan sát, sắp xếp theo ba chủ đề: bùng nổ dân số/ ô nhiễm nguồn nước biển, đại dương/ khủng bố quốc tế. Trình bày suy nghĩ của bản thân về các vấn đề trên. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và ghi ra giấy nháp để chuẩn bị báo cáo Bước 3: HS báo cáo kết quả 9
  10. Bước 4: Đánh giá GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1. Tìm hiểu các vấn đề về dân số 1. Mục tiêu: Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm 3. Phương tiện: - Bảng 3.1. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm - Bảng 3.2 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000- 2005. 4. Tiến trình hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm 1 và 3: Đọc thông tin ở mục I.1. phân tích bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi sau: + So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước với thế giới + Hậu quả của việc gia tăng dân số: về kinh tế, xã hội, tài nguyên, môi trường - Nhóm 2 và 4: Đọc thông tin ở mục II.2. phân tích bảng 3.2, trả lười các câu hỏi sau: + So sánh cơ cấu dân số của hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. + Hậu quả của vấn đề già hóa dân số Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS trong nhóm thảo luận để thống nhất ý kiến. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm trình bày, HS các nhóm khác bổ sung ý kiến Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến thức. Kiên hệ với việc gia tăng dân số ở VN và biện giáp giải quyết Nội dung chính I. Dân số 1. Bùng nổ dân số - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. - Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới). - Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế chất lượng cuộc sống. 2. Già hóa dân số - Dân số thế giới có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người 65 tuổi tăng. - Hậu qủa của cơ cấu dân số già: + Thiếu lao động. + Chi phí phúc lợi cho người già tăng. Hoạt động 2. Tìm hiểu các vấn đề về môi trường 10
  11. 1. Mục tiêu: Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm - Cá nhân 3. Phương tiện: - Phiếu học tập - Một số hình ảnh về vấn đề môi trường 4. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: GV yêu cầu HS ghi ra giấy các loại ô nhiễm môi Phụ lục trường mà em biết. Một HS trả lời, các HS khác bổ sung Bước 2: GV chia HS thành 5 nhóm hoàn thành phiếu học tập (phụ lục). Liên hệ VN Bước 3: HS các nhóm trao đổi để ghi nhận xét vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình bày , HS các nhóm khác bổ sung Bước 4: GV nhận xét phần trả lời của HS và chốt kiến thức Hoạt động 3. Tìm hiểu một số vấn đề khác 1. Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh 2. Phương thức: - Hoạt động cá nhân - Phương tiện: Một số hình ảnh, video liên quan 3. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính GV cho HS xem một số hình ảnh/ video về vấn đề chiến tranh, xung đột đang diễn ra trên thế giới. HS nêu phát biểu cảm nghĩ của bản thân khi xem những hình ảnh/ video trên. GV đặt câu hỏi: Theo em, biện pháp để giải quyết chiến tranh, bảo vệ hòa bình là gì? - Liên hệ những hành động chống phá hòa bình ở VN và nêu trách nhiệm của bản thân Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Hình thành cho HS năng lực thuyết trình trước đám đông 2. Phương thức: Nhóm/ cá nhân 11
  12. 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ Sau khi học xong các nội dung cơ bản của bài học. Các em hãy chọn ra một nội dung khiến em thấy ấn tượng, quan tâm nhất. Sau đó viết một bài thuyết trình về vấn đề đó. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và thuyết trình trước lớp Bước 3: GV nhận xét và đánh giá điểm để khích lệ. Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức lí thuyết để vận dụng tìm hiểu vấn đề ô nhiễm tại địa phương 2. Nội dung: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm môi trường/ dân số của địa phương trong những năm vừa qua. Yêu cầu có số liệu 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh Phụ lục Một số vấn đề môi trường toàn cầu Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu Suy giám tầng ôzôn Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh học Một số vấn đề môi trường toàn cầu Vấn đề Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi Nhiệt độ khí Khí CO2 tăng Thời tiết thay đổi thất Cắt giảm lượng khí hậu quyển tăng ngày gây hiệu ứng thường, băng tan ở 2 CO2, NO2, SO2, càng lớn, mưa nhà kính. cực. Ảnh hưởng đến CH4 Trong sản axit sức khỏe, sinh hoạt, xuất và sinh hoạt sản xuất. Suy giám Tầng ôzôn bị Hoạt động Gây nhiều tác hại đến Cắt giảm lượng tầng ôzôn thủng và lổ thủng công nghiệp và sức khỏe con người, CFCS trong sản ngày càng lớn đời sống thải mùa màng và các loại xuất khí sinh vật CFCS,SO2 Ô nhiểm Ô nhiểm nghiêm Chất thải công 1,3 tỷ người thiếu Tăng cường xây nguồn trọng nguồn nghiệp, nông nước sạch ảnh hưởng dựng các nhà máy nước ngọt, nước ngọt. nghiệp và sinh đến sức khỏe, sinh vật xử lý nước thải. biển và Ô nhiểm biển và hoạt. thủy sinh Đảm bảo an toàn đại dương đại dương Vận chuyển hàng hải dầu, tràn dầu, rác thải trên 12
  13. biển Suy giảm Nhiều loài sinh Khai thác quá Mất đi nhiều loài sinh Xây dựng các đa dạng vật bị tuyệt mức, thiếu hiểu vật, xã hội mất nhiều vườn quốc gia và sinh học chủng, nhiều hệ biết trong sử tiềm năng phát triển khu bảo tồn thiên sinh thái biến dụng tự nhiên kinh tế nhiên mất Tuần: Tiết: Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ: - Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT & TT - Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng biểu đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh. 2. Đối với học sinh: Đọc trước bài và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển? 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát Bước 1: Giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS nêu những thách thức và thời cơ của các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa. Bước 2: HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp. 13
  14. Bước 3: GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm. Bước 4: Đánh giá GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học. B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới Hoạt động 1 . Tìm hiểu những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển 1. Mục tiêu: Nêu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nhóm 3. Phương tiện: - Thông tin sách giáo khoa - Hình ảnh liên quan 4. Tiến trình hoạt động: GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bài thực hành Bước 1: Giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 7 nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức trong SGK Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS trao đổi và thảo luận để rút ra được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển qua từng ô kiến thức Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, cho ý kiến Bước 4: Đánh giá Gv gợi ý HS tìm những kết luận chưa hoàn chỉnh và chốt kiến thức Nội dung chính 1. Tự do hóa thương mại - Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển - Thách thức: trở thành thị trường tiêu thị cho các cường quốc 2. Cách mạng khoa học- công nghệ - Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức - Thách thức: nguy cơ tụt hậu 3. Lối sống, văn hóa của các siêu cường quốc - Cơ hội: tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại - Thách thức: mất bản sắc văn hóa dân tộc, giá trị đạo đức bị biến đổi 4. Chuyển giao công nghệ - Cơ hội: tiếp nhận đầu tư công nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật 14
  15. - Thách thức: trở thành bãi rác công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển 5. Toàn cầu hóa trong công nghệ - Cơ hội: đi tắt đón đầu từ đó có thể đuổi kịp các nước phát triển - Thách thức:gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu 6. Chuyển giao thành tựu khoa học – công nghệ, về tổ chức quản lí, về sản xuất kinh doanh - Cơ hội: thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn, hòa nhập nhanh chóng vào nền KT TG - Thách thức: sự cạnh tranh quyết liệt hơn 7. Sự đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ quốc tế - Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển KT - Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng cạn kiệt tài nguyên Kết luận: - Cơ hội: + Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ + Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế - Thách thức: + Cạnh tranh khốc liệt + Chịu rủi ro, nguy cơ tụt hậu và tự chủ. Hoạt động 2. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo 2. Phương thức: Cá nhân 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ Trên cơ sở những nội dung đã thảo luận, mỗi cá nhân viết một báo cáo ngắn có chủ dề “những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển” Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Đánh giá Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: HS có kĩ năng thu thập xử lí thông tin, số liệu 2. Nội dung: Tìm hiểu về châu Phi những màu sắc về cuộc sống và con người ở châu Phi 3. Đánh giá: 15
  16. BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe dọa - Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển. 2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lược đồ, bsl và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi. 3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê II/CHUẨN BỊ CỦA GV, HS 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. - Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của một số HS và chấm điểm 3. Các hoạt động học tập: A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Mục tiêu: - Huy động hiểu biết bản thân để đánh gia khái quát về Châu Phi - Quan sát một số hình ảnh tạo hứng thú trong việc tiếp thu nội dung mới về Châu Phi. - Tìm nội dung mới tạo tình huống mâu thuẫn, kích thích tìm tòi của hs về Châu Phi. 2. Phương pháp/ kĩ thuật: Phát vấn, làm việc cá nhân. 3. Phương tiện: Một số hình ảnh về đất nước, con người, văn hóa của các nước Châu Phi . 4. Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Giao nhiệm vụ Gv cho hs xem một số hình ảnh về chủng tộc Nêgrôit, hoang mạc xahara và yêu cầu hs trả lời câu hỏi: + Tên chủng tộc? Chủng tộc này sinh sống ở đâu + Hoang mạc Xahara thuộc châu lục nào + Em biết gì về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Phi - Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Hs nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. - Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả - Bước 4: Gv bổ sung và liên kết về bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 16
  17. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội. 1. Mục tiêu: Biết được tiềm năng phát triển kinh tế cũng như khó khăn về tự nhiên của Châu Phi 2. Phương pháp – kĩ thuật: + Sử dụng bản đồ/ phân tích bảng số liệu. + Đàm thoại gợi mở/ thuyết trình tích cực + Thảo luận nhóm 3. Phương tiện: Bản đồ Châu Phi 4. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dựa vào hình 5.1 và kiến thức I.Một số vấn đề về tự nhiên: SGK: - Khí hậu khô nóng. - Hãy trình bày những thuận lợi - Các loại cảnh quan: đa dạng: rừng xích đạo và nhiệt và khó khăn do tự nhiên gây ra? đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, khô, xavan, và rừng lẫn - Nêu các giải pháp khả thi để xavan, hoang mạc và bán hoang mạc. khắc phục những khó khăn đó? - Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc và xavan, khí hậu Bước 1: GV phát phiếu học tập và khô nóng. hướng dẫn HS tìm hiểu một số vấn - Tài nguyên nổi bật: đề tự nhiên + Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu Thuận lợi Khó khăn mỏ, khí đốt đặc biệt là kim cương. Khí + Rừng chiếm diện tích khá lớn. hậu,cảnh - Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn quan phá, hiện tượng hoang mạc hoá Nguồn lợi nằm trong Tài nguyên tay tư bản nước ngoài. nổi bật - Biện pháp: Bước 2: HS họat động 2 nhóm để +khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tìm hiểu thuận lợi và khó khăn: + Tăng cường thủy lợi hóa. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bước 4: GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về dân cư và xã hội. 1. Mục tiêu: Biết được một số vấn đề cần giải quyết về dân cư và xã hội của Châu Phi. 2. Phương pháp – kĩ thuật: + Sử dụng bản đồ/ phân tích bảng số liệu. + Đàm thoại gợi mở/ thuyết trình tích cực + Thảo luận nhóm 3. Phương tiện: Bản đồ Châu Phi 4. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Dân cư và xã hội châu Phi tồn tại II.Một số vấn đề dân cư và xã hội: những vấn đề gì cần giải quyết? Các Đặc điểm Ảnh hưởng - Dựa vào kiến thức SGK Phân tích bảng vấn đề 5.1 để hoàn thành phiếu học tập sau: Dân số - Tỉ suất sinh, tỉ Hạn chế của sự Các vấn đề Đặc điểm Ảnh hưởng suất tử, tỉ suất gia phát triển kinh 17
  18. Dân số tăng tự nhiên cao tế, giảm chất Mức sống nhất TG lượng cuộc sống, Vấn đề khác tàn phá MT - Đại diện các nhóm lên trình bày kết Mức - Tuổi thọ trung Chất lượng quả, các nhóm khác bổ sung. sống bình thấp, HDI rất nguồn lao động - GV chuẩn hoá kiến thức. thấp. thấp. - Phần lớn các nước châu Phi dưới mức trung bình của các nước đang phát triển. Vấn đề Hủ tục, bệnh tật, Tổn thất lớn về khác xung đột sắc tộc. người và của -> làm chậm sự phát triển nền KT-XH. Hoạt động 3: Một số vấn đề về kinh tế 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết và các giải pháp để phát triển kinh tế của Châu Phi. - Kĩ năng: nhận xét bảng 5.2 2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: + Phân tích bảng số liệu + Đàm thoại gợi mở 3. Phương tiện: Bản đồ Châu Phi, bảng 5.2 (phóng to) 4. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bước 1: GV yêu cầu: III. Một số vấn đề kinh tế: -Dựa vào bảng 5,2, nhận xét tốc độ 1. Thành tựu: Nền kinh tế phát triển theo hướng tích tăng trưởng GDP của một số quốc gia cực: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định. châu Phi so với TG? 2.Hạn chế: -Trình bày thực trạng nền kinh tế - Quy mô nền kinh tế nhỏ chiếm 1,9% GDP toàn cầu, châu Phi theo cấu trúc: lại chiếm đến hơn 13% dân số TG. - Thành tựu đạt được - Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển - Hạn chế nhất TG. - Nguyên nhân 3. Nguyên nhân: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân. Bước 3: HS trả lời. - Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong Bước 4: GV đánh giá. lịch sử nguyên nhân gây ra xung đột sắc tộc. - Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước. - Dân số tăng nhanh. Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng. 18
  19. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Giao nhiệm vụ a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên. b. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì? c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp Bước 3: Đánh giá Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của học sinh trong quá trình thực hiện. Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Liên hệ thực tế nhằm mở rộng kiến thức, rèn luyện kĩ năng. 2. Nội dung: - Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23. - Đọc bài: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và nghiên cứu các câu hỏi giữa và cuối bài 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài. TIẾT 6- BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 2: KHU VỰC MĨ LA TINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước Mĩ La tinh (tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, về nguồn lực con người ) - Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở MLT. 2. Kỹ năng - Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Mĩ La tinh. + Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ trọng thu nhập GDP của các nhóm dân cư ở một số quốc gia, bảng số liệu về GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mỹ Latinh. - Đọc và phân tích biểu đồ tốc độ tăng GDP, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP của một số quốc gia, GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ La tinh. 3.Thái độ - Hs có thái độ nhận thức đúng đắn về sự phát triển kinh tế xã hội của các nước Mĩ La tinh và từ đó có liên hệ một số vấn đề xã hội với Việt Nam. 4. Định hướng phát triển năng lực. 4.1. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực ứng dụng CNTT. 4.2. Năng lực chuyên biệt: Tư duy lãnh thổ, sử dụng số liệu, sử dụng bản đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 19
  20. 1. Giáo viên: - Bản đồ các nước Mĩ La tinh. - Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La tinh. - Tranh ảnh về cảnh quan, con người và một số hoạt động tiêu biểu của Mĩ La tinh. - Máy chiếu 2. Học sinh: Sưu tầm các bản đồ, tư liệu, hình ảnh liên quan đến Mĩ La tinh và chuẩn bị nội dung đã giao trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (một số câu hỏi trắc nghiệm về Châu Phi) 3. Các hoạt động học tập A. Đặt vấn đề 1. Mục tiêu : - Huy động kiến thức bản thân để nhận biết một số hình ảnh về con người, đất nước thuộc khu vực Mĩ La tinh. - Quan sát một số hình ảnh tạo hứng thú trong việc tiếp thu nội dung mới về khu vực Mĩ La tinh. - Tìm nội dung mới tạo tình huống mâu thuẫn, kích thích tìm tòi của hs về khu vực Mĩ La tinh. 2. Phương pháp/ kĩ thuật: Phát vấn, làm việc cá nhân. 3. Phương tiện: Một số hình ảnh về đất nước, con người, văn hóa của các nước Mĩ La tinh. 4. Tiến trình hoạt động. - Bước 1: Gv cho hs xem một số hình ảnh nổi bật của một số quốc gia Mĩ la tinh như lễ hội Đội bóng đá Braxin, lãnh tụ Phi-den-casro và yêu cầu hs trả lời câu hỏi: hình ảnh này khiến các em liên tưởng đến các quốc gia nào trên TG? - Bước 2: Hs nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân. - Bước 3: Hs trả lời ( Dự kiến sản phẩm: hs nghĩ đến đất nước Braxin, Cu-ba) - Bước 4: Gv bổ sung và cho hs biết đây là hình ảnh của Braxin và Cuba- một trong những quốc gia thuộc khu vực Mĩ la tinh. Đây là khu vực có nền văn hóa đa dạng, kinh tế-xã hội có nhiều đặc điểm nổi bật. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội. 1. Mục tiêu + Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước Mĩ La tinh gồm tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, về nguồn lực con người. + Biết được một số vấn đề cần giải quyết về dân cư và xã hội của Mĩ La tinh. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Sử dụng bản đồ/ phân tích bảng số liệu. + Đàm thoại gợi mở/ thuyết trình tích cực + Thảo luận nhóm 3. Phương tiện: Bản đồ các nước Mĩ La tinh, hình 5.3, bảng 5.3. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính -Bước 1: GV khái quát về vị trí và giới hạn của các I. Một số vấn đề về tự nhiên, nước Mĩ Latinh. GV có thể đặt câu hỏi mở rộng: Tại dân cư và xã hội 20
  21. sao gọi là khu vực Mĩ La tinh. ( Gv cần giải thích kết 1. Tự nhiên hợp môn lịch sử).( Gv chia lớp thành 8 nhóm ) - Giàu tài nguyên, khoáng sản +GV đặt câu hỏi: dựa vào thực tế và phần I sách giáo chủ yếu là kim loại màu, kim khoa hãy trình bày những hiểu biết của các em về tự loại quý, nhiên liệu. nhiên và dân cư xã hội của Mỹ La tinh. - Đất đai, khí hậu thuận lợi ( nhóm 1,2,3,4 trình bày về tự nhiên. Nhóm 5,6,7,8 trình cho việc phát triển rừng, chăn bày về dân cư và xã hội ) nuôi đại gia súc, và trồng cây -Bước 2: Hs làm việc theo nhóm để hoàn thành nhiệm công nghiệp. vụ. 2. Dân cư và xã hội -Bước 3: Gv gọi đại diện một nhóm trình bày. Các - Đa số dân cư nghèo đói, nhóm còn lại nghe và bổ sung. chênh lệch mức sống giữa các -Bước 4: nhóm dân cư cao. + GV nhận xét, bổ sung và chuẩn KT.GV phát vấn gợi - Cải cách ruộng đất chưa triệt mở cho hs: để làm cho ruộng đất tập + Dựa vào h 5.3, cho biết: Mĩ la tinh có những đới khí trung chủ yếu vào tay địa chủ. hậu, cảnh quan và các loại khoáng sản nào? Đánh giá - Đô thị hóa tự phát thuận lợi và khó khăn của tự nhiên để phát triển kinh tế →Tác động tiêu cực đến các của khu vực Mĩ La tinh. vấn đề kinh tế xã hội của các + Dựa vào bảng 5.3, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nước Mĩ Latinh. nhóm dân cư ở một số nước Mĩ Latinh. Hoạt động 2: Một số vấn đề về kinh tế 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết và các giải pháp để phát triển kinh tế của các quốc gia ở Mỹ La tinh. - Kĩ năng: nhận xét hình 5.4 và bảng 5.4 2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học + Phân tích bảng số liệu + Đàm thoại gợi mở 3. Phương tiện: Hình 5.4 và bảng 5.4 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính - Bước 1: Gv đặt câu hỏi: II. Một số vấn đề về kinh tế + Dựa vào H5.4, hãy nhận xét tốc độ tăng 1. Thực trạng GDP của các nước Mĩ La tinh giai đoạn - Kinh tế tăng trưởng không đều 1985-2004. - Đầu tư nước ngoài giảm mạnh + Dựa vào bảng 5.4, hãy cho biết những - Nợ nước ngoài cao nước nào có tỉ lệ nước ngoài cao - Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. + Trình bày nguyên nhân làm cho kinh tế 2. Nguyên nhân khu vực Mĩ La tinh kém phát triển. - Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong - Bước 2: Hs làm việc cá nhân. thời gian dài. - Bước 3: Hs trả lời. - Chưa xây dựng đường lối phát triển đúng - Bước 4: Các hs khác bổ sung. GV chuẩn đắn.→ Chính trị - xã hội bất ổn. kiến thức. Gv chuẩn kiến thức và nhấn 3. Giải pháp 21
  22. mạnh nguyên nhân quan trọng nhất là chính - Củng cố bộ máy nhà nước. trị xã hội không ổn định. - Phát triển giáo dục. ( GV có thể đặt và giải quyết lần lượt các - Cải cách kinh tế, quốc hữu hóa các xí câu hỏi cho hs) nghiệp. - Tiến hành công nghiệp hóa. Hoạt động 3. Luyện tập/ Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân. 3. Tổ chức hoạt động a) GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm khái quát.( 5 câu ) Câu 1: Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi đại gia súc là do A. có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh. B. có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm. C. ngành công nghiệp chế biến phát triển. D. nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt dồi dào. Câu 2: Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là do có A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. cácloại đất khác nhau. C. nhiều cao nguyên. D. khí hậu nhiệt đới. Câu 3: Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho A. đại bộ phận dân cư. B. người da den nhập cư. C. nhà tư bản, chủ trang trại. D. Người Anh-điêng). Câu 4: Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do A. cải cách ruộng đất không triệt để. B. không ban hành chính sách cải cách ruộng đất. C. người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp. D. nông dân tự nguyện bán đất cho chủ trang trại. Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao là do A. chiến tranh ở các vùng nông thôn. B. công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh. C. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm. D. điều kiện sống ở thành phố rất thuận lợi. b) HS làm việc cá nhân tại lớp. c) Hs trả lời. c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện. Hoạt động 4: Vận dụng/bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Yêu cầu hs vận dụng kiến thức hoặc liên hệ phần kiến thức đã học với Việt Nam. 2. Nội dung: Gv yêu cầu HS tìm các tài liệu liên quan đến khu vực Mĩ La tinh và mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước Mĩ La tinh. (theo 8 nhóm). 3. Đánh giá: Gv động viên hs hoàn thành sản phẩm và tiếp tục hoàn thện hơn ở nhà.Hs báo cáo theo nhóm vào tiết học sau. 22
  23. TIẾT7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á I. MỤC TIÊU CỦA BÀI. 1. Kiến thức: - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á. - Hiểu được các vấn đề chính của khu vực: các vấn đề liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ, xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ các thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á và Trung Á. - Đọc lược đồ khu vực Tây Nam Á và Khu vực Trung Á để thấy vị trí các nước trong khu vực. - Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ để rút ra nhận định cần thiết. - Đọc và phân tích các thông tin địa lý từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế. 3. Thái độ: Nhận thức đúng và quý trọng nền độc lập của dân tộc, quý trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước và có ý thức bảo vệ chúng. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, hợp tác,năng lực quan sát, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: tư duy, sử dụng biểu đồ, bảng số liệu thống kê, trình bày thông tin II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên: - Bản đồ địa lý tự nhiên Châu Á - Lược đồ khu vực Tây Nam Á và Trung Á. - Phóng to lược đồ, biểu đồ trong sách giáo khoa. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, máy chiếu (tivi), phiếu học tập. 2. Học sinh: - Sưu tầm hình ảnh, tư liệu liên quan đến khu vực Tây Nam Á và Trung Á(nếu có) - Vở ghi chép, sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những thuận lợi để phát triển kinh tế của Mĩ La –tinh? Nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ La-tinh phát triển không ổn định? 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới đã học lớp 8, chuẩn bị cho kiến thức mới. - Tạo tình huống có vấn đề nhằm gây hứng thú học tập 23
  24. - Giải quyết một phần tình huống đề ra để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: Một số hình ảnh về khu vực Tây Nam Á và Trung Á 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV chiếu một số hình ảnh về khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Vài hình ảnh khí hậu, cảnh quan, địa hình, dầu mỏ, đạo Hồi, chiến tranh, xung đột sắc tộc yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Với kiến thức đã từng học ở THCS cho biết những hình ảnh trên là của khu vực vào? Những hình ảnh nói lên được những đặc điểm nào của khu vực đó? Em còn biết gì về khu vực này ? Bước 2: Hs quan sát hình ảnh, dựa vào kiến thức đã có để trả lời. Bước 3: GV gọi đại diện học sinh trả lời, học sinh khác trao đổi và bổ sung thêm. Bước 4: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. Một khu vực có khí hậu khô hạn, có nguồn dầu mỏ phong phú, có nền văn minh cổ đại, đại đa số người dân theo đạo hồi .Tuy nhiên ngày nay, khi nhắc đến khu vực này chúng ta thường nghĩ ngay đến những cuộc xung đột, tranh chấp, khủng bố đó chính là khu vực Tây Nam Á và Trung Á, bài học hôm nay sẽ cung cấp thêm thông tin nhằm giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hai khu vực này. B. Hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1.Mục tiêu: - Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước khu vực Tây Nam Á và Trung Á - Sử dụng bản đồ để phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lý của Tây Nam Á và Trung Á 2. Phương pháp/kỹ thuật. - Sử dụng bản đồ. - Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở. 3. Phương tiện. - Bản đồ sách giáo khoa hoặc treo tường - Các hình ảnh về 2 khu vực( nếu có ) 4. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính GV tổ chức hs làm việc theo nhóm I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu - Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm và giao vực Trung Á nhiệm vụ cho học sinh thảo luận và kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng. KV Tây Nam Á Trung Á Nhóm 1,3: Quan sát hình 5.5, kiến thức sgk, Đđ bản đồ tự nhiên Châu Á (nếu có) điền thông Diện tích tin vào phiếu học tập phần khu vực Tây Vị trí địa lí Nam Á. Tự nhiên và Nhóm 2,4: Quan sát hình 5.7, kiến thức sgk, tntn bản đồ tự nhiên Châu Á ( nếu có), điền Số dân thông tin vào phiếu học tập phần khu vự Tôn giáo Trung Á. Đặc điểm ( thời gian thảo luận 7 phút) khác 24
  25. - Bước 2: HS các nhóm quan sát bản đồ kết 1. Khu vực Tây Nam Á hợp đọc SGK thảo luận, viết ra giấy 2. Khu vực Trung - Bước 3: GV cho đại diện các nhóm lên * Hai khu vực có cùng điểm chung: trình bày, ghi kiến thức lên bảng, HS khác - Có vị trí địa lý chính trị chiến lược. theo dõi, bổ sung. - Có nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác. - Bước 4: GV nhận xét, bổ sung, đặt câu hỏi - Khí hậu khô hạn. mở rộng kiến thức, củng cố, tổng kết. -Tỉ lệ dân cư theo đạo hồi cao. - Em hãy cho biết giữa 2 khu vực có điểm gì giống nhau? Phiếu học tập số 1 và thông tin phản hồi. khu vực Tây Nam Á Trung Á Đặc điểm Diện tích Khoảng 7 triệu km2 Gần 5,6 triệu km2 Vị trí địa lí Nằm ở Tây Nam Châu Á, Gần trung tâm lục địa Á-Âu, giáp giáp với Nam Á, Trung Trung Quốc, Liên Bang Nga, Tây Á, Châu Âu, Châu phi, Nam Á, biển Caxpi. Ấn Độ Dương. Tự nhiên và tài Chủ yếu là dầu mỏ và khí Giàu có về tài nguyên: dầu mỏ và nguyên thiên nhiên tự nhiên, tập trung nhiều khí tự nhiên, than đá, sắt, đồng, ở vùng vịnh Pecxich vàng, kim loại hiếm Khí hậu khô hạn Khí hậu khô hạn Số dân 313,3 triệu người (05) 61,3 triệu người (05) Tôn giáo Phần lớn theo đạo hồi Phần lớn theo đạo hồi Đặc điểm khác Có nền văn minh cổ đại Đa dân tộc, mật độ dân số thấp rực rỡ Có con đường tơ lụa chạy qua nên Các phần tử hồi giáo cực thừa hưởng nhiều giá trị văn hóa đoan làm cho khu vực Đông ,Tây mất ổn định. Hoạt động 2:Tìm hiểu về một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á 1. Mục tiêu. - Trình bày được một số vấn đề kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á: vai trò cung cấp dầu mỏ,xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố - Phân tích biểu đồ lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng để rút ra nhận xét về va trò cung cấp năng lượng cho thế giới của 2 khu vực 2. Phương pháp/ kỹ thuật. - Phân tích bảng số liệu - Đàm thoại gợi mở. - Kỹ thuật dạy học cá nhân/ cặp/ cả lớp 3. Phương tiện. - Biểu đồ Sgk và hình ảnh liên quan ( nếu có ) 4.Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và học sinh Nội dung chính GV chia ra 2 hoạt động nhỏ II. Một số vấn đề của khu vực 25
  26. a.GV tổ chức làm việc cá nhân/ cặp Tây Nam Á và Trung Á. + Bước 1: Gv yêu cầu các cặp học sinh nghiên cứu 1. Vai trò cung cấp dầu mỏ sgk, hình 5.8, trả lời các câu hỏi: - Cả 2 khu vực đều có trữ lượng - Khu vực khai thác lượng dầu thô nhiều nhất, ít dầu mỏ lớn, riêng Tây Nam Á nhất? chiếm gần 50% trữ lượng thế giới. - Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít - Nhu cầu sử dụng dầu mỏ của thế nhất? giới rất lớn, Tây Nam Á cung cấp - Khu vực có khả năng thỏa mãn nhu cầu trong nước hơn 40 % nhu cầu các khu vực trên vừa cung cấp dầu thô cho thế giới?vì sao? thế giới. + Bước 2: Các cặp HS dựa vào hình vẽ và kiến thức * Thuận lợi: thu nhiều lợi nhuận từ sgk lần lượt trả lời các câu hỏi xuất khẩu dầu mỏ. + Bước 3:GV gọi đại diện trả lời, các học sinh còn * Khó khăn: trở thành mục tiêu lại bổ sung. nhòm ngó của các cường quốc, + Bước 4: GV nhận xét và tổng kết kiến thức muốn tranh dành quyền lợi từ dầu Từ phần trả lời của hs gv có thể đặt câu hỏi: chứng mỏ dẫn tới tình trạng bất ổn. minh vai trò quan trong của 2 khu vực trong việc 2. Xung đột sặc tộc, tôn giáo và cung cấp dầu mỏ cho thế giới, điều đó tạo nên những nạn khủng bố thuận lợi và khó khăn gì? a. Thực trạng: b. Gv tổ chức làm việc cá nhân/ cả lớp - Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, + Bước 1: Gv đặt câu hỏi: xung đột giữa các quốc gia, giữa - Dựa vào thông tin trong bài học và hiểu biết cho các dân tộc, giữa các tôn giáo biết những sự kiện chính trị đáng chú ý nổi lên thời - Sự can thiệp của các thế lực bên gian qua ở 2 khu vực này? ngoài, nạn khủng bố phát triển. - Ở TNA, sự kiện diễn ra dai dẳng nhất? b. Nguyên nhân. - Giải thích nguyên nhân của các sự kiện đã xảy ra ở - Tranh chấp quyền lợi, đất đai, tài cả 2 khu vực? nêu hậu quả? nguyên, nguồn nước, môi trường - Theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như thế nào sống. đến đời sống người dân, sự phát triển kinh tế - xã hội - Do khác biệt về tư tưởng, định của mỗi quốc gia trong khu vực? kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn + Bước 2: HS dựa vào kiến thức bản thân và sách gốc từ lịch sử. giáo khoa lần lượt trả lời câu hỏi - Do các thế lực bên ngoài can + Bước 3: GV chỉ định hs trả lời các câu hỏi, các HS thiệp nhằm vụ lợi khác góp ý bổ sung. c. Hậu quả. + Bước 4: GV nhận xét và tổng kết theo nội dung Làm mất ổn định khu vực, tình ghi ở cột bên. trạng nghèo đói ngày càng gia * GV có thể hỏi vài câu hỏi về các cuộc chiến tranh, tăng. xung đột, khủng bố ở 2 khu vực và chiếu những hình ảnh liên quan (nếu có) Hoạt động 3: Luyện tập/Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 3. Phương tiện: Tivi 4. Tổ chức hoạt động. 26
  27. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và các câu hỏi trắc nghiệm. ( chiếu trên bảng). - HS dựa vào kiến thức đã học vừa xong trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. Câu 1. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược. B. ĐKTN thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. C. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực thù địch. Câu 2. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất thế giới là A. Bắc Phi. B. Trung Á. C. Mỹ La Tinh. D. Tây Nam Câu 3. Về mặt tự nhiên Tây Nam Á không có đặc điểm A. khí hậu lục địa khô hạn. B. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ. C. các thảo nguyên thuân lợi cho chăn nuôi gia súc. D. giàu có về tài nguyên thiên nhiên. Câu 4. Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở A. ven biển Đỏ. B. ven vịnh Địa Trung Hải. C. ven vịnh Pec-xich. D. ven Ấn Độ Dương. Câu 5. Đặc điểm của khí hậu Trung Á là A.khô lạnh. B. khô hạn. C. nóng ẩm. D. gió mùa Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khu vực Tây Nam Á và Trung Á? A. Đều có trữ lượng dầu mỏ lớn. B. Đều là nơi cạnh tranh của các cường quốc. C. Đều có khí hậu khô hạn. D. Tất cả dân cư đều theo đạo hồi. Câu 7. Về mặt tự nhiên Tây Nam Á không có đặc điểm A. khí hậu lục địa khô hạn. B. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ. C. các thảo nguyên thuân lợi cho chăn nuôi gia súc. D. giàu có về tài nguyên thiên nhiên. Câu 8. Khu vực Tây Nam Á được mệnh danh là điểm nóng của thế giới là do A. khí hậu ở đây nóng và khô hạn. B. khu vực thường mất mùa, đói kém. C. ở đây thường xảy ra các cuộc xung đột quân sự. D. ở đây đạo hồi là đạo chính thống. Hoạt động 4. Vận dụng/Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một tình hình cụ thể của thực tiễn 2. Nội dung : GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề mà hs đã vận dụng được những kiến thức đã học vào đời sống thực tiễn. - Tìm hiểu thêm những vấn đề nổi cộm hiện nay của 2 khu vực trên và nơi khác, liên lệ với VN. - Tìm hiểu vấn đề ở một số quốc gia, khu vực trên thế giới trước một chuyến công tác hay du lịch nước ngoài dài ngày chẳng hạn. 3. Đánh giá: GV khuyến khích các HS trả lời câu hỏi, nhận xét, đánh giá, khen thưởng . BÀI 6. HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU 27
  28. 1. Kiến thức: - Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế; biết về sự bất bình đẳng giữa các dân tộc, chủng tộc, về sự đa dạng trong văn hoá 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế. + Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mĩ hoặc lược đồ Địa hình và khoáng sản phân tích, so sánh sự khác biệt về đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản ba vùng: phía Tây, phía Đông, và vùng Trung tâm + Dựa vào bản đồ/ lược đồ phân bố dân cư Hoa Kì để phân tích đặc điểm phân bố dân cư, các thành phố lớn. 3. Thái độ : Có nhận thức đúng đắn hơn về Tự nhiên và dân cư Hoa Kì 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực chung: giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT. - Năng lực chuyen biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng lược đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. - Bản đồ các nước châu Mĩ. - Tranh ảnh về tự nhiên, quần cư của hoa Kì. 2. Đối với học sinh - Đã xác định trên bản đồ thế giới vị trí của Hợp chủng quốc Hoa Kì - Sưu tầm tư liệu về Hoa Kì III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Ổn định lớp: (Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài) 2. Kiểm tra bài cũ: Phát và sử bài kiểm tra 1 tiết. 3. Các hoạt động học tập: A. Đặt vấn đề: 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới đã học lớp 8, chuẩn bị cho kiến thức mới. - Tạo tình huống có vấn đề nhằm gây hứng thú học tập - Giải quyết một phần tình huống đề ra để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: Bản đồ châu Mỹ 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV treo bản đồ Châu Mỹ và giới hạn khái quát về đất nước Hoa Kì sau đó yêu cầu HS + Em hiểu biết gì về đất nước Hoa Kì( Tự nhiên, dân cư, tiềm lực kinh tế) + Tại sao các bản tin về thời sự quốc tế người ta thường đề cập đến các hoạt động kinh tế của Hoa Kì 28
  29. Bước 2: HS suy nghĩ, dựa vào kiến thức để trả lời. Bước 3: GV gọi đại diện học sinh trả lời, học sinh khác trao đổi và bổ sung thêm. Bước 4: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. Hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí Hoa Kì 1. Mục tiêu - Kiến thức: Biết được vị trí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì, - Kĩ năng: Xác định Hoa Kì trên bản đồ thế giới với các giới hạn lãnh thổ 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng bản đồ - Đàm thoại gợi mở - Phân tích bảng só liệu - Nghiên cứu tìm tòi bộ phận - Kĩ thuật dạy học cá nhân/toàn lớp 3. Phương tiện: Tivi, bản đồ Hoa Kì 4. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: Treo bản đồ thế giới và bản đồ các nước châu Mĩ. Yêu Lãnh thổ và Vị trí địa lí: cầu HS lên bảng xác định lãnh thổ Hoa Kì: Phần trung tâm Bắc 1. Lãnh thổ Mĩ, bán đảo A-la-xca, quần đảo Ha-oai trên bản đồ thế giới và nêu - Phần rộng lớn ở trung nhận xét hình dạng lãnh thổ phần trung tâm của Hoa Kì trên bản tâm bắc Mĩ, bán đảo A-la- đồ các nước Bắc Mĩ. xca và quần đảo Ha-oai. - HS dựa vào SGK đọc số liệu về diện tích và tìm vị trí của thủ đô - Phần trung tâm: Oa-sinh-tơn trên bản đồ. + Khu vực rộng lớn, cân Dựa vào SGK hãy nêu diện tích, chiều dài và chiều rộng của vùng đối, rộng hơn 8 triệu km 2, trung tâm. Đông Tây: 4500km, - Hãy nêu và giải thích sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc Bắc Nam: 2500km. Nam và từ ven biển vào nội địa. + Tự nhiên thay đổi từ Bắc - ảnh hưởng của độ lớn và hình dạng lãnh thổ phần trung tâm đối xuống Nam, từ ven biển với sự phân bố sản xuất và phát triển giao thông? vào nội địa. Hãy cho biết vị trí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho sự phát triển 2. Vị trí địa lí kinh tế? - Nằm ở bán cầu Tây. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Giữa Đại Tây Dương và Bước 3: HS trả lời câu hỏi và nhận xét Thái Bình Dương. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiên thức và GV bổ sung thêm thông - Giáp Ca-na-đa và Mê-hi- tin cô. - Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm trong khoảng 25 0B đến 49 0B và - Gần các nước Mĩ La đường bờ biển dài nên khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất và tinh. sinh hoạt. - Hoa Kì nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dương nên hầu như không bị tàn phá trong các cuộc chiến tranh thế giới. - Hoa Kì giáp Canađa và các nước Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên nhưng kinh tế không phát triển bằng. Do vậy, Hoa Kì được cung 29
  30. cấp nguồn nguyên liệu phong phú và thuận lợi trong việc tiêu thụ hàng hoá. - Hình dạng lãnh thổ Hoa Kì thuận lợi cho việc hình thành nhiều vùng kinh tế khác nhau. - Do lãnh thổ rộng lớn và mang hình khối lớn nên khí hậu ở Hoa Kí phân hoá rất sâu sắc từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, từ ven biển vào nội địa. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên Hoa Kì 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Kĩ năng: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mĩ hoặc lược đồ Địa hình và khoáng sản phân tích, so sánh sự khác biệt về đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản ba vùng: phía Tây, phía Đông, và vùng Trung tâm 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng bản đồ - Đàm thoại gợi mở - Nghiên cứu tìm tòi bộ phận - Kĩ thuật dạy học cá nhân/cặp/toàn lớp 3. Phương tiện Tivi, bản đồ Hoa Kì 4. Các bước hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công II. Điều kiện tự nhiên nhiệm vụ cho các nhóm: Miền Tây Trung Tâm Miền Đông - Nhóm 1 : Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của -Gồm hệ - Phía bắc là - Hệ thống vùng phía Tây. thống núi cao gò đồi thấp, núi cao - Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông. Cooc- đi-e phía nam là Apalat, đồng - Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng Trung tâm. chạy theo đồng bằng phù bằng ven biển - Nhóm 4: Tìm hiểu vùng Alaxca và Ha-oai. hường bắc- sa màu mỡ. Đại Tây Bước 2: Các nhóm dựa vào hình 6.1, bản đồ tự nam, xen giữa - Khí hậu: Dương. nhiên Hoa Kì để hoàn thành nội dung phiếu là bồn địa, cao Phía bắc: ôn - Khí hậu ôn học tập: nguyên, ven đới. Phía nam: đới và cận 1. Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ: Thái Bình cận nhiệt nhiệt. Vùng Phía Trung Phía Dương có -Tài nguyên: - Tài nguyên: Tây tâm Đông đồng bằng than, sắt, dầu than đá, nguồn Phạm vi nhỏ khí, đổng cỏ. thủy năng, sắt. Địa hình -Khí hậu khô Khí hậu hạn là chủ yếu Tài nguyên (hoang mạc TN và bán hoang 2. Alaxca và Ha-oai: mạc). Ven Đặc điểm TN Ý nghĩa biển có cận 30
  31. Alaxca nhiệt và ôn Ha-oai đới hải dương Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày các -Tài nguyên nhóm khác bổ sung. phát triển : Bước 4: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức Nhiều đồng cỏ, rừng, nguồn thủy năng phong phú, kim lọai màu 2. A-la-xca và Ha oai: có tiềm năng lớn về dầu, khí, phát triển du lịch và hải sản HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Hoa Kì 1. Mục tiêu - Kiến thức: Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế; biết về sự bất bình đẳng giữa các dân tộc, chủng tộc, về sự đa dạng trong văn hoá. - Kĩ năng: Dựa vào bản đồ/ lược đồ phân bố dân cư Hoa Kì để phân tích đặc điểm phân bố dân cư, các thành phố lớn. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Sử dụng bản đồ - Đàm thoại gợi mở - Nghiên cứu tìm tòi bộ phận - Kĩ thuật dạy học cá nhân/cặp/toàn lớp 3. Phương tiện Bản đồ dân cư, 1 số hình ảnh về con người và chủng tộc ở Hoa Kì 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính GV tổ chức hoạt động cá nhân III. Dân cư Hoa Kì Bước 1: Yêu cầu HS làm phiếu học tập 2 1. Dân số Gợi ý cho câu 3: - Đứng thứ 3 thế giới sau ấn Độ và - Nhận xét chung: tăng hay giảm qua các năm Trung Quốc. - Nhận xét chi tiết: Năm đầu tiên và năm sau cùng cách nhau - Tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư bao nhiêu lần? Bình quân số dân tăng hàng năm? Những đem lại tri thức, nguồn vốn, lực lượng năm cuối xu hướng tăng nhanh hay tăng chậm lại? lao động lớn. Gợi ý cho câu 4: - Có xu hướng già hóa. - Nhận xét về sự thay đổi của tỉ lệ gia tăng tự nhiên (tăng/giảm bao nhiêu)? 2. Thành phần dân cư - Nhận xét về tuổi thọ trung bình (tăng/giảm bao nhiêu). - Phức tạp: nguồn gốc Âu: 83%; - Nhận xét về tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 (tăng/giảm bao nhiêu). Phi: > 10%; á và Mĩ La tinh: 6%, - Nhận xét tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 (tăng/giảm bao nhiêu). dân bản địa: 1% sự bất bình - Từ những nhận xét trên, đối chiếu với bảng, rút ra kết luận. đẳng giữa các nhóm dân cư Bước 2: HS thực hiện nhiện vụ nhiều khó khăn cho sự phát triển Bước 3: Các HS lần lượt trả lời kinh tế xã hội. 31
  32. Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức. Có thể chốt lại các vấn đề sau: 3. Phân bố dân cư - Dân số Hoa Kì tăng nhanh, đặc biệt tăng rất nhanh trong - Phân bố không đều: đông đúc ở suốt thế kỉ 19. Hiện nay, Hoa Kì là nước có dân số đứng thứ vùng đông bắc, Ven biển và đại ba trên thế giới. dương; Thưa thớt ở vùng trung tâm - Dân số tăng nhanh đã cung cấp nguồn lao động dồi dào, và vùng núi hiểm trở phía Tây. góp phần thúc đẩy kinh tế Hoa Kì phát triển nhanh. Đặc biệt - Xu hướng từ đông bắc chuyển về nguồn lao động bổ sung nhờ nhập cư nên không tốn chi phí Nam và ven bờ Thái Bình Dương. nuôi dưỡng và đào tạo. - Dân thành thị chiếm 79% (2004). - Dân số có sự thay đổi theo hướng già hóa: tuổi thọ trung 91,8% dân tập trung ở các thành bình tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 phố vừa và nhỏ hạn chế những tuổi tăng làm tăng chi phí xã hội. mặt tiêu cực của đô thị. 2. GV tổ chức hoạt động toàn lớp - GV vẽ nhanh biểu đồ tròn biểu hiện cơ cấu dân cư Hoa Kì theo các số liệu sau: Dân có nguồn gốc Âu: 83%, Phi: 11%; á, Mĩ La tinh: 5%, bản địa: 1%. GV hỏi: - Em có nhận xét gì về thành phần dân cư của Hoa Kì. - Giải thích tại sao lại có thành phần như vậy. Nhắc lại ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế xã hội Hoa Kì (thuận lợi và khó khăn). 3. GV tổ chức hoạt động cá nhân/cặp Bước 1: + Yêu cầu HS quan sát lược đồ phân bố dân cư Hoa Kì năm 1998 nêu: - Các đô thị trên 10 triệu người. - Các bang có mật độ dân cư cao (hơn 300, từ 100 - 300 người/km2). - Các bang có phân bố dân cư trung bình (từ 50 - 59 và từ 25 - 49 ). - Các bang có dân cư thưa thớt (từ 10-24 và dưới 10) Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức Bổ sung thêm thông tin về nơi cư trú của người nhập cư, của dân bản địa, giải thích. Giảng về xu hướng di chuyển của phân bố dân cư hiện nay, giải thích. Nêu lên nét đặc biệt về dân cư đô thị của Hoa Kì so với các nước khác: gần 92% dân cư đô thị sống ở các thành phố vừa và nhỏ dưới 500.000 dân, giải thích và nêu ý nghĩa. Hoạt động 4. Luyện tập/Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 3. Tổ chức hoạt động Học sinh hoàn thành các câu hỏi: 32
  33. (1). Phân bố dân cư của Hoa Kì đang thay đổi theo xu hướng nào? A. Chuyển từ miền Tây sang miền Đông và Nam B. Chuyển từ miền Đông Bắc sang các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương C. Chuyển từ miền Đông Bắc sang các bang miền Tây D. Chuyển từ miền phía Đông và Nam sang vùng nội địa (2). Quần đảo Ha-oai nằm ở đại dương: A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương (3). Phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ nằm trong các đới khí hậu: A. Ôn đới, cận nhiệt B. Ôn đới, hàn đớ C. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới D. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực Hoạt động 5. Vận dụng/Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về đặc điểm tự nhiên hoặc dân cư ở Việt Nam. 2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau: - Anh chị hay so sanh sự gia tăng dân số của Việt Nam và Hoa Kì. 3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS. BÀI 6 : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT) TIẾT 2- KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. - Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế của Hoa Kì. - Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì. 3. Thái độ - Thấy được sự đa dạng và phát triển vượt bậc của kinh tế Hoa Kỳ để có những học hỏi cho nền kinh tế nước nhà và có ý thức học tập góp phần xây dựng đất nước. 4. Năng lực cần hướng tới - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT & TT - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng biểu đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, TLTK,Bản đồ các nước trên thế giới 2.Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, xem thêm bản đồ các nước trên thế giới ở Sgk. 33
  34. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì? 3. Các hoạt động học tập A. Đặt vấn đề 1. Mục tiêu - Tạo tình huống có vấn đề nhằm gây hứng thú học tập cho học sinh. - Giải quyết một phần tình huống đề ra để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: Bản đồ kinh tế Hoa Kì, một số hình ảnh về các ngành kinh tế Hoa Kì. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV đặt câu hỏi: + Em hãy nêu các đặc điểm nổi bật nhất về nền kinh tế Hoa Kì + Tại sao nền kinh tế của Hoa Kì lại phát triển mạnh mẽ như vậy? Bước 2: HS suy nghĩ, dựa vào kiến thức để trả lời. Bước 3: GV gọi đại diện học sinh trả lời. Bước 4: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. Hình thành kiến thức/Kĩ năng mới Hoạt động 1: Quy mô nền kinh tế (Cả Lớp) 1. Mục tiêu : - Nắm được quy mô nền kinh tế Hoa Kỳ - Tính được tỷ trọng GDP của Hoa Kỳ so với thế giới - Phân tích số liệu - Đưa ra 1 số ý giải thích về quy mô nền kinh tế Hoa Kỳ 2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học Nhận xét bảng số liệu. Cách tính tỷ trọng: Rút ra kết luận 3. Phương tiện Tivi, bảng số liệu phóng to 4. Tiến trình hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ 6.3 để trả lời câu hỏi: - Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới. + Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế - Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn hơn giới, so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu khác. Rút ra kết luận? Phi). + Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích - GDP/ người rất cao: 39739 USD (2004). nguyên nhân? * Nguyên nhân: Bước 2: HS phân tích số liệu nêu nhận xét. + Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có. Bước 3: 1 số HS trả lời, các HS khác bổ sung + Lao động đông, trình độ cao Bước 4: GV chuẩn kiến thức + Không bị chiến tranh tàn phá. Hoạt động 2: Các ngành kinh tế 1. Mục tiêu: 34
  35. -Nắm được đặc điểm về các ngành dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp của Hoa Kỳ, thế mạnh , hướng phát triển -Liên hệ 1 số kiến thức về thực tế môi trường 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân GV kết hợp đàm thoại 3. Phương tiện: Bản đồ kinh tế Hoa Kì, một số hình ảnh về các ngành kinh tế của Hoa Kì 4. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: -GV yêu cầu HS dựa vào bảng II. CÁC NGÀNH TẾ số liệu để nhận xét sự chuyển dịch cơ 1. Đặc điểm các ngành kinh tế: cấu ngành kinh tế của Hoa Kì? a. Dịch vụ: (Đơn vị%) - Phát triển mạnh với tỉ trọng GDP cao (79,4% năm Khu vực 1960 2004 2004) Khu vực I 4,0 0,9 - Các hoạt động dịch vụ đa dạng, phạm vi hoạt động trên toàn thế giới. Khu vực II 33,9 19,7 * Ngoại thương: chiếm 12% giá trị ngoại thương thế Khu vực III 62,1 79,4 giới. + GV chia lớp thành 6 nhóm và giao *Giao thông vận tải: Hiện đại và hoàn thiện bậc nhất nhiệm vụ cho các nhóm: TG. +Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm ngành * Tài chính, thông tin, du lịch: Phát triển mạnh, phân dịch vụ. bố rộng khắp. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về ngành công b. Công nghiệp: nghiệp. - Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm + Nhóm 5, 6: Tìm hiều về nghành nông đứng hàng đầu thế giới. nghiệp. - Tỉ trọng trong GDP giảm dần. Bước 2: Các nhóm thảo luận - Gồm 3 nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng; Bước 3: - Đại diện các nhóm lên trình trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất. bày, các nhóm khác bổ sung. - Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ có sự thay đổi Bước 4: - GV chuẩn kiến thức. c. Nông nghiệp: * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi - Có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới. trường: - Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Sự phát triển ồ ạt của các ngành CN ở - Cơ cấu nông nghiệp thay đổi: giảm tỉ trọng thuần Hoa Kì đã gây nên tình trạng gì về môi nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. trường? - Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá lớn giữa các vùng. Hoạt động 3: Luyện tập/Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm cũng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học 2. Phương thức: Cá nhân 3. Tổ chứ hoạt động: Trả lời 1 vài câu hỏi trắc nghiệm và tự luận * Trắc nghiệm: 1.Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chu yếu của Hoa Kì: 35
  36. A. Công nghiệp. C. Công nghiệp chế biến. B. Ngư nghiệp. D. Nông nghiệp. 2. Giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hướng: A.Tăng. B. Giảm. * Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế đứng đầu thế giới? Hoạt động 4. Vận dụng/Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của kinh tế ở Việt Nam hiện nay. 2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu HS chọn 1 trong hai nhiệm vụ sau: - Thực trạng kinh tế Việt Nam hiện nay. - Nguyên nhân. 3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS. Tiết 12 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Xác định được sự phân hoá lãnh thổ trong nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều kiện phát triển với sự phân bố của các ngành nông nghiệp và công nghiệp. - Kỹ năng sống cơ bản: Lắng nghe, phản hồi ý kiến trong nhóm; tìm kiếm và xử lí thông tin, quản lí thời gian 3. Thái độ: HS có thái độ và ý thức học tập hơn, đặc biệt là ý thức được việc cần thiết phải sử dụng bản đồ trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình ảnh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ tự nhiên Hoa Kì, bản đồ kinh tế chung Hoa Kì. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. Bảng phân hoá lãnh thổ công nghiệp, nông nghiệp, Lược đồ các TTCN Hoa Kì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học 2. Kiểm tra 15 phút: 36
  37. Cho bảng số liệu về tổng GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới, năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Khu vực Toàn thế giới Hoa Kì Châu Âu Châu Á Châu Phi Tổng GDP 40887,8 11667,5 14146,7 10092,9 790,3 1. Hãy vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và các châu lục khác? 2. Nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân? 3. Các hoạt động học tập: Bước 1: GV đặt câu hỏi: + Em hãy kể tên một số sản phẩm nổi tiếng trong lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì + Tại sao ngành nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì lại có sự phân hóa như vậy? Bước 2: HS suy nghĩ, dựa vào kiến thức để trả lời. Bước 3: GV gọi đại diện học sinh trả lời. Bước 4: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. B. Hình thành kiến thức/Kĩ năng mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì 1. Mục tiêu: Xác định được sự phân hoá lãnh thổ trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân 3. Phương tiện: Bản đồ kinh tế Hoa Kì, một số hình ảnh về các ngành kinh tế của Hoa Kì 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bước 1: GV giao nhiệm vụ I. Yêu cầu của bài thực hành: -Gọi HS đọc bài thực hành. Xác 1. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của định yêu cầu của bài thực hành. Hoa Kì. -GV yêu cầu HS quan sát hình 2. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của 6.1 và bản đồ tự nhiên Hoa Kì Hoa Kì. xác định các khu vực: II. Tiến hành bài thực hành: +Đồng bằng ven biển Đông Bắc 1. Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì: và nam Ngũ Hồ. Cây Cây công Gia súc +Đồi núi Apalat. lương nghiệp và cây +Đồng bằng ven vịnh Mêhicô. thực ăn quả +Đồng bằng trung tâm. Phía Đông Lúa mì Đỗ tương, rau Bò thịt, +Đồi núi Cooc- đi- e. quả bò sữa - GV hướng dẫn HS thực hiện T tuần tự các việc sau. Các Lúa Củ cải Bò, R + Lập bảng theo mẫu SGK. bang mạch đường lợn U + Kết hợp hình 6.1 và hình 6.6 phía Bắc N (lược đồ phân bố sản xuất nông Các Lúa mì Đỗ tương, G nghiệp Hoa Kì) để xác định các bang ở và ngô bông, thuốc lá Bò T nông sản chính của từng khu vực giữa  và điền vào bảng đã lập. Các Lúa gạo Nông sản M Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ bang nhiệt đới Bò, lợn 37
  38. Bước 3: Trao đổi, thảo luận, báo phía cáo Nam Bước 4: GV nhận xét và chuẩn Lúa Lâm nghiệp Chăn hoá kiến thức. Phía Tây mạch đa canh nuôi bò, GV yêu cầu HS giải thích sự lợn khác biệt về nông sản giữa các * Nguyên nhân: vùng . - Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ - Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì 1. Mục tiêu: Xác định được sự phân hoá lãnh thổ trong công nghiệp của Hoa Kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó. 2. Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân 3. Phương tiện: Bản đồ kinh tế Hoa Kì, một số hình ảnh về các ngành kinh tế của Hoa Kì 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bước 1: GV giao nhiệm vụ 2. Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp - GV hướng dẫn HS thực hiện Vùng tuần tự các việc sau. Các Vùng Vùng phía + Lập bảng theo mẫu SGK. ngành Vùng Đông Bắc phía Nam Tây + Dựa vào hình 6.7 (Các trung CN tâm công nghiệp chính của Hoa chính Kì) để xác định tên các vùng Hoá chất, thực Đóng tàu, Đóng tàu, công nghiệp phân bố ở từng Các phẩm, luyện thực phẩm. luyện kim vùng, phân loại theo 2 nhóm và ngành kim, đóng tàu, màu điền vào bảng đã lập. CN dệt, cơ khí. - Giải thích nguyên nhân của sự truyền phân hoá đó? thống - Nhận xét sự khác biệt giữa Điện tử viễn Chế tạo Điện tử, vùng Đông Bắc với các vùng còn thông, sản xuất máy bay, viễn thông, lại về mức độ tập trung công Các ô tô. tên lửa vũ chế tạo nghiệp và cơ cấu ngành. ngành trụ, hoá máy bay, - Giải thích nguyên nhân của sự CN hiện dầu, điện sản xuất ô khác biệt đó? đại tử, viễn tô Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thông, sản Bước 3: Trao đổi, thảo luận, báo xuất ô tô. cáo * Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Bước 4: GV nhận xét và chuẩn Kì là kết quả tác động đồng thời của các yếu tố: hoá kiến thức. - Lịch sử khai thác lãnh thổ. - Vị trí địa lí của vùng. 38
  39. - Nguồn tài nguyên khoáng sản. - Dân cư và lao động. - Mối quan hệ với thị trường thế giới. Hoạt động 3: Luyện tập/Củng cố 1. Mục tiêu: Nhằm cũng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học GV đánh giá tinh thần làm việc của cả lớp và nhóm. 2. Phương thức: Cá nhân 3. Tổ chứ hoạt động: Trả lời 1 vài câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Các nông sản chính của khu vực phía Đông Hoa Kì là: A.Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò. B. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò. C. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn. D. Lúa gạo, lúa mì, bò, lợn. Câu 2. Các nông sản chính ở các bang phía Bắc, khu vực trung tâm Hoa Kì là: A. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò. B. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn. C. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò. D. Lúa gạo, lúa mì, bò, lợn. Câu 3. Các nông sản chính ở các bang ở giữa, khu vực trung tâm Hoa Kì là: A. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn. B. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò. C. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò. D. Lúa mì, lúa gạo, bò, lợn. Câu 4. Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng phía Nam Hoa Kì là: A. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, điện tử, viễn thông. B. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, hóa dầu. C. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, đóng tàu. D. Thực phẩm, dệt, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay. Câu 5. Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng phía Tây Hoa Kì là: A. Đóng tàu, luyện kim, chế tạo máy bay. B. Đóng tàu, luyện kim, điện tử, viễn thông. C. Đóng tàu, luyện kim, cơ khí. D. Đóng tàu, luyện kim, sản xuất ô tô. Câu 6. Các ngành công nghiệp hiện đại ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là: A. Điện tử, viễn thông, cơ khí. B. Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay. C. Điện tử, viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ. D. Điện tử, viễn thông, hóa dầu. Hoạt động 4. Vận dụng/ Bài tập về nhà 1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về 2. Nội dung: - GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. 39
  40. - Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu + Sự phân hóa lãnh thổ trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp ở Việt Nam. + Nguyên nhân của sự phân hóa đó. 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) TIẾT 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU. - Chứng minh được rằng EU là trung tâm KT hàng đầu TG. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết các nước thành viên EU. - Quan sát hình vẽ để trình bày về liên minh, hợp tác chính của EU. - Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để nhận thấy được vai trò của EU trong nền KT TG. 3. Thái độ: HS thấy được EU là một mô hình liên kết đặc biệt trong quan hệ quốc tế. EU không đơn thuần là một tổ chức liên chính phủ như LHQ và cũng không phải là một liên bang như Hoa Kì. 4. Năng lực định hướng hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình ảnh, II. CHUẪN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Các bản đồ: Các nước châu Âu, quá trình phát triển EU, sự phân hóa trong không gian kinh tế ở EU. - Các biểu đồ, các bảng số liệu có trong SGK (phóng to). - Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác, 2. Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm các tài liệu liên quan đến sự hình thành, cơ cấu tổ chức Liên Minh Châu Âu. - Dựa vào hình 7.2 SGK, xác định các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra hoàn chỉnh bài thực hành của HS. 3. Các hoạt động học tập: A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Huy động các kiến thức hiểu biết về Liên Minh Châu Âu: sự ra đời đến nay, số lượng các nước thành viên, nội dung về hợp tác, liên kết. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt đông cá nhân/nhóm. 40
  41. 3. Phương thức/phương tiện: Sử dụng phương tiện trực quan: lược đồ các nước thành viên và các cơ quan đầu não EU 4. Tiến trình hoạt động: Các em đã biết xu hướng liên kết khu vực là xu hướng phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế thế giới hiện nay. Trong số các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới, ra đời từ rất sớm và phát triển thành công nhất hiện nay là EU – Liên minh khu vực lớn nhất thế giới. Sự “lớn nhất” ấy được biểu hiện cụ thể như thế nào, chúng ta cùng tìm hiều bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển cuả EU 1. Mục tiêu: Trình bày được lí do hình thành và quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nghiên cứu tìm tòi bộ phận, giải thích ví dụ minh họa. 3. Phương thức/phương tiện: HS làm việc theo cá nhân/cả lớp dựa vào SGK, sử dụng phương tiện trực quan-sử dụng bản đồ, lược đồ 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Buớc 1: HS dựa vào lược đồ liên minh châu Âu I. Quá trình hình thành và phát triển: năm 2007 và các kênh chữ trong SGK để trả lời 1. Sự ra đời và phát triển: câu hỏi sau: - Sau chiến tranh TG 2, có nhiều hoạt động + Liên minh châu Âu được hình thành và phát nhằm liên kết châu Âu. triển như thế nào? - Số lượng các nước thành viên tăng liên + EU được mở rộng theo các hướng khác nhau tục (từ 6 thành viên (1957) tăng lên 27 trong không gian địa lí nào? thành viên 2007). + Dựa trên lược đồ Hình 7.2 em có nhận xét gì - EU được mở rộng theo các hướng khác về số lượng thành viên tham gia và phạm vi lãnh nhau (sang phía Tây; xuống phía Nam; sang thổ. phía Đông). Bước 2: HS dựa vào lược đồ trình bày. - Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức: (Từ liên kết đơn thuần trong cộng đồng HĐ 2: Cả lớp kinh tế châu Âu năm 1957 và cộng đồng Bước 1: Dựa vào hình 7.3, 7.4 và nội dung SGK châu Âu 1967 đến những liên kết toàn diện hãy trả lời các câu hỏi sau: năm 1993). - Mục đích của EU là gì? Xác định nền tảng cho 2. Mục đích và thể chế của EU: việc thực hiện mục đích đó? - Mục đích: - Hãy nêu cơ quan đầu não của EU? Các cơ quan + Phát triển khu vực tự do lưu thông hàng đầu não có chức năng gì? hóa, dịch vụ, con người, vốn giữa các thành - Trình bày nội dung của trụ cột của EU theo viên hiệp ước Ma-xtrích + Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. pháp, an ninh và ngoại giao. Bước 3: GV bổ sung và chuẩn hoá kiến thức: - Thể chế: GV bổ sung và chuẩn hoá kiến thức: + Dựa trên 3 trụ cột: Cộng đồng Châu Âu, - Hội đồng châu Âu: Chính sách đối ngoại và an ninh chung, 41
  42. + Gồm người đứng đầu nhà nước và chính phủ Hợp tác về tư pháp và nội vụ. các nước thành viên. + Các cơ quan đầu não của EU: Hội đồng + Chức năng: Cơ quan quyền lực cao nhất EU; châu Âu, Nghị viện Châu Âu, Hội đồng bộ xác định đường lối, chính sách của EU; chỉ đạo, trưởng, Ủy ban Châu Âu. hướng dẫn hoạt động của Hội đồng Bộ trưởngEU. - Nghị viện châu Âu: + Là đại diện cho các dân tộc trong EU do các công dân EU trực tiếp bầu. + Chức năng: Tư vấn, kiểm tra, tham gia thảo luận, ban hành quyết định về ngân sách châu EU. - Hội đồng bộ trưởng EU: + Là cơ quan lập pháp của EU, các nước thành viên tham gia Hội đồng thông qua các Bộ trưởng hoặc đại diện có thẩm quyền cho các ngành các lĩnh vực. + Chức năng: Đưa ra quyết định theo nguyên tắc đa số, đưa ra đường lối chỉ đạo. - Uỷ ban châu Âu bao gồm: + Tổ chức lãnh đạo liên quốc gia, gồm đại diện chính phủ của các nước thành viên bổ nhiệm. + Chức năng: Cơ quan lâm thời của EU hoạt động dựa trên các định ước pháp lí của Hội đồng Bộ trưởng, có thể tự ban hành các luật lệ quy định các hình thức thi hành. Chuyển ý: sự hợp tác trong EU đã tạo nên những thành công gì? chúng ta sẽ nghiên cứu sang mục II. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới 1. Mục tiêu: Chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới và là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. 3. Phương thức/phương tiện: cá nhân/nhóm, sử dụng phương tiện trực quan - bảng số liệu/ biểu đồ/sơ đồ 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (1, II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế 2, ) và giao cho các nhóm nhiệm vụ cụ thể sau: giới: - Nhóm 1: Dựa vào nội dung bài học phần II, 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: phân tích bảng 7.1 và hình 7.5 tìm ý chứng minh EU - EU đã thành công trong việc hình thành là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. thị trường chung và sử dụng chung đồng - Nhóm 2: Dựa vào SGK, bảng 7.1, hình 7.5 tiền. chứng minh EU là tổ chức thương mại hàng đầu - Biểu hiện: và nêu bật vai trò chính sách EU trong thương + Là một trong ba trung tâm kinh tế lớn 42
  43. mại quốc tế. nhất của thế giới. Bước 2: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả. + Qui mô GDP đứng đầu thế giới. Các nhóm khác bổ sung. GV giúp HS chuẩn kiến + Dân số chỉ chiếm 8% thế giới nhưng thức. chiếm 26,5% tổng giá trị kinh tế của thế GV bổ sung thêm về sự khác biệt kinh tế giữa giới. các nước EU: EU tồn tại những khu vực kinh tế 2. Tổ chức thương mại hàng đầu: phát triển mạnh, năng động, những vành đai - Các nước dỡ bỏ thuế quan trong buôn bán công nghệ cao và cả những khu vực kinh tế nội khối và có chính sách chung trong buôn phát triển chậm, những khu vực còn nhiều khó bán ngoại khối. khăn. Nguyên nhân: Trình độ phát triển kinh tế - EU là bạn hàng lớn nhất của các nước giữa các nước EU còn cách biệt. đang phát triển. - EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản. - Biểu hiện: + EU chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới + Tỷ trọng trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới. C. LUYỆN TẬP/CỦNG CỐ: 1. Mục tiêu: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản nhất về bài học. - Học sinh khái quát được kiến thức bằng học bằng câu hỏi. 2. Phương thức: Cả lớp 3. Tổ chức hoạt động Bước 1: GV cho các câu hỏi để học sinh củng cố kiến thức Câu 1. Liên minh châu Âu được thành lập năm A. 1951. B. 1957 . C. 1973. D. 1993. Câu 2. Số lượng các nước thành viên EU khi mới thành lập là A. 6 nước. B. 9 nước. C. 10 nước. D. 11 nước. Bước 2: GV gọi 1 HS trả lời và nhận xét, đánh giá. D. TÌM TÒI/MỞ RỘNG: 1. Mục tiêu: Giúp hs vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một số vấn đề cụ thể. 2. Nội dung: - Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. - Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học trong SGK hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới. 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và tiết sau nhận xét. 43
  44. BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) TIẾT 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số biểu hiện liên kết kinh tế của EU: Thị trường chung thống nhất (năm 1993); hợp tác trong sản xuất và dịch vụ; liên kết vùng châu Âu của EU; Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ tại khu vực biên giới của ba nước : Hà Lan, Đức và Bỉ. - Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích KT cho các nước thành viên EU. 2. Kĩ năng: - Dựa vào các lược đồ có trong bài học để nhận biết sự hợp tác của EU ở một số dự án sản xuất, GTVT. - Dựa vào bản đồ các nước châu Âu hoặc lược đồ Liên minh châu Âu, để nhận biết các thành viên của EU và sơ đồ các liên kết kinh tế để phân tích liên kết vùng ở châu Âu. 3. Thái độ: HS thấy tự do lưu thông giúp cho các nước EU phát huy tối đa lợi thế nhân lực, nguồn vốn, thiết bị máy móc cho sự phát triển chung cho cộng đồng châu Âu. 4. Năng lực định hướng hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình ảnh, II. CHUẪN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Lược đồ các tuyến vận chuyển trong quá trình sản xuất máy bay E-bớt, liên kết vùng Ma-xơ Rainơ và sơ đồ đường hầm Măng-sơ. - Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác, 2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm các tài liệu liên quan thi trường chung, đồng tiền chung Euro của Liên Minh Châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài) 2. Kiểm tra bài cũ: - Liên Minh Châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào? trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này? - Vì sao có thể nói EU là trung tâm kinh tế hang đầu của thế giới? 3. Các hoạt động học tập: A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Huy động các kiến thức hiểu biết về Liên Minh Châu Âu: sự hình thành thị trường chung, các nội dung hợp tác trong sản xuất và dịch vụ, liên kết vùng. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân/thảo luận nhóm. 3. Phương thức/phương tiện: cá nhân, sơ đồ/tranh, ảnh. 4. Tiến trình hoạt động: 44
  45. EU không chỉ nổi bật hơn hẳn các tổ chức liên kết khu vực khác trên thế giới bởi số lượng thành viên hay quy mô kinh tế mà chủ yếu bởi các mối liên kết và hợp tác ngày càng chặt chẽ của các quốc gia trong liên minh. Đó là sự hợp tác toàn diện về mọi mặt, nhất là về thị trường, kinh tế, tiền tệ. Việc hợp tác và liên minh trong EU diễn ra như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về liên minh châu Âu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về Thị trường chung châu Âu 1. Mục tiêu: Trình bày được thị trường chung châu Âu: hàng hóa, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên; sử dụng một đồng tiền chung; có chung một chính sách thương mại trong quan hệ buôn bán với nước ngoài khối. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nghiên cứu tìm tòi bộ phận, giải thích ví dụ minh họa. 3. Phương thức/phương tiện: HS làm việc theo cá nhân/cả lớp dựa vào SGK. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 SGK và I. Thị trường chung châu Âu: những hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi sau: 1. Tự do lưu thông: - EU thiết lập thị trường chung từ khi nào? - Từ 01/01/1993, EU thiết lập thị trường - Nội dung của bốn mặt lưu thông tự do là gì? chung châu Âu về tự do lưu thông. Bước 2: HS trao đổi, trình bày, các HS khác bổ - Bốn mặt tự do lưu thông: Tự do di chuyển, sung. GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức bằng đưa tự do lưu thông dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn ra các ví dụ cụ thể. giữa các nước thành viên. Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và 2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu: hiểu biết để trả lời các câu hỏi: - Từ ngày 1/1/1999, các nước EU bắt đầu - Đồng tiền chung ơ-rô được đưa vào sử dụng từ sử dụng đồng Ơ-rô. năm nào? Có những nước nào đã sử dụng đồng tiền - Lợi ích: chung này? + Nâng cao sức cạnh tranh - Vì sao nói sự ra đời của đồng ơ-rô là bước tiến + Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền mới của EU? tệ Bước 4: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. GV + Thuận lợi trong việc chuyển vốn nhận xét, chuẩn kiến thức. + Đơn giản công tác kế toán các doanh Chuyển ý: EU đã có những hợp tác quan trọng nghiệp trong sản xuất và dịch vụ nào?chúng ta sẽ nghiên cứu sang mục II. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ của EU. 1. Mục tiêu: Trình bày được hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong sản xuất máy bay E-bớt; Xây dựng đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ nối liền nước Anh và châu Âu lục địa. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, sử dụng bản đồ, phân tích bảng số liệu/sơ đồ/tranh, ảnh. HS thực hiện Thảo luận nhóm dựa vào kiến thức SGK. 3. Phương thức/phương tiện: Các lược đồ, sơ đồ SGK. 4. Tiến trình hoạt động 45
  46. Bước 1: GV Chia lớp thành 2 nhóm nhỏ, giao II. Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: nhiệm vụ cho các nhóm: 1. Sản xuất máy bay Airbus: - Nhóm 1: Dựa vào hình 7.7 và nội dung mục II.1 - Các nước tham gia chính là: Anh, Pháp, tìm hiểu sản xuất máy bay E-bớt của EU. Đức. - Nhóm 2: Dựa vào hình 7.8 và nội dung mục II.2 - Lợi ích: sản xuất được máy bay nổi tiếng tìm hiểu xây dựng đường hầm dưới eo biển Măng- cạnh tranh có hiệu quả với các hãng chế sơ của EU. tạo máy bay hàng đầu của Hoa Kì. Bước 2: HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập, 2. Đường hầm giao thông Măng-sơ: đại diện các nhóm trình bày, các HS khác bổ sung. - Bên tham gia: Anh và Pháp. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - Lợi ích: vận chuyển hàng hóa thuận lợi - GV GV bổ xung: Ý tưởng xây dựng đường hầm từ Anh sang lục địa châu Âu và ngược ngầm có từ 200 năm trước, được hoàn thành vào lại, giảm cước phí và thời gian vận năm 1994, rút ngắn thời gian, an toàn hơn. Đi từ chuyển người và hàng hóa. Paris đến London bằng tàu lửa siêu tốc chỉ mất 3 giờ. Chuyển ý: vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng, để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ tìm hiểu sang mục 2. liên kết vùng Maas-Rhein. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về Liên kết vùng Châu Âu 1. Mục tiêu: Biết được quá trình hình thành và phát triển cuả Liên kết vùng Châu Âu. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở. HS làm việc theo cá nhân/cả lớp dựa vào SGK. 3. Phương thức/phương tiện: cá nhân, các lược đồ, sơ đồ SGK. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK mục III III. Liên kết vùng Châu Âu hãy cho biết: 1. Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu là khu - Thế nào là liên kết vùng châu Âu? vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt - Phân tích lược đồ 7.7 “Liên kết vùng Ma-xơ động hợp tác liên kết về các mặt giữa các nước Rai-nơ" và kênh chữ SGK: khác nhau được thực hiện và đem lại lợi ích + Xác định vị trí, phạm vi của liên kết vùng cho các thành viên tham gia. Ma-xơ Rai-nơ? 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ: + Liên kết Ma-xơ Rai-nơ chủ yếu trong lĩnh - Vị trí: khu vực biên giới giữa Hà Lan, Đức và vực gì? Bỉ. + Nêu lợi ích liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ? - Lợi ích: Bước 2: Một HS phân tích, các HS khác bổ + Tăng cường quá trình liên kết thống nhất ở sung. GV nhận xét và chuẩn kiến thức. châu Âu. + Tận dụng các lợi thế so sánh ở mỗi nước. C. LUYỆN TẬP/CỦNG CỐ: 1. Mục tiêu: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản nhất về bài học. - Học sinh khái quát được bằng học bằng câu hỏi trắc nghiệm. 2. Phương thức: Cả lớp 3. Tổ chức hoạt động 46
  47. Bước 1: GV cho các câu hỏi để học sinh củng cố kiến thức Câu 1: Ý nào không phải là lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu? A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. B. Trong buôn bán không phải chịu thuế giá trị giá tăng giữa các nước. C. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. Câu 2: Lợi ích cơ bản của đường hầm giao thông qua biển Măng-sơ là A. hàng hóa chuyển trực tiếp từ Anh sang châu Âu và ngược lại, không cần chung chuyển bằng phà. B. người dân có thể đi từ Anh sang Pháp và từ Pháp sang Anh. C. sử dụng được nhiều loại vận tải như đường biển, đường ôtô và đường sắt. D. các loại vận tải ôtô và đường sắt có thể cạnh tranh với đường hàng không và biển. Bước 2: GV gọi 1 HS trả lời và nhận xét, đánh giá. D. TÌM TÒI/ MỞ RỘNG: 1. Mục tiêu: Giúp hs vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một số vấn đề cụ thể. 2. Nội dung: Việc thực hiện lưu thông tự do có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển EU? Đánh giá tác động của việc tự do di chuyển đối với phát triển kinh tế-xã hội của EU? 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và tiết sau nhận xét. PHỤ LỤC: Phiếu học tập: Các dự án hợp tác Nội dung Các bên tham Lợi ích do dự án mang (sản phẩm) gia hợp tác lại 1. Sản xuất máy bay Airbus 2. Đường hầm giao thông dưới biển Manche. BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. - Chứng minh được vai trò của EU torng nền KT TG. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. 3. Thái độ: HS thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của việc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực ĐNA trở thành một khu vực liên kết toàn diện hơn. 4. Năng lực định hướng hình thành: 47
  48. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình ảnh, II. CHUẪN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bản đồ các nước châu Âu - Biểu đồ cột thể hiện cơ cấu vẽ sẵn. - Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác, 2. Học sinh: HS chuẩn bị các đồ dùng: bút viết, bút chì, thước kẽ. III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài) 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Eu thiết lập thị trường chung trong khối? - Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU? 3. Các hoạt động học tập: A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Huy động các kiến thức hiểu biết về Liên Minh Châu Âu: sự hình thành thị trường chung. - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu trong bài học để thấy được ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu và vị trí hàng đầu của EU trong nền kinh tế thế giới. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân/ nhóm. 3. Phương thức/phương tiện: cá nhân, máy tính, Compa 4. Tiến trình hoạt động: Sự hợp tác giữa các nước thành viên EU, đã đưa EU lên một vị thế mới, quan trọng trên trường quốc tế. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất và vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về Ý nghĩa của việc Thị trường chung châu Âu 1. Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải thích ví dụ minh họa. 3. Phương thức/phương tiện: HS thực hiện cá nhân dựa vào SGK. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin có 1. Ý nghĩa của việc hình thành một EU trong bài và những hiểu biết của bản thân, việc thống nhất: hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử - Tăng cường tự do lưu thông người, hang dụng chung đồng ơ-rô đã tạo ra những thận lợi gì hoá, tiền tệ, và dịch vụ Ví dụ . cho các nước thành viên EU? - Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất Bước 2: HS trình bày kết quả. thể hoá ở EU về các mặt kinh tế và xã 48
  49. Bước 3: GV giúp HS chuẩn hoá kiến thức. hội .Ví dụ . - Tăng cường tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn cầu Ví dụ - Việc đưa vào sử dụng đông ơ-rô sẽ thủ tiêu các rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn, đơn giản hoá công tác kế toán. HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 1. Mục tiêu: Biết được cách vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, 3. Phương thức/phương tiện: HS thực hiện cá nhân dựa vào SGK, thước kẻ, bút, compa. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV nêu rõ yêu cầu cần đạt được trong 2. Vai trò của EU trong nền kinh tế thế hoạt động này. GV yêu cầu HS dựa trên Bảng 7.2 giới: vẽ dạng biểu đồ gì? a. Vẽ biểu đồ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 biểu đồ thể hiện - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: cơ cấu GDP và dân số của EU so với các nước và - Một biểu đồ hình tròn về GDP. khu vực khác, cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp. Sau - Một biểu đồ hình tròn về dân số. đó gọi HS khác nhận xét kết quả đã thực hiện ở - Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích bảng của bản, có tên biểu đồ. GV nhận xét và treo biểu đồ mẫu đã chuẩn bị b. Nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trước và đối chiếu với biểu đồ HS vẽ. trường quốc tế: Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ đã vẽ và - Năm 2004, EU chỉ chiếm 7.1% dân số kiến thức đã học nêu nhận xét vị trí kinh tế của EU thế giới, 2.2% diện tích thế giới nhưng trên trường kinh tế? chiếm tới: HS dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học trong + 31% GDP của thế giới bài 7 tiết 1và 2 để nhận xét. GV bổ sung và chuẩn + 26% sản lượng ô tô của thế giới xác kiến thức. + 19% mức năng lượng tiêu thụ của thế Gợi ý: giới. - Khi vẽ biểu đồ có 2 cách: - So sánh với Hoa Kì và Nhật Bản EU có: + Cách 1: vẽ biểu đồ cơ cấu theo hình thức biểu GDP lớn gấp 1.1 lần Hoa Kì; 2.7 lần Nhật đồ tròn hoặc biểu đồ cột. Bản. + Cách 2: vẽ hệ trục toạ độ trục tung thể hiện chỉ - Xét về nhiều chỉ số kinh tế, EU đã trở số %, trục hoành thể hiện các nước. Khi nhận xét thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế vị trí của EU trên trường quốc tế cần dựa vào bảng giới, vượt qua cả Hoa Kì và Nhật Bản. 7.2 và các kiến thức đã học ở bài 7. - Tổ 1, 2 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện GDP. - Tổ 3, 4 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện dân số. C. LUYỆN TẬP/CỦNG CỐ: 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học cho HS. 2. Phương thức: cá nhân/toàn lớp. 49