Giáo án Địa lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

docx 78 trang nhungbui22 09/08/2022 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_11_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 11 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 19 + 20 + 21. CHỦ ĐỀ: LIÊN BANG NGA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (Nga giàu tài nguyên đặc biệt có trữ lượng than, dầu, khí đứng hàng đầu thế giới) và phân tích được thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga. + Vai trò của Liên bang Nga đối với Liên Xô trước đây + Những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường + Một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế Liên bang Nga - Hiểu mối quan hệ đa dạng giữa Nga và Việt Nam. - So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: Vùng Trung ương, vùng trung tâm đất đen, vùng U - ran, vùng Viễn Đông - Ghi nhớ một số địa danh: Thủ đô Mat - xco - va, thành phố Xanh Pê - tec - bua. - Thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Nga sau năm 2000. - Nêu được sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Nga và giải thích được sự phân bố đó. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) 1
  2. a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về điều kiện tự nhiên đã học ở bậc THCS và kiến lịch sử: sự giúp đỡ và vai trò của Liên bang Nga trước đây đối với Việt Nam; Rèn luyện kĩ năng suy luận, liên hệ thực tế để giải thích vấn đề trong thực tế. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về Liên bang Nga và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là quốc gia nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em về quốc gia đó? Mối quan hệ của quốc gia đó đối với đất nước Việt Nam? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ a) Mục đích: HS biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: A. TỰ NHIÊN - DÂN CƯ - XÃ HỘI I. Vị trí địa lí và lãnh thổ. - Nga có lãnh thổ rộng lớn nằm ở cả hai châu lục Á và Âu, giáp với 3 đại dương và 14 quốc gia. - Thuận lợi: + Nằm trung gian của Bắc Bán Cầu Thuận lợi cho giao lưu KT - XH với các nước ở các châu lục trên thế giới. + Lãnh thổ rộng thiên nhiên phân hóa đa dạng + Thuận lợi phát triển kinh tế biển. - Khó khăn: + Phần phía Bắc rất lạnh. + Phần ĐN (Biên giới với các nước Châu Á) phần lớn là núi cao khó khăn cho giao thông. + Vấn đề ANQP luôn phải đặt lên hàng đầu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Hãy chỉ trên bản đồ lãnh thổ của Liên bang Nga? + Câu hỏi 2: Với vị trí địa lí như trên Nga có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 2
  3. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên a) Mục đích: HS trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triên kinh tế; Phân tích lược đồ tự nhiên, phân bố dân cư của Liên bang Nga. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Điều kiện tự nhiên Điều kiện TN Miền Tây Miền Đông Thấp: Có 2 đồng bằng (đồng bằng Cao: Chủ yếu là núi và cao Địa hình Tây XiBia có nhiều đầm lầy), dãy nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ở núi già Uran phía Bắc - Ôn đới lục địa nhưng ôn hòa hơn phần phía Đông. Khí hậu - Phía Bắc có khí hậu cận cực, Ôn đới lục địa khắc nghiệt phần nhỏ phía nam có khí hậu cận nhiệt Đất đen ở đồng bằng Đông Âu Thổ nhưỡng Đất pôtdôn nghèo dinh dưỡng màu mỡ Nhiều sông Lớn (Vonga, obi) có Nhiều sông, hồ Lớn có giá trị về Thủy văn giá trị về TĐ, TL, TS, GT TĐ, TL, TS Than, dầu khí, vàng, kim cương, Khoáng sản Dầu khí, than, sắt. sắt. Rừng Thảo nguyên và taiga Chủ yếu là rừng taiga * Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế: đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ (đồng bằng Đông Âu), khí hậu phần phía Tây ôn hòa, sông hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, giàu tài nguyên rừng, khoáng sản. Tuy nhiên có nhiều khó khăn: địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, có nhiều vùng băng giá và khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng băng giá gây khó khăn cho kinh tế. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Điều kiện TN Miền Tây Miền Đông Địa hình Khí hậu Thổ nhưỡng Thủy văn Khoáng sản Rừng 3
  4. + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của miền Tây. + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của miền Đông. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, xã hội Liên bang Nga a) Mục đích: HS trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Liên Bang Nga. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Dân cư đông nhưng có xu hướng giảm nhanh do tỉ suất gia tăng tự nhiên quá thấp (dân số già), xuất cư. - Nga có nhiều dân tộc: > 100 dân tộc - Phân bố dân cư: mật độ dân số thấp, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây, đa số dân sống ở thành phố (tỉ lệ dân thành thị cao: 70% (2005). 3. Xã hội - Liên bang Nga có tiềm lực lớn về khoa học, văn hoá, nghệ thuật, kiến trúc. - Tỉ lệ người biết chữ cao: 99% Đây là yếu tố thuận lợi giúp Nga tiếp thu nhanh chóng những thành tựu KH - KT của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Dựa vào bảng bảng 8. 2 và hình 8. 3 phân tích để rút ra những nhận xét về sự biến động và xu hướng phát triển dân số của Nga. Hệ quả của sự thay đổi đó. + Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 8. 4 nhận xét sự phân bố dân cư của Liên bang Nga? Giải thích? + Nhóm 5, 6: Sự phân bố dân cư không đều giữa miền Tây và Đông gây nên những khó khăn gì cho phát triển kinh tế của Liên bang Nga? Em hãy kể tên các thành tựu văn hoá, khoa học của Nga? Với tiềm lực khoa học lớn đã tạo nên những thuận lợi gì để phát triển kinh tế của Liên bang Nga? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4
  5. + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về quá trình phát triển kinh tế a) Mục đích: HS trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của Liên bang Nga; Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành kinh tế và vùng kinh tế của Liên bang Nga. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: B. KINH TẾ - MỐI QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN BANG NGA I. Quá trình phát triển kinh tế 1. Trước thập niên 90 của thế kỉ XX: Liên bang Nga là bộ phận trụ cột của Liên bang Xô Viết, đóng góp tỉ trọng lớn cho các ngành kinh tế của Liên bang Xô Viết 2. Thập niên 90 của thế kỉ XX: Thời kì đầy khó khăn biến động Sau khi Liên Xô tan rã (Năm 1991) Nga trải qua thời kỳ đầy khó khăn và biến động: - Tốc độ tăng trưởng GDP âm. - Sản lượng các ngành kinh tế giảm. - Nợ nước ngoài nhiều - Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. - Vị trí, vai trò của Nga trên trường quốc tế suy giảm. - Năm 1991: cộng đồng các quốc gia độc lập SNG ra đời. - Nguyên nhân: Khủng hoảng kinh tế - xã hội do cơ chế sản xuất cũ, đường lối kinh tế thiếu năng động không đáp ứng nhu cầu thị trường, tiêu hao vốn lớn, sản xuất kém hiệu quả. 3. Từ năm 2000 đến nay: Kinh tế đang phục hồi lại vị trí cường quốc - Từ năm 2000, nước Nga xây dựng chiến lược kinh tế mới. - Thành tựu: Tăng trưởng kinh tế cao, sản lượng các ngành kinh tế đều tăng, xuất siêu, có dự trữ ngoạih tệ, chính trị - xã hội ổn định, Nga nằm trong nhóm các nước công nghiệp hàng đầu trên thế giới. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Dựa vào vốn hiểu biết, bảng 8. 3, em hãy cho biết: Em biết gì về Liên bang Nga hay Liên Xô (sự hình thành, thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật)? Liên bang Nga có vai trò gì trong Liên Xô? + Câu hỏi 2: Dựa vào hình 8. 6: Nhận xét về tốc độ tăng GDP của Liên bang Nga thời kì 1990 - 1999? Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế? + Câu hỏi 3: Dựa vào hình 8. 6 và bảng 8. 4 thảo luận với bàn bên cạnh: Hãy phân tích để thấy được những thay đổi lớn lao trong nền kinh tế Nga sau năm 2000? Dựa vào SGK và vốn hiểu biết tìm những nguyên nhân dẫn đến những thay đổi trên? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 5
  6. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về các ngành kinh tế a) Mục đích: HS Phân tích tình hình phát triển của một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp Liên bang Nga. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế Nga (chiếm trên 30% GDP) - Cơ cấu ngành đa dạng gồm cả công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại với các ngành nổi bật như: khai thác dầu khí (ngành mũi nhọn), năng lượng, chế tạo máy, luyên kim, điện tử - tin học, công nghiệp hàng không vũ trụ. - Phân bố: Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Tây, phía Nam 2. Nông nghiệp - Thuận lợi: Quỹ đất nông nghiệp lớn, công nghiệp phát triển tạo động lực, thị trường tiêu thụ rộng - Khó khăn: Khí hậu lạnh, đất nghèo dinh dưỡng - Tình hình phát triển và phân bố: phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi, phân bố chủ yếu ở ĐB Đông Âu và phía Nam ĐB Tây XiBia với các sản phẩm chính: Lúa mì, củ cải đường, bò, lợn, cừu. 3. Dịch vụ: - Giao thông vận tải phát triển với đủ các loại hình, đang được nâng cấp. - Phát triển kinh tế đối ngoại + Giá trị xuất nhập khẩu tăng, là nước xuất siêu. + Hơn 60% hàng xuất khẩu là nguyên liệu, năng lượng. - Có tiềm năng du lịch lớn. - Các ngành dịch vụ khác phát triển mạnh. - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước là: Mát - xcơ - Va và Xanh Pê - téc - bua. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu nội dung mục 1, lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Nga, nhận xét về vai trò, cơ cấu ngành và sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Liên bang Nga. + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu nội dung mục 2, lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Nga, nêu những thuận lợi và khó khăn để phát triển nông nghiệp của Nga, kể tên các sản phẩm nông nghiệp chính? 6
  7. + Nhóm 4, 6: Tìm hiểu nội dung mục 3, nêu tình hình phát triển ngành dịch vụ của Liên bang Nga? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.6. Tìm hiểu về một số vùng kinh tế quan trọng a) Mục đích: HS biết đặc trưng một số vùng kinh tế của Liên bang Nga: Vùng trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U - ran, Vùng Viễn Đông; Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành kinh tế và vùng kinh tế của Liên bang Nga. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Một số vùng kinh tế quan trọng 1. Vùng trung ương: Quanh thủ đô, phát triển cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. 2. Vùng trung tâm đất đen: Phát triển nông nghiệp và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp 3. Vùng U - Ran: phát triển công nghiệp khai khoáng và chế biến 4. Vùng Viễn Đông: phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bát và chế biến hải sản. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi: Hãy đọc bảng hệ thống các vùng kinh tế và tìm vị trí các vùng kinh tế trên hình 8. 8 và 8. 10? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.7. Tìm hiểu về quan hệ Nga - Việt a) Mục đích: HS hiểu được quan hệ đa dạng giữa Liên bang Nga và Việt Nam. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: IV. Quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới. - Bình đẳng mang lại lợi ích cho cả hai bên 7
  8. - Hợp tác nhiều mặt: kinh tế, chính tri, văn hóa, giáo dục, KH - KT. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Liên Xô trước đây đã giúp nước ta những gì về kinh tế, khoa học, giáo dục? + Câu hỏi 2: Em biết gì về quan hệ Việt - Nga trong giai đoạn hiện nay? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.8. Thực hành. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của Nga a) Mục đích: HS biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế Liên bang Nga từ sau năm 2000; Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ; Phân tích số liệu và nhận xét trên lược đồ. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của Nga - Biểu đồ cần vẽ: biểu đồ thích hợp: Cột đơn. - Vẽ biểu đồ: + Đảm bảo tính chính xác - khoa học + Tính đầy đủ. + Tính thẩm mĩ. - Nhận xét: + Năm 1990 GDP của Nga cao (967, 3 tỉ USD) + Từ 1991 - 2000 GDP giảm (3, 7 lần) + Sau 2000 GDP tăng nhanh (2, 2 lần) d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu bảng số liệu, yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu và lời dẫn hay lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp cần vẽ? Tiến hành vẽ biểu đồ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.9. Thực hành. Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga 8
  9. a) Mục đích: HS biết dựa vào bản đồ (lược đồ), nhận xét được sự phân bố của sản xuất nông nghiệp; Nhận xét trên lược đồ. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp Liên bang Nga Ngành NN Phân bố Giải thích ĐB Đông Âu, phía Do có đất đai màu mỡ, khí Lúa mì Nam ĐB Tây XiBia hậu ấm Phù hợp với đất đen, đất phù Cây trồng Củ cải đường Rìa Tây Nam sa, trồng xen với lúa mì Khí hậu ôn đới lục địa, cận Rừng taiga Phía Bắc, Đông cực Phía Nam, ĐB Đông Bò Khí hậu ấm, có các đồng cỏ Âu Khí hậu ấm, nguồn thức ăn, Vật nuôi Lợn ĐB Đông Âu thị trường tiêu thụ Cừu Chủ yếu ở phía Nam Khí hậu khô hạn Thú có lông quý Phía Bắc Khí hậu lạnh giá d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Ngành NN Phân bố Giải thích Cây trồng Vật nuôi + Nhóm 1, 3: Nêu sự phân bố các cây trồng chính của Nga? Giải thích sự phân bố đó? + Nhóm 2, 4: Nêu sự phân bố các vật nuôi chính của Nga? Giải thích? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 9
  10. a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Lãnh thổ Liên bang Nga chr yếu nằm trong vành đai khí hậu nào sau đây? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới lục địa. Câu 2: Loại rừng chiếm diện tích chủ yếu ở Liên bang Nga là A. rừng taiga. B. rừng lá cứng. C. rừng lá rộng. D. thường xanh. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn? A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ. C. Giáp nhiều biể và nhiều nước châu Âu. D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Câu 4: Địa hình Liên Bang Nga có đặc điểm A. cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam. B. cao ở phía nam, thấp dần về phía bắc. C. cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. D. cao ở phía tây, thấp dần về phía đông. Câu 5: Ngành công nghiệp nào của Liên bang Nga được xác định là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước? A. Hàng không, vũ trụ. B. Khai thác dầu khí. C. Luyện kim màu. D. Hóa chất, cơ khí. Câu 6: Rừng ở LB Nga chủ yếu là rừng lá kim vì đại bộ phận lãnh thổ A. Nằm trong vành đai ôn đới. B. Là đồng bằng. C. Là cao nguyên. D. Là đầm lầy. Câu 7: Một trong những nguyên nhân về mặt xã hội đã làm giảm sút khả năng cạnh tranh của Liên bang Nga trên thế giới là A. tỉ suất gia tăng dân số thấp. B. thành phần dân tộc đa dạng. C. dân cư phân bố không đều. D. tình trạng chảy máu chất xám. Câu 8: Tài nguyên khoáng sản của Liêng bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây? A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất. B. Năng lượng, luyện kim, dệt. C. Năng lượng, luyện kim, cơ khí. D. Năng lượng, vật liệu xây dựng. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã? A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. Tốc độ tăng trưởng GDP âm. C. Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. 10
  11. Câu 10: Nguyên nhân cơ bản khiến GDP của LB Nga tăng nhanh trong giai đoạn 2000 - 2015 là A. thực hiện chiến lược kinh tế mới. B. thoát khỏi sự bao vây, cấm vận về kinh tế. C. nguồn tài nguyên phong phú, lực lượng lao động trình độ cao. D. huy động được nguồn vốn đầu tư lớn từ bên ngoài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân tích được thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga? * Trả lời câu hỏi: a. Thuận lợi: - Diện tích đồng bằng rộng lớn đồng bằng Đông Âu, Tây Xi - bia, các khu vực đồi thấp có đất đai màu mỡ tạo điều kiện cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. - Nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt: thủy điện, giao thông, cung cấp nước cho nông nghiệp (dẫ chứng); có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. - Nguồn khoáng sản đa dạng phong phú với trữ lượng lớn tạo điều kiện phát triển đa dạng các ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (dẫn chứng). - Diện tích rừng lớn nhất thế giới, cung cấp gỗ cho ngành lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ (dẫn chứng). b. Khó khăn: - Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn - Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, không thuận lợi cho các họat động sản xuất, phát triển kinh tế. - Tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá nên khai thác khó khăn, tốn kém. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò: a. Tổng kết chủ đề: 11
  12. - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm. b. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành nội dung thực hành. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Bài 9. Nhật Bản. Nội dung cụ thể: A. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. Điều kiện tự nhiên. II. Dân cư. III. Tình hình phát triển kinh tế. 12
  13. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 22. BÀI 9. NHẬT BẢN Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết vị trí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế. - Trình bày đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với phỏt triển kinh tế. - Trình bày và giải thích sự phát triển kinh tế Nhật Bản - Ghi nhớ địa danh: Đảo Hôn - Su, đảo Kiu - Xiu, núi Phú Sĩ, thủ đô Tô - Ki - Ô, các TP: Cô - bê, Hi - rô - si - ma 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra qua việc hoàn thành bài thực hành của HS. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại và nhận biết được những nét khái quát của Nhật Bản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi mảnh ghép, mảnh ghép lớn cuối cùng là hình ảnh về Nhật Bản. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là quốc gia nào? Em có những hiểu biết gì về quốc gia này? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 05 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 13
  14. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản a) Mục đích: HS Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản; Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế; Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ - Là quốc gia quần đảo nằm ở Đông Á, trải dài theo hình cách cung (chiều dài = 3800 km) gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. Thủ đô là: Tô - Ki - Ô + B: Biển Ô Khốt + Đ: Thái Bình Dương + N: Biển Hoa Đông. + T: Biển Nhật Bản. Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế Và phát triển kinh tế biển. Khó khăn: Thiên tai: Bão, lũ lụt, động đất, sóng thần 2. Các đặc điểm tự nhiên - Địa hình: Đồi núi chiếm > 80% diện tích tự nhiên (chủ yếu là núi thấp và trung bình < 3000m) ĐB nhỏ hẹp ven biển nhưng đất tốt. - Sông ngòi: Nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thuỷ điện (Trữ lượng thuỷ điện: khoảng 20 triệu KW) - Bờ biển: Đường bờ biển dài 29.750 km. Bờ biển bị cắt xẻ tạo thành nhiều vũng vịnh thuận lợi cho tàu thuyền trú ngụ, xây dựng hải cảng Biển Nhật Bản nhiều cá. - Khí hậu: Nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa với lượng mưa cao (trung bình 1800mm) khí hậu có sự thay đổi từ B - N: + B: khí hậu ôn đới + N: khí hậu cận nhiệt đới. - Khoáng sản: Nghèo Thiên nhiên đa dạng nhưng đầy thử thách. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản trên bản đồ? + Câu hỏi 2: Quan sát lược đồ, bản đồ tự nhiên Nhật Bản cho biết đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển Nhật Bản? 14
  15. + Câu hỏi 3: Dựa vào toạ độ địa lí xác định Nhật Bản nằm trong các đới khí hậu nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về dân cư Nhật Bản a) Mục đích: HS phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế; Nhận xét các số liệu, tư liệu. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Dân cư - Nhật Bản là nước có dân số già: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (0, 1% năm 2005), tỉ lệ người già > 60t tăng nhanh Thiếu hụt lao động, phúc lợi xã hội tăng - Là nước đông dân, mật độ dân số cao (338 người/km2 - 2005), dân cư phân bố không đều, tỉ lệ dân thành thị cao (79% năm 2004). - Người lao động cần cù, ham học, có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển KT - XH. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu bảng số liệu, phân tích bảng số liệu 9. 1 rút ra nhận xét về quy mô, cơ cấu dân số Nhật Bản? Dân cư Nhật Bản có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản a) Mục đích: HS trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay; Nhận xét các số liệu, tư liệu. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Tình hình phát triển kinh tế - Sau chiến tranh thế giới 2 (1945 - 1952): Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng. - Giai đoạn 1955 - 1973 kinh tế phát triển với tốc độ cao, kinh tế Nhật có bước phát 15
  16. triển “thần kì” * Nguyên nhân (SGK) - Giai đoạn 1973 - 1986: Giai đoạn chuyển đổi của nền kinh tế. - Giai đoạn 1986 - 1990: Nền kinh tế bong bóng - Từ 1991 tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại (Nhật Bản bước vào giai đoạn trì trệ về kinh tế kéo dài). d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Phân tích bảng 9. 2 trả lời câu hỏi kèm theo? + Nhóm 2, 4: Phân tích bảng 9. 3 trả lời câu hỏi kèm theo? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Các đảo Nhật Bản lần lượt từ nam lên bắc là A. Hôn - su, Kiu - xiu, Xi - cô - cư, Hô - cai - đô. B. Xi - cô - cư, hôn - su, kiu - xiu, Hô - cai - đô. C. Kiu - Xiu, Xi - cô - cư, Hôn - su, Hô - cai - đô. D. Hô - cai - đô, Hôn - su, Xi - cô - cư, Hô - cai - đô. Câu 2: Dân số Nhật Bản không có đặc điểm nào sau đây? A. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. B. Tỉ lệ người già ngày càng cao. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. Quy mô dân số ngày càng tăng nhanh. Câu 3: Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất đối với Nhật Bản là A. bão. B. vòi rồng. C. sóng thần. D. động đất, núi lửa. Câu 4: Những năm 1973 - 1974 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do A. khủng hoảng tài chính trên thế giới. B. khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới. C. sức mua thị trường trong nước yếu. D. thiên tai động đất, sóng thần sảy ra nhiều. 16
  17. Câu 5: Những hoạt động kinh tế nào có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản? A. Du lịch và thương mại. B. Thương mại và tài chính. C. Bảo hiểm và tài chính. D. Đầu tư ra nước ngoài. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân tích được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở Nhật Bản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế? * Trả lời câu hỏi: - Thuận lợi: + Vị trí địa lí: gần thị trường rộng lớn, có nguồn lao động dồi dào, lại nằm trong khu vực kinh tế năng động của thế giới. + Biển phần lớn không bị đóng băng, lại có nhiều ngư trường lớn với các loại cá phong phú thuận lợi để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Khí hậu nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều và có sự phân hóa đã giúp cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Khó khăn: + Địa hình chủ yếu là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp. + Là nước nghèo tài nguyên khoáng sản. + Thiên nhiên khắc nghiệt, có hơn 80 ngọn núi lửa hoạt động mỗi năm, có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Bài 9. Nhật Bản. Nội dung cụ thể: B. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ. 17
  18. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 23. BÀI 9. NHẬT BẢN (TIẾP THEO) Tiết 2. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn - Su và đảo Kiu - Xiu 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1: Trình bày điều kiện tự nhiên của Nhật Bản? - Câu hỏi 2: Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản? * Trả lời câu hỏi: - Câu hỏi 1: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ + Là quốc gia quần đảo nằm ở Đông Á, trải dài theo hình cách cung (chiều dài = 3800 km) gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. Thủ đô là: Tô - Ki - Ô + B: Biển Ô Khốt + Đ: Thái Bình Dương + N: Biển Hoa Đông. + T: Biển Nhật Bản. Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế Và phát triển kinh tế biển. Khó khăn: Thiên tai: Bão, lũ lụt, động đất, sóng thần 18
  19. - Các đặc điểm tự nhiên + Địa hình: Đồi núi chiếm > 80% diện tích tự nhiên (chủ yếu là núi thấp và trung bình h 60t tăng nhanh Thiếu hụt lao động, phúc lợi xã hội tăng + Là nước đông dân, mật độ dân số cao (338 người/km2 - 2005), dân cư phân bố không đều, tỉ lệ dân thành thị cao (79% năm 2004). + Người lao động cần cù, ham học, có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển KT - XH. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhận biết được các ngành công nghiệp của Nhật Bản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu tranh ảnh về một số ngành công nghiệp của Nhật Bản, yêu cầu HS trả lời: Đây là ngành công nghiệp gì (với bức ảnh tương ứng mà HS quan sát)? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về các ngành kinh tế a) Mục đích: HS trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt của Nhật Bản; Ghi nhớ một số địa danh; Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế; Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, nêu các nhận xét. 19
  20. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Vị trí, vai trò của ngành công nghiệp: Công nghiệp Nhật Bản chiếm gần 30% lao động và đóng góp gần 30% GDP; giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình - Cơ cấu ngành: Đa dạng, có đầy đủ các ngành kể cả các ngành không có lợi thế về tự nhiên - Tình hình phát triển và phân bố: + Giảm bớt phát triển các ngành truyền thống, tốn năng lượng, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại + Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở phía ĐN của lãnh thổ. 2. Dịch vụ - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế quan trọng (chiếm gần 70% GDP) - Trong dịch vụ, thương mại, tài chính có vai trò to lớn; GTVT biển có vị trí đặc biệt quan trọng 3. Nông nghiệp - Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu: chiếm 1% GDP - Phát triển theo hướng thâm canh. - Sản phẩm chính: Lúa gạo, chè, thuốc lá, dau tằm, bò lợn - Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hảI sản giữ vai trò quan trọng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu ngành công nghiệp. + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu ngành dịch vụ. + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu ngành NN. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: 20
  21. Câu 1: Nhật Bản đứng đầu thế giới về sản lượng A. chè. B. cà phê. C. lúa gạo. D. tơ tằm. Câu 2: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế hiện nay là A. thiếu tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai. B. thiếu tài nguyên khoáng sản, địa hình bị chia cắt. C. thiếu tài nguyên khoáng sản, khí hậu khắc nghiệt. D. khí hậu khắc nghiệt, nhiều động đất và sóng thần. Câu 3: Nguyên nhân chính tạo ra những sản phẩm mới làm cho công nghiệp Nhật Bản có sức cạnh tranh trên thị trường là A. áp dụng kĩ thuật mới, mua bằng sáng chế. B. duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. C. tập trung cao độ vào ngành then chốt. D. chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp. Câu 4: Ngành công nghiệp không có lợi thế về tài nguyên nhưng vẫn giữ vị trí cao trên thế giới là A. dệt B. luyện kim. C. chế biến lương thực D. chế biến thực phẩm. Câu 5: Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp nhằm A. tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp. B. tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao. C. đảm bảo nguồn lương thực trong nước. D. tăng năng suất và chất lượng nông sản. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để chứng minh nền công nghiệp của Nhật Bản phát triển mạnh. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Chứng minh rằng Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao? * Trả lời câu hỏi: - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kì. - Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy bay công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ôtô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. 21
  22. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Bài 9. Nhật Bản. Nội dung cụ thể: THỰC HÀNH: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản. I. Vẽ biểu đồ II. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại. 22
  23. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 24. BÀI 9. NHẬT BẢN (TIẾP THEO) Tiết 3. Thực hành. Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng đã học về các ngành kinh tế Nhật Bản. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Trình bày về ngành công nghiệp của Nhật Bản? * Đáp án: - Vị trí, vai trò của ngành công nghiệp: Công nghiệp Nhật Bản chiếm gần 30% lao động và đóng góp gần 30% GDP; giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình - Cơ cấu ngành: Đa dạng, có đầy đủ các ngành kể cả các ngành không có lợi thế về TN - Tình hình phát triển và phân bố: + Giảm bớt phát triển các ngành truyền thống, tốn năng lượng, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại + Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở phía ĐN của lãnh thổ. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 23
  24. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK, suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện HS đứng tại chỗ nêu yêu cầu của bài thực hành. HS khác thảo luận, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, hướng dẫn HS đánh giá, GV dẫn dắt vào nhiệm vụ của bài thực hành. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Thực hành vẽ biểu đồ a) Mục đích: HS rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu, thông qua các kiến thức đã học trong bài Nhật Bản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ hình cột. Trục tung biểu hiện giá trị tỉ USD. - Trục hoành biểu hiện năm. - Mỗi năm thể hiện hai cột ghép một cột thể hiện giá trị xuất khẩu, một cột thể hiện giá trị nhập khẩu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp với số liệu và kiến thức để trả lời câu hỏi theo cặp: + Câu hỏi: Dựa vào bảng 9. 5 Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm nên vẽ biểu đồ nào là thích hợp nhất? Tại sao? Trình bày các bước vẽ biểu đồ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Thực hành. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại 24
  25. a) Mục đích: HS hiểu được đặc điểm của các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản - Đặc điểm của xuất và nhập khẩu. + Xuất khẩu: + Chủ yếu là sản phẩm công nghiệp chế biến, kim ngạch xuất khẩu đang có xu hướng tăng. + Thị trường mở rộng nhất là ở các nước phát triển, tiếp đến là các nước đang phát triển và sau cùng là các nước NIC. + Nhập khẩu: Chủ yếu nhập khẩu các nguyên liệu công nghiệp, kim ngạch nhập khẩu có xu hướng tăng. - FDI tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái xuất trở lại trong nước. - ODA: Tích cực viện trợ để góp phần tích cực cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản vì thế xuất khẩu của Nhật Bản tăng nhanh ở các nước NIC, ASEAN tăng nhanh. - Các hoạt động khác. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động xuất khẩu + Nhóm 2: Tìm hiểu về hoạt động nhập khẩu + Nhóm 3: Tìm hiểu về nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI + Nhóm 4: Tìm hiểu về nguồn vốn viên trợ chính thức ODA + Nhóm 5: Tìm hiểu về các hoạt động khác. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò to lớn trong nền kinh tế chủ yếu là do A. thực hiện việc hợp tác phát triển với nhiều quốc gia. B. nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường thế giới. C. nhu cầu về hàng hóa nhập ngoại của người dân cao. D. hoạt động đầu tư ra các nước ngoài phát triển mạnh. 25
  26. Câu 2: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ? A. Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn. B. Đất nước quần đảo, có hàng vạn đảo lớn nhỏ. C. Nhu cầu đi nước ngoài của người dân cao. D. Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu. Câu 3: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản? A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn. C. Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về thương mại. D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng. Câu 4: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 769,8 624,8 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 692,4 648,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016) Theo bảng số liệu, cho biết tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015? A. 1258,7 tỉ USD. B. 1 220,2 tỉ USD. C. 1 262,2 tỉ USD. D. 1 273,1 tỉ USD. Câu 5: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 Đơn vị: tỉ USD Năm 2005 2008 2010 2015 Xuất khẩu 594,9 782,1 857,1 773,0 Nhập khẩu 514,9 762,6 773,9 787,2 (Nguồn: Niên giám thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu. B. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng. C. Giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm dần. D. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích lí do tại sao hoạt động ngoại thương phát triển mạnh ở Nhật Bản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 26
  27. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Tại sao Nhật Bản có hoạt động ngoại thương phát triển mạnh? * Trả lời câu hỏi: Do Nhật Bản có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động ngoại thương: - Là một quốc đảo nằm ở Thái Bình Dương nên rất thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải đường biển và đẩy mạnh phát triển ngoại thương. - Kinh tế trong nước phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, nhu cầu về nguyên nhiên liệu rất lớn nên phải đẩy mạnh nhập khẩu; hàng hóa sản xuất ra nhiều nên phải đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trường thế giới. - Chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp, đặc biệt là chính sách phát triển ngoại thương d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Chủ đề: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc). 27
  28. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 25 + 26. CHỦ ĐỀ. CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới dân số - Ghi nhớ một số địa danh: Hoàng Hà, Trường Giang, thủ đô Bắc Kinh, thành phố Thượng Hải, Hồng Công. - Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới. phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế - Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải - Hiểu được mối quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam - Ghi nhớ địa danh: Khu chế xuất thẩm Thâm Quyến. - Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại đặc diểm của đất nước Trung Quốc đã học ở bậc THCS; Rèn luyện kĩ năng phân tích, suy luận để thấy được một số đặc điểm nổi bật của Trung Quốc. 28
  29. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về Trung Quốc và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là quốc gia nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em về quốc gia đó? Mối quan hệ của quốc gia đó đối với đất nước Việt Nam? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ Trung Quốc a) Mục đích: HS biết và hiểu được đặc điểm vị trí địa lí của Trung Quốc; Những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: * Khái quát chung - Diện tích: 9572, 8 nghìn km2 - Dân số: 1303, 7 triệu người (2005) - Thủ đô: Bắc Kinh I. Vị trí địa lí và lãnh thổ 1. Vị trí địa lí - Nằm ở Trung và Đông á với tọa độ: 200B đến 530B; 730Đ đến 1350Đ. - B - T - N: Lần lượt tiếp giáp với 14 quốc gia, Đ: Thái Bình Dương 2. Lãnh thổ - Rộng lớn: diện tích thứ 4/thế giới - Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị (Nội Mông, Tân cương, Tây Tạng - Choang, Ninh Hạ, Quảng Tây), 4 thành phố trực thuộc trung ương, ven biển có 2 đặc khu hành chính (Hồng Công và Ma Cao) 3. ý nghĩa * Thuận lợi: - Dễ dàng giao lưu - Phát triển kinh tế biển. - Cảnh quan thiên nhiên đa dạng * Khó khăn: - Khó khăn trong quản lý hành chính. - Thiên tai: bão, lũ lụt - Đường biên giới với các nước láng giềng phần lớn nằm trong vùng núi cao, sa mạc khó khăn giao thông đi lại. d) Tổ chức thực hiện: 29
  30. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu bản đồ hành chính Châu Á và yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc trên bản đồ. Đánh giá ý nghĩa của VTĐL, lãnh thổ đối với sự phát triển KT - XH Trung Quốc? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên a) Mục đích: HS biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của tự nhiên Trung Quốc; Những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc; Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên Trung Quốc. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Điều kiện tự nhiên Miền tự nhiên Miền Đông Miền Tây Thấp: ĐB (từ B - N có 4 ĐB Cao: Gồm các dãy núi cao, các sơn Địa hình lớn), đồi thấp nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. Cận nhiệt gió mùa (N) và ôn Khí hậu đới gió mùa ở phía B, mùa hạ Ôn đới lục địa khắc nghiệt mưa nhiều Phần lớn là trung và hạ lưu các Thủy văn Phần lớn là thượng lưu các sông. sông Đất phù sa, đất hoàng thổ (đất Thổ nhưỡng Đất núi cao khô cằn lớt) - Giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, Khoáng sản và - Giàu KL màu, khoáng sản quặng sắt, đồng, chì các tài nguyên năng lượng - Ngoài ra rừng, đồng cỏ cũng là tài khác nguyên chính của vùng - Thuận lơi: Phát triển tất cả - Thuận lơi: Tiềm năng phát triển Đánh giá giá các ngành kinh tế đặc biệt là thủy điện, lâm nghiệp, chăn nuôi gia trị kinh tế nông nghiệp, kinh tế biển. súc lớn - Khó khăn: Bão, lũ lụt. - Khó khăn: S khô hạn lớn. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu bản đồ tự nhiên Trung Quốc trong đó đã xác định rừ kinh tuyến 105 0Đ để HS thấy rõ ranh giới phân chia miền có sự khác biệt rõ về tự nhiên. GV yêu cầu HS xác định kinh tuyến 1050Đ trên lược đồ (SGK). Tiếp theo GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: 30
  31. PHIẾU HỌC TẬP Miền tự nhiên Miền Đông Miền Tây Địa hình Khí hậu Thủy văn Thổ nhưỡng Khoáng sản và các tài nguyên khác Đánh giá giá trị kinh tế + Nhóm 1: So sánh đặc điểm địa hình của 2 miền Đ - T. + Nhóm 2: So sánh đặc điểm khí hậu của 2 miền Đ - T. + Nhóm 3: So sánh đặc điểm thủy văn của 2 miền Đ - T. + Nhóm 4: So sánh đặc điểm địa thổ nhưỡng của 2 miền Đ - T. + Nhóm 5: So sánh đặc điểm khoáng sản của 2 miền Đ - T. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 7 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về dân cư và xã hội a) Mục đích: HS biết và hiểu được đặc điểm quan trọng của dân cư và xã hội Trung Quốc; Những thuận lợi và khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc; Sử dụng bản đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm dân cư Trung Quốc. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư * Đặc điểm dân cư: - Là nước đông dân (thứ 1/thế giới), với nhiều thành phần dân tộc đông nhất là người Hán. - thuận lơi giảm: 0, 6% (2005) do triệt để thực hiện chính sách. - Dân cư phân bố không đều phần lớn tập trung ở miền Đông, dân số thành thị có xu hướng tăng lên (Chiếm 37% dân số cả nước - 2005) * Ảnh hưởng tới kinh tế: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, chất lượng lao động đang đang cải thiên, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển 2. Xã hội: - Rất chú trọng đến giáo dục, tiến hành cải cách giáo dục dẫn đến tỉ lệ người biết chữ cao(90%), người lao động có chất lượng. d) Tổ chức thực hiện: 31
  32. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Phân tích H10. 3, trả lời câu hỏi kèm theo? + Câu hỏi 2: Phân tích H10. 4 trả lời câu hỏi kèm theo? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu khái quát về kinh tế Trung Quốc a) Mục đích: HS biết được một số đặc điểm nền kinh tế Trung Quốc. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Khái quát - Mức tăng trưởng GDP cao, tổng GDP đạt 7043 tỉ USD - 2010 đứng thứ 2 trên thế giới. - Đời sống của ND được cải thiện. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi: Cho biết những thành công nổi bật của Trung Quốc trong quá trình HĐH đất nước? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về các ngành kinh tế của Trung Quốc a) Mục đích: HS biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành công nghiệp hoá đất nước; Nhận xét phân tích bảng số liệu, lược đồ (bản đồ) để có những hiểu biết nêu trên. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp * Đặc điểm phát triển: + Đã tập trung phát triển được một số ngành công nghiệp có thể tăng nhanh năng xuất 32
  33. và đón đầu, đáp ứng nhu cầu người dân. + Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ KH - KT cao (công nghiệp hiện đại) + Phát triển công nghiệp nông thôn, sản xuất hàng tiêu dùng. + Lượng hàng hóa sản xuất ra lớn, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng. * Nguyên nhân: + Thiết lập cơ chế thị trường, các nhà máy chủ động hơn trong việc lập kế hoach sản xuất và tìm TT tiêu thụ. + Thực hiện CS mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế, khu chế xuất để thu hút đầu tư nước ngoài. + HĐH trang thiết bị, ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ. - Phân bố công nghiệp không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông. - Đặc biệt ở vùng duyên hải hình thành các đặc khu kinh tế phát triển các ngành kĩ thuật cao (Hồng Công, KCX Thâm Quyến) 2. Nông nghiệp * Đặc điểm phát triển: + Nông nghiệp có năng xuất cao. + Sản lượng một số nông sản có giá trị lớn, chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. * Nguyên nhân: - Điều kiện sản xuất thuận lợi (đất đai, tài nguyên nước, khí hậu thuận lợi, nguồn lao động dồi dào.) - Chính sách khuyến khích sản xuất. - Biện pháp cải cách trong nông nghiệp. * Phân bố nông nghiệp không đều chủ yếu phát triển ở các đồng bằng phía Đông. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 3: công nghiệp Trung Quốc phát triển như thế nào? Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển đó? + Nhóm 2, 4: Nông nghiệp Trung Quốc phát triển như thế nào? Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.6. Tìm hiểu về mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam a) Mục đích: HS biết được mối quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam 33
  34. - Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc là mối quan hệ lâu đời. Đến nay, mối quan hệ đó ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực. - Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của bản thân về mói quan hệ Trung Quốc - Việt Nam? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là A. núi cao và hoang mạc. B. núi thấp và đồng bằng. C. đồng bằng và hoang mạc. D. núi thấp và hoang mạc. Câu 2: Tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tiến hành chính sách dân số triệt để. B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục. C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế. D. Người dân không muốn sinh nhiều con. Câu 3: Đặc điểm chính của địa hình Trung Quốc là A. thấp dần từ bắc xuống nam. B. thấp dần từ tây sang đông. C. cao dần từ bắc xuống nam. D. cao dần từ tây sang đông. Câu 4: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây? A. Thu hút được rất nhiều vốn, công nghệ từ nước ngoài. B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời. C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 5: Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do A. sản lượng lương thực thấp. B. diện tích đất canh tác rất ít. C. dân số đông nhất thế giới. D. năng suất cây lương thực thấp. Câu 6: Thành tựu của chính sách dân số triệt để của Trung Quốc là 34
  35. A. giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. làm tăng chênh lệch cơ cấu giới tính. C. làm tăng số lượng lao động nữ giới. D. giảm quy mô dân số của cả nước. Câu 7: Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này A. là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc. B. có kinh tế phát triển, rất giàu tài nguyên. C. ít thiên tai, thích hợp cho định cư lâu dài. D. không có lũ lụt hàng năm, khí hậu ôn hòa. Câu 8: Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt rõ rệt về A. khí hậu. B. địa hình. C. diện tích. D. Sông ngòi. Câu 9: Trung Quốc đã áp dụng biện pháp chủ yếu nào sau đây để thu hút đầu tư nước ngoài? A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Phát triển kinh tế thị trường. C. Thành lập các đặc khu kinh tế. D. Mở các trung tâm thương mại. Câu 10: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là A. thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh. B. tình trạng đói nghèo không còn phổ biến. C. xóa bỏ chênh lệch phân hóa giàu nghèo. D. tổng GDP đã đạt mức cao nhất thế giới. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích tại sao sản xuất kinh tế Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Vì sao sản xuất kinh tế Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông? * Trả lời câu hỏi: - Miền Đông có đầy đủ các điều kiện về tài nguyên khoáng sản, nguồn nước và nguồn nhân lực có trình độ kĩ thuật đáp ứng được yêu cầu của các ngành công nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn - Nông nghiệp Trung Quốc tâp trung ở miền đông vì: + Điều kiện tự nhiên: Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa + Điều kiện kinh tế - xã hội: Dân cư đông đúc, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn; dông dân, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, sự hỗ trợ của công nghiệp 35
  36. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò: a. Tổng kết chủ đề: - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm. b. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị giờ sau ôn tập giữa kì II: Hệ thống hóa kiến thức các bài: + Liên bang Nga + Nhật Bản + Trung Quốc 36
  37. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học, bao gồm: - Chủ đề Liên Bang Nga. - Nhật Bản. - Chủ đề Trung Quốc. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong quá trình học. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nắm được cấu trúc đề kiểm tra. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân để đặt câu hỏi đối với những nội dung chưa rõ hoặc chưa hiểu. I. Cấu trúc đề kiểm tra 1. Phần trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm) Số STT Nội dung câu 1 Chủ đề Liên Bang Nga 10 2 Nhật Bản 10 3 Chủ đề Trung Quốc 08 Lưu ý: phần kỹ năng được lồng ghép trong các nội dung nêu trên 2. Phần tự luận (3,0 điểm) 37
  38. Đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội và kinh tế của Liên Bang Nga, Nhật Bản và Trung Quốc. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu cấu trúc đề kiểm tra giữa kì. Yêu cầu HS rà soát lại kiến thức và đưa ra câu hỏi đối với những nội dung lí thuyết chưa nắm rõ hoặc chưa hiểu. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đặt câu hỏi và yêu cầu các HS khác lắng nghe, trả lời, giải thích câu hỏi của bạn. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào hoạt động ôn tập. HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP a) Mục đích: HS hệ thống lại kiến thức đã được học. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để hệ thống hóa kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành việc hệ thống hóa kiến thức theo nội dung GV hướng dẫn: II. Nội dung ôn tập: 1. Lý thuyết: - Liên Bang Nga: + Tự nhiên, dân cư - xã hội. + Kinh tế; Mối quan hệ Việt Nam và LBN. - Nhật Bản: + Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế. + Các ngành kinh tế. - Trung Quốc: + Tự nhiên, dân cư và xã hội. + Kinh tế. 2. Kỹ năng: - Nhận xét bảng số liệu. - Nhận xét biểu đồ. - Xác định nội dung thể hiện của biểu đồ. - Chọn dạng biểu đồ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung kiến thức đã học bằng sơ đồ dưới sự hướng dẫn của GV và theo cấu trúc đề kiểm tra. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại và hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi câu hỏi đại diện HS sẽ trả lời các HS khác nhận xét và bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 38
  39. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: * Trả lời câu hỏi: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: * Trả lời câu hỏi: d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh những nội dung trọng tâm liên quan đến bài thi. - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập đã ra. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS làm dàn ý, đề cương vào vở - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. 39
  40. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 28: KIỂM TRA GIỮA KỲ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chủ đề Liên Bang Nga. - Nhật Bản. - Chủ đề Trung Quốc. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tổng hợp kiến thức để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Bút, thước kẻ, giấy nháp. 2. Học liệu: Đề kiểm tra, Atlat. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề/Mức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ nhận thức cao Biết vị trí địa Đánh giá lí, phạm vi lãnh Phân tích được hiệu quả Chứng minh và thổ của LBN. những thuận lợi trong chính giải thích được Trình bày được và khó khăn của sách phát những thành CĐ: Liên Bang đặc điểm tự điều kiện tự triển kinh tế tựu to lớn trong Nga nhiên, dân cư - nhiên, dân cư đối - xã hội của quá trình phát xã hội, tình với sự phát triển Chính phủ triển kinh tế - hình phát triển kinh tế - xã hội LBN, liên hệ xã hội LBN. kinh tế của của LBN. với Việt LBN. Nam. Số câu = 02 25% tổng số Số câu = 03 TN Số câu = 03 TN Số câu = 02 TN TN điểm = 2,5 Số điểm = 0,75 Số điểm = 0,75 Số điểm = 0,5 Số điểm = điểm 0,5 40
  41. Biết vị trí địa Chứng minh và Đánh giá lí, phạm vi lãnh giải thích được Phân tích được hiệu quả thổ của Nhật những thành những thuận lợi trong chính Bản. Trình bày tựu trong quá và khó khăn của sách phát được đặc điểm trình phát triển điều kiện tự triển kinh tế Nhật Bản tự nhiên, dân kinh tế - xã hội nhiên, dân cư đối - xã hội của cư - xã hội, quá cũng như với sự phát triển Chính phủ trình phát triển những thách kinh tế - xã hội Nhật Bản, và tình hình thức mà Nhật của Nhật Bản. liên hệ với phát triển kinh Bản phải đối Việt Nam. tế Nhật Bản. mặt. Số câu = 02 40% tổng số Số câu = 02 TN Số câu = 04 TN Số câu = 02 TN TN điểm = 4,0 + 01 TL Số điểm = 1,0 Số điểm = 0,5 Số điểm = điểm Số điểm = 2,0 0,5 Biết vị trí địa Chứng minh và lí, phạm vi lãnh Đánh giá giải thích được thổ của Trung Phân tích được hiệu quả những thành Quốc. Trình những thuận lợi trong chính tựu trong quá bày được đặc và khó khăn của sách phát trình phát triển CĐ: Trung điểm tự nhiên, điều kiện tự triển kinh tế kinh tế - xã hội Quốc dân cư - xã hội, nhiên, dân cư đối - xã hội của cũng như quá trình phát với sự phát triển Chính phủ những thách triển và tình kinh tế - xã hội Trung Quốc, thức mà Trung hình phát triển của Trung Quốc. liên hệ với Quốc phải đối kinh tế Trung Việt Nam. mặt. Quốc. 35% tổng số Số câu: 02 TN Số câu: 02 Số câu: 02 TN Số câu: 02 TN điểm = 3,5 + 01 TL TN Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 điểm Số điểm: 2,0 Số điểm: 0,5 Số câu: 09 TN Số câu: 07 TN + Số câu: 06 Tổng số điểm: + 01 TL 01 TL Số câu: 06 TN TN 10 điểm 3,75 điểm 3,25 điểm 1,5 điểm (15% 1,5 điểm (37,5% tổng (32,5% tổng số tổng số điểm) (15% tổng số điểm) điểm) số điểm) B. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ SỐ 01 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Lãnh thổ Liên bang Nga chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu nào sau đây? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới lục địa. Câu 2: Ranh giới phân chia lãnh thổ nước Nga thành hai phần phía Đông và phía Tây là sông A. Vôn - ga. B. Lê - na. C. Ô - bi. D. Ê - nit - xây. 41
  42. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn? A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ. C. Giáp nhiều biể và nhiều nước châu Âu. D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Câu 4: Biện pháp quan trọng nhất giúp Liên bang Nga vượt qua khủng khoảng, dần ổn định và đi lên sau năm 2000 là A. nâng cao đời sống cho nhân dân. B. phát triển các ngành công nghệ cao. C. xây dựng nền kinh tế thị trường. D. cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của LB Nga? A. Phần lớn là núi và cao nguyên. B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn. C. Có trữ năng thủy điện lớn. D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao. Câu 6: Vùng Trung ương có đặc điểm nổi bật là A. Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. B. Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. C. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế. D. Phát triển kinh tế để hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những khó khăn, biến động về kinh tế của Liên bang Nga đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là A. tình hình chính trị bất ổn định. B. sự khó khăn về mặt khoa học. C. tình trạng dân Nga ra nước ngoài. D. bị các nước phương Tây cô lập. Câu 8: Ở LB Nga chủ yếu là rừng lá kim vì A. nằm trong vành đai ôn đới. B. nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt. C. là đồng bằng màu mỡ. D. là cao nguyên rộng lớn. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã? A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. Tốc độ tăng trưởng GDP âm. C. Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Câu 10: Cho bảng số liệu: Năm 1991 1995 2000 2005 2010 2015 Số dân 148,3 147,8 145,6 143,0 143,2 144,3 Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân của LB Nga giai đoạn 1991 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. 42
  43. Câu 11: Sông ngòi Nhật Bản có đặc điểm nào sau đây? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố đều trên cả nước. B. Chủ yếu là các sông nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện. C. Có nhiều sông lớn bồi tụ những đồng bằng phù sa màu mỡ. D. Các sông có giá trị tưới tiêu nhưng không có giá trị thủy điện. Câu 12: Phát biểu không đúng về đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản là A. có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau. B. nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa. C. địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều núi lửa. D. có nhiều thiên tai động đất, núi lửa, sóng thần. Câu 13: Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở Nhật Bản? A. Than đá và đồng. B. Than và sắt. C. Dầu mỏ và khí đốt. D. Than đá và dầu khí. Câu 14: Những hoạt động kinh tế nào có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản? A. Du lịch và thương mại. B. Thương mại và tài chính. C. Bảo hiểm và tài chính. D. Đầu tư ra nước ngoài. Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản? A. Diện tích đất nông nghiệp nhỏ. B. Tỉ trọng rất nhỏ trong GDP. C. Lao động chiếm tỉ trọng thấp. D. Điều kiện sản xuất khó khăn. Câu 16: Diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm dần do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nhu cầu trong nước giảm. B. Diện tích đất nông nghiệp ít. C. Thay đổi cơ cấu cây trồng. D. Thiên tai thường xuyên xảy ra. Câu 17: Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp nhằm A. tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp. B. tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao. C. đảm bảo nguồn lương thực trong nước. D. tăng năng suất và chất lượng nông sản. Câu 18: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để Nhật Bản phát triển đánh bắt hải sản là A. có nhiều ngư trường rộng lớn. B. có truyền thống đánh bắt lâu đời. C. ngư dân có nhiều kinh nghiệm. D. công nghiệp chế biến phát triển. Câu 19: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM Đơn vị: tỉ USD Năm 1995 2005 2010 2015 Xuất khẩu 443,1 594,9 857,1 773,0 Nhập khẩu 335,9 514,9 773,9 787,2 (Nguồn: Niên giám thống kê, 2017) Để thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1995 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp? 43
  44. A. Miền. B. Đường. C. Cột. D. Tròn. Câu 20: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là A. lương thực, thực phẩm, mĩ phẩm. B. lương thực, thực phẩm, máy móc. C. lương thực, thực phẩm, năng lượng. D. thực phẩm, dược phẩm, năng lượng. Câu 21: Tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tiến hành chính sách dân số triệt để. B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục. C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế. D. Người dân không muốn sinh nhiều con. Câu 22: Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính nào sau đây? A. Chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng. B. Chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim. C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim. D. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Câu 23: Tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là A. làm tăng tình trạng bất bình đẳng giới. B. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng. C. mất cân bằng trong phân bố dân cư. D. tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh. Câu 24: Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Cơ khí. C. Điện tử. D. Hóa dầu. Câu 25: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Thành thị 37,0 54,5 Nông thôn 63,0 45,5 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014? A. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng. B. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. C. Tỷ lệ dân thành thị luôn ít hơn dân nông thôn. D. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi. Câu 26: Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt rõ rệt về A. khí hậu. B. địa hình. C. diện tích. D. Sông ngòi. Câu 27: Cho biểu đồ: 44
  45. SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU XUẤT, NHÂP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 - 2012 (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê năm 2013, NXB Thống kê 2014) Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012? A. Luôn xuất siêu. B. Luôn nhập siêu. C. Năm 1985 xuất siêu. D. Năm 2012 xuất siêu. Câu 28: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %) Năm 2004 2010 2015 Xuất khẩu 51,4 53,1 57,6 Nhập Khẩu 48,6 46,9 42,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017) Để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015, theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Đường. D. Tròn. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc. ĐỀ SỐ 02 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Ranh giới tự nhiên giữa hai châu lục Á - Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga là A. sông Vonga. B. sông Ô bi. C. núi Capcat. D. dãy Uran. Câu 2: Lãnh thổ LB Nga không có kiểu khí hậu nào sau đây? A. Cận cực giá lạnh. B. Ôn đới hải dương. C. Ôn đới lục địa. D. Cận nhiệt đới. Câu 3: LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. B. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. 45
  46. D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Câu 4: Ngành công nghiệp nào của Liên bang Nga được xác định là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước? A. Hàng không, vũ trụ. B. Khai thác dầu khí. C. Luyện kim màu. D. Hóa chất, cơ khí. Câu 5: Vùng U - ran của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành nào sau đây? A. Chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên. B. Chế biến gỗ và dệt may. C. Đóng tàu và chế biến thực phẩm. D. Khai khoáng và chế tạo máy. Câu 6: Rừng của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở A. phần lãnh thổ phía Tây. B. vùng núi U - ran. C. phần lãnh thổ phía Đông. D. Đồng bằng Tây Xi bia. Câu 7: Một trong những nguyên nhân về mặt xã hội đã làm giảm sút khả năng cạnh tranh của Liên bang Nga trên thế giới là A. tỉ suất gia tăng dân số thấp. B. thành phần dân tộc đa dạng. C. dân cư phân bố không đều. D. tình trạng chảy máu chất xám. Câu 8: Lúa mì được phân bố nhiều ở vùng trung tâm đất đen và phía nam đồng bằng Tây Xi - bia của LB Nga chủ yếu do A. đất đai màu mỡ, khí hậu ấm. B. đất đai màu mỡ, sinh vật phong phú. C. đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào. D. khí hậu ấm, nguồn nước dồi dào. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã? A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. Tốc độ tăng trưởng GDP âm. C. Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Câu 10: Cho bảng số liệu: Năm 1991 1995 2000 2005 2010 2015 Số dân 148,3 147,8 145,6 143,0 143,2 144,3 Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân của LB Nga giai đoạn 1991 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. Câu 11: Dân số Nhật Bản không có đặc điểm nào sau đây? A. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. B. Tỉ lệ người già ngày càng cao. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. Quy mô dân số ngày càng tăng nhanh. Câu 12: Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất đối với Nhật Bản là A. bão. B. vòi rồng. C. sóng thần. D. động đất, núi lửa. Câu 13: Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của Nhật Bản là A. chế tạo xe máy.B. xây dựng. C. sản xuất điện tử.D. tàu biển. 46
  47. Câu 14: Những năm 1973 - 1974 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do A. khủng hoảng tài chính trên thế giới. B. khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới. C. sức mua thị trường trong nước yếu. D. thiên tai động đất, sóng thần sảy ra nhiều. Câu 15: Nguyên nhân chính tạo ra những sản phẩm mới làm cho công nghiệp Nhật Bản có sức cạnh tranh trên thị trường là A. áp dụng kĩ thuật mới, mua bằng sáng chế. B. duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. C. tập trung cao độ vào ngành then chốt. D. chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp. Câu 16: Ý nào sau đây không phải là hậu quả của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản? A. Thiếu lao động bổ sung. B. Chi phí phúc lợi xã hội nhiều. C. Lao động có nhiều kinh nghiệm. D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng. Câu 17: Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò to lớn trong nền kinh tế chủ yếu là do A. thực hiện việc hợp tác phát triển với nhiều quốc gia. B. nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường thế giới. C. nhu cầu về hàng hóa nhập ngoại của người dân cao. D. hoạt động đầu tư ra các nước ngoài phát triển mạnh. Câu 18: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ? A. Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn. B. Đất nước quần đảo, có hàng vạn đảo lớn nhỏ. C. Nhu cầu đi nước ngoài của người dân cao. D. Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu. Câu 19: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM Đơn vị: tỉ USD Năm 1995 2005 2010 2015 Xuất khẩu 443,1 594,9 857,1 773,0 Nhập khẩu 335,9 514,9 773,9 787,2 (Nguồn: Niên giám thống kê, 2017) Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1995 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp? A. Miền. B. Đường. C. Cột. D. Tròn. Câu 20: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là A. lương thực, ôtô, tàu biển. B. tàu biển, ôtô, dược phẩm. C. tàu biển, ôtô, sản phẩm tin học. D. thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm tin học. Câu 21: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là 47
  48. A. núi cao và hoang mạc. B. núi thấp và đồng bằng. C. đồng bằng và hoang mạc. D. núi thấp và hoang mạc. Câu 22: Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính nào sau đây? A. Chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng. B. Chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim. C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim. D. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Câu 23: Thành tựu của chính sách dân số triệt để của Trung Quốc là A. giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. làm tăng chênh lệch cơ cấu giới tính. C. làm tăng số lượng lao động nữ giới. D. giảm quy mô dân số của cả nước. Câu 24: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây? A. Thu hút được rất nhiều vốn, công nghệ từ nước ngoài. B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời. C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 25: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Thành thị 37,0 54,5 Nông thôn 63,0 45,5 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014? A. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng. B. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. C. Tỷ lệ dân thành thị luôn ít hơn dân nông thôn. D. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi. Câu 26: Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt rõ rệt về A. khí hậu. B. địa hình. C. diện tích. D. Sông ngòi. Câu 27: Cho biểu đồ: 48
  49. SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU XUẤT, NHÂP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 - 2012 (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê năm 2013, NXB Thống kê 2014) Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012? A. Luôn xuất siêu. B. Luôn nhập siêu. C. Năm 1985 xuất siêu. D. Năm 2012 xuất siêu. Câu 28: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %) Năm 2004 2010 2015 Xuất khẩu 51,4 53,1 57,6 Nhập Khẩu 48,6 46,9 42,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê 2017) Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015, theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột. C. Đường. D. Tròn. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm tự nhiên miền Tây Trung Quốc. C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 01 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA B D B C D A A A A B B B A B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA D C D A C C A D B A A C D B B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cư với sự phát 1,5 triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. 1 a. Thuận lợi: Là quốc đảo nằm ở TBD nên thuận lợi cho giao lưu và phát triển 0,5 49
  50. một số ngành kinh tế: vận tải biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển b. Khó khăn: - Nằm cách biệt với các quốc gia khác; 0,5 - Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai, đặc biệt là động đất, núi 0,5 lửa, sóng thần. Trình bày đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc. 1,5 - Giới hạn: Từ kinh tuyến 1050Đ về phía Đông. 0,25 - Địa hình: Thấp: ĐB (từ B - N có 4 ĐB lớn), đồi thấp 0,25 - Khí hậu: Cận nhiệt gió mùa (N) và ôn đới gió mùa ở phía B, mùa 0,25 2 hạ mưa nhiều - Thủy văn: Phần lớn là trung và hạ lưu các sông 0,25 - Thổ nhưỡng: Đất phù sa, đất hoàng thổ (đất lớt) 0,25 - Khoáng sản: Giàu KL màu, khoáng sản năng lượng 0,25 ĐỀ SỐ 02 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA D D B B A C D A A B D D C B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA A C B A A C A D A D A C D D B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm Phân tích những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già đối 1,5 với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. a. Thuận lợi: 0,5 1 Xã hội phát triển ổn định, chất lượng cuộc sống được nâng cao b. Khó khăn: - Thiếu lực lượng lao động. 0,5 - Chi phí phúc lợi xã hội cao. 0,5 Trình bày đặc điểm tự nhiên miền Tây Trung Quốc. 1,5 - Giới hạn: Từ kinh tuyến 1050Đ về phía Tây. 0,25 - Địa hình: Cao: Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen 0,25 lẫn các bồn địa. 2 - Khí hậu: Ôn đới lục địa khắc nghiệt 0,25 - Thủy văn: Phần lớn là thượng lưu các sông. 0,25 - Thổ nhưỡng: Đất núi cao khô cằn 0,25 - Khoáng sản: Giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, quặng sắt, đồng, 0,25 chì 3.4. Nhận xét, đánh giá: - GV: Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra. - Rút kinh nghiệm 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về địa lí khu vực và các quốc gia. 50
  51. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 29 + 30 + 31 + 32. CHỦ ĐỀ. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Ghi nhớ địa danh: Tên của 11 quốc gia Đông Nam Á - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế - Hiểu được mục tiêu của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN); cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hóa; thành tựu và thách thức của các nước thành viên. - Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong hiệp hội. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhận biết được các đặc trưng của khu vực Đông Nam Á. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh đặc trưng của khu vực Đông Nam Á và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là khu vực nào? Em có hiểu biết gì về khu vực này? 51
  52. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á a) Mục đích: HS biết và hiểu được các đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: A. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Đông Nam Á nằm ở ĐN của Châu Á,, là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô - trây - li - a, tiếp giáp với hai đại dương lớn (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương). - ĐNA bao gồm hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển với tổng diện tích 4, 5 triệu KM 2, gồm 11 quốc gia và được chia ra làm hai bộ phận ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo - Ảnh hưởng: + Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế, phát triển tổng hợp kinh tế biển, nằm trong vùng nội chí tuyến thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn nên nền văn hóa đa dạng + Khó khăn: Thiên tai d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ hành chính thế giới, hãy xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á? Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát triển kinh tế của Đông Nam Á? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Đông Nam Á a) Mục đích: HS biết và hiểu khái quát về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Điều kiện tự nhiên Yếu tố ĐNA lục địa ĐNA biển đảo tự nhiên 52
  53. - Đồi núi chiếm 60 % diện tích, bị - ít ĐB, nhiều đồi núi trong đó có Địa hình chia cắt mạnh nhiều núi lửa - Có nhiều ĐB lớn Mạng lưới song ngòi dày đặc Sông Mạng lưới song ngòi dày đặc với nhưng phần lớn là song nhỏ, ngắn, ngòi nhiều song lớn dốc Đất phù sa, đất Đất đai ferarit ĐB là đất feralit trên đá badan Đất đỏ badan màu mở, đất phù sa (đất đỏ ba dan) Nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa theo Nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích Khí hậu mùa và theo độ cao đạo. Giàu khoáng sản ĐB dầu mỏ, than, Khoáng Giàu: Than, sắt, thiếc, dầu mỏ đồng, sắt, thiếc. (khoáng sản năng sản (khoáng sản năng lượng và KL) lượng và KL) Rừng Rừng nhiệt đới gió mùa Rừng nhiệt đới và XĐ Đánh giá chung: - Đông Nam Á là khu vực có nhiều thuận về tự nhiên: Khí hậu nóng ẩm, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng, vn đa dạng; giàu khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp; có tài nguyên rừng phong phú, có tiềm năng lớn về thủy điện và nhiều thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển - Khó khăn: Thiên tai d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK và hình 11.1 kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: Yếu tố tự nhiên ĐNA lục địa ĐNA biển đảo Địa hình Sông ngòi Đất đai Khí hậu Khoáng sản Rừng Đánh giá chung: + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về Đông Nam Á lục địa. Đánh giá chung? + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về Đông Nam Á biển đảo. Đánh giá chung - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 7 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 53