Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

docx 224 trang nhungbui22 09/08/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_lop_9_theo_cv3280_chuo.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018

  1. Tuần 1 Tiết 1 BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: - Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo - Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Trình bày sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. GV: 1 Trường THCS
  2. Phương pháp dạy học: Thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - GV cho HS đọc nội dung - HS đọc nội dung trong I. Vai trò vị trí của nghề trong sách giáo khoa. SGK điện dân dụng trong sản - GV chốt lại vai trò vị trí - HS nghe giảng xuất và đời sống: của nghề điện dân dụng - Gắn với hầu hết các hoạt trong sản xuất và đời sống: động trong sản xuất và đời - Gắn với hầu hết các hoạt sống. động trong sản xuất và đời - Nghề điện dân dụng rất đa sống. dạng - Nghề điện dân dụng rất đa - Góp phần đẩy nhanh tốc dạng. độ công nghiệp hóa , hiện - Góp phần đẩy nhanh tốc đại hóa đất nước. độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. GV: 2 Trường THCS
  3. - GV cho HS hoạt động - HS hoạt động theo nhóm II. Đặc điểm và yêu cầu nhóm (chia học sinh làm 4 - Các nhóm cử đại diện của nghề: nhóm): trình bày. Các nhóm còn lại 1) Đối tượng lao động của Nhóm 1: Thảo luận nội nhận xét. nghề điện dân dụng. dung “Đối tượng lao động - Học sinh suy nghĩ - trả lời SGK trang 5 của nghề điện dân dụng” như Sgk. 2) Nội dung lao động của Nhóm2: Thảo luận nội nghề điện dân dụng. dung - Bao gồm các lính vực: “Nội dung lao động của + Lắp đặt mạng điện sản nghề điện dân dụng” xuất, sinh hoạt. Nhóm 3: Thảo luận nội + Lắp đặt trang thiết bị sản dung “Điều kiện làm việc xuất và sinh hoạt. của nghề điện dân dụng” +Bảo dưỡng, vận hành, sửa Nhóm 4: Thảo luận nội chữa, khắc phục sự cố về dung “Yêu cầu của nghề điện. điện dân dụng đối với 3) Điều kiện làm việc của người lao động”. nghề điện dân dụng. + Thường được thực hiện trong nhà. + Có những công việc thực hiện ngoài trời. + Có những công việc cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đế tính mạng. - GV hướng dẫn HS nêu 4) Yêu cầu của nghề điện các mục 5); 6); 7) dân dụng đối với người lao Thông qua hệ thống câu động: hỏi: Kiến thức Triển vọng của nghề? Kĩ năng Nơi nào đào tạo Thái độ nghề? Sức khỏe Hoạt động của nghề? 5)Triển vọng của nghề. 6)Những nơi đào tạo nghề. 7)Những nơi hoạt động. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV: 3 Trường THCS
  4. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - Nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí gì trong sản xuất và đời sống? - Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư thế nào? - Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào? -Nơi nào đào tạo? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Để trở thành người thợ điện ,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh về điều kiện,những nơi làm việc của nghề điện: 4. Hướng dẫn về nhà: GV: 4 Trường THCS
  5. - Học bài và xem trước bài 2. “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà” - Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, vật cách điện của mạng điện . Tuần 02 Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG Ngày soạn: : LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Tiết: 02 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Trình bày được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. GV: 5 Trường THCS
  6. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện. * Mỗi nhóm : Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy trình bày nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Cho ví dụ? 3.Bài mới H O Ạ T Đ Ộ N G 1 : K h ở i đ ộ n g ( 5 ’ ) M ụ c t i ê u : T ạ o h GV: 6 Trường THCS
  7. ứ n g t h ú c h o H S , t h u h ú t H S s ẵ n s à n g t h ự c h i ệ n n h i ệ m v ụ h ọ c GV: 7 Trường THCS
  8. t ậ p c ủ a m ì n h . H S k h ắ c s â u k i ế n t h ứ c n ộ i d u n g b à i h ọ c . P h ư GV: 8 Trường THCS
  9. ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : t h u y ế t t r ì n h Đ ị n h h ư ớ n g p h á t t r i ể n n ă GV: 9 Trường THCS
  10. n g l ự c : n ă n g l ự c n h ậ n t h ứ c N h ư t a đ ã n g h i ê n c ứ u ở c h ư ơ n g t GV: 10 Trường THCS
  11. r ì n h C N 8 , c ó r ấ t n h i ề u l o ạ i v ậ t l i ệ u đ ị ê n , c á c l o ạ i v ậ t l GV: 11 Trường THCS
  12. i ệ u n à o t h ư ờ n g đ ư ợ c s ử d ụ n g t r o n g l ắ p đ ạ t m ạ n g đ i ệ n t r o n GV: 12 Trường THCS
  13. g n h à c h ú n g t a c ù n g n g h i ê n c ứ u b à i h ô m n a y H O Ạ T Đ Ộ N G 2 : H ì GV: 13 Trường THCS
  14. n h t h à n h k i ế n t h ứ c M ụ c t i ê u : b i ế t đ ư ợ c m ộ t s ố v ậ t l i ệ u d ù GV: 14 Trường THCS
  15. n g t r o n g l ắ p đ ặ t m ạ n g đ i ệ n t r o n g n h à . - c ô n g d ụ n g , t í n h n GV: 15 Trường THCS
  16. ă n g v à t á c d ụ n g c ủ a t ừ n g l o ạ i v ậ t l i ệ u . - B i ế t c á c h s ử d ụ GV: 16 Trường THCS
  17. n g m ộ t s ố v ậ t l i ệ u t h ô n g d ụ n g P h ư ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : D ạ y h ọ GV: 17 Trường THCS
  18. c n h ó m ; d ạ y h ọ c n ê u v à g i ả i q u y ế t v ấ n đ ề ; p h ư ơ n g p h á p t h u GV: 18 Trường THCS
  19. y ế t t r ì n h . Đ ị n h h ư ớ n g p h á t t r i ể n n ă n g l ự c : g i ả i q u y ế t v GV: 19 Trường THCS
  20. ấ n đ ề , n ă n g l ự c h ợ p t á c , n ă n g l ự c x ử l í t ì n h h u ố n g , n ă n g l GV: 20 Trường THCS
  21. ự c g i a o t i ế p , n ă n g l ự c n h ậ n t h ứ c . * Hoạt động 1: Tìm hiểu - HS quan sát hình 2-1 và I/ Dây dẫn điện : dây dẫn điện . điền vào bảng phân loại 1/ Phân loại : Gồm: + GV cho HS quan sát cấu dây dẫn điện . - Dây dẫn trần tạo của một số dây dẫn điện Dây Dây Dây Dây - Dây dẫn bọc cách điện . trong hình2 -1 dẫn dẫn dẫn dẫn - Dây dẫn lõi nhiều sợi SGK. Phân loại và ghi vào trần bọc lõi lõi 1 - Dây dẫn lõi một sợi . bảng . cách nhiể sợi * Chú ý : Mạng điện trong điện u nhà thường sử dụng loại sợi dây dẫn bọc cách điện . d a,b, c,b a - Gọi HS điền những từ c thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau - Điền từ thích hợp vào các (Xem các câu hỏi trong câu sau : SGK) . + Câu 1: từ thích hợp là : Bọc cách điện + Câu 2: từ thích hợp là : Nhiều . 2/ Cấu tạo : Gồm : GV: 21 Trường THCS
  22. - Mạng điện trong nhà - Loại dây dẫn được bọc +Vỏ cách điện : được làm thường sử dụng loại dây cách điện . bằng chất cách điện tổng dẫn nào ? hợp PVC + Cấu tạo dây dẫn điện HS trả lời câu hỏi của GV + Lõi : được làm bằng chất được bọc cách điện . đồng hoặc nhôm - Cho HS quan sát thực tế dây dẫn được bọc cách điện và trả lời : a/ Vỏ bọc cách điện và lõi - Vỏ: Chất cách điện tổng dây dẫn được làm bằng gì? hợp PVC . b/ Hãy cho biết tại sao lớp - Lõi: được làm bằng vỏ cách điện của dây dẫn đồng hoặc nhôm . điện thường có màu sắc - Màu sắc khác nhau có thể khác nhau? phân biệt được dây đôi và 3/ Sử dụng : Phải chọn dây + Sử dụng dây dẫn điện: dây đơn. dẫn theo đúng thiết kế của - Ký hiệu: dây dẫn điện của mạng điện là M (n x F) bản vẽ thiết kế mạng điện: - Trong quá trình sử dụng M (n x F) - HS trả lời câu hỏi của GV cần chú ý sau: Trong đó M: lõi đồng . . + Phải kiểm tra vỏ bọc cách n: là số lõi dây, F: là tiết điện . diện của lõi dây dẫn ( mm2 + Khi nối dây phải đảm bảo ) . an tồn . - Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý điều gì ? + Thường xuyên kiểm tra II/ Dây cáp điện : vỏ bọc cách điện để tránh 1/ Cấu tạo : Gồm gây ra tai nạn cho người . + Lõi cáp (1) * Hoạt động 2: Tìm hiểu + Đảm bảo an tồn khi nối + Vỏ cách điện (2) dây cáp điện . dây + Vỏ bảo vệ (3) . - GV vẽ hình 2-3 SGK trình - HS quan sát và nghe Trong thực tế có cáp một bày cấu tạo của cáp điện thông tin về cấu tạo của cáp lõi và cáp nhiều lõi gồm: lõi cáp, vỏ cách điện, điện . 2/ Sử dụng : Dùng để lắp vỏ bảo vệ - Quan sát bảng 2-2 SGK đặt đường dây hạ áp dẫn - Nêu sự khác nhau về cấu về một số loại dây cáp điện điện từ lưới điện phân phối tạo của dây dẫn điện và cáp - Khác nhau : cáp điện đều đến mạng điện trong nhà . điện . có vỏ bảo vệ + Cáp điện thường được sử dụng như thế nào trong - Sử dụng từ đường dây hạ III/ Vật liệu cách điện: mạng điện gia đình ? áp của lưới điện đến mạng Cần đạt các yêu cầu sau : * Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trong nhà Độ cách điện cao, chụi vật liệu cách điện: nhiệt tốt, chống ẩm tốt và - Thế nào là vật liệu cách - HS trả lời câu hỏi của GV có độ bền cơ học cao điện ? . - Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật GV: 22 Trường THCS
  23. liệu cách điện của mạng - Vật liệu cách điện luôn đi - Sử dụng hợp lý và tiết điện trong nhà ? liền với vật liệu dẫn điện kiệm vật liệu kĩ thuật điện. nhằm đảm bảo an tồn cho - Có ý thức thực hiện đúng người và cho mạng điện vệ sinh, không vứt bỏ bừa Nên phải đảm bảo: Độ cách bãi, tận dụng phế liệu để điện cao,chịu nhiệt tốt, tái sinh chống ẩm và có độ bền cơ học. - Thực hiện cách gạch chéo trong SGK . - HS trả lời câu hỏi GV HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày: -Thuộc loại dây dẫn gì? -Có cấu tạo như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện trong mạng điện gia đình ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi cuối bài học ở SGK. GV: 23 Trường THCS
  24. Tuần 03 Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP Ngày soạn: : ĐẶT MẠNG ĐIỆN Tiết: 03 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. 2.Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng một cách phù hợp với công việc 3. Thái độ, tình cảm: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY GV: 24 Trường THCS
  25. - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng PHIẾU HỌC TẬP Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế I Oát kế P Vôn kế U Công tơ P Ôm kế R Đồng hồ vạn năng P, U, I, R * Mỗi nhóm : Không IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: - Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn và dây cáp điện ? Từ đó so sánh cấu tạo của dây cáp và dây dẫn? 3. Bài mới(37’) Nêu vấn đề: Công tơ có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. H O Ạ T Đ Ộ N G 1 : K h ở i đ ộ n g ( 5 GV: 25 Trường THCS
  26. ’ ) M ụ c t i ê u : T ạ o h ứ n g t h ú c h o H S , t h u h ú t H S s ẵ n s à n g t h ự c GV: 26 Trường THCS
  27. h i ệ n n h i ệ m v ụ h ọ c t ậ p c ủ a m ì n h . H S k h ắ c s â u k i ế n t h ứ c n ộ i GV: 27 Trường THCS
  28. d u n g b à i h ọ c . P h ư ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : t h ô n g q u a k ê n h h ì n h b GV: 28 Trường THCS
  29. ằ n g T V H D . G V c h ọ n t r a n h ả n h , h o ặ c 1 đ o ạ n p h i m p h ù h ợ p . Đ ị GV: 29 Trường THCS
  30. n h h ư ớ n g p h á t t r i ể n n ă n g l ự c : g i ả i q u y ế t v ấ n đ ề , n ă n g l ự GV: 30 Trường THCS
  31. c x ử l í t ì n h h u ố n g , n ă n g l ự c g i a o t i ế p , n ă n g l ự c n h ậ n t h GV: 31 Trường THCS
  32. ứ c G V c h o H S q u a n s á t t r ự c t i ế GV: 32 Trường THCS
  33. p đ ồ n g h ồ đ o đ i ệ n v à g i ớ i t h i ệ u t h ê m m ộ t s ố l o ạ i đ ồ n g h ồ đ o GV: 33 Trường THCS
  34. đ i ệ n k h á c q u a h ì n h ả n h . ? H ã y k ể r a m ộ t s ố đ ồ n g h ồ đ o đ i ệ n m GV: 34 Trường THCS
  35. à e m b i ế t G V b ổ s u n g v à k ế t l u ậ n : M ộ t s ố đ ồ n g h ồ đ o đ i ệ n t h ư GV: 35 Trường THCS
  36. ờ n g d ù n g : A m p e k ế , o á t k ế , v ô n k ế , c ô n g t ơ , ô m k ế , đ ồ n g h ồ GV: 36 Trường THCS
  37. v ạ n n ă n g . C ụ t h ể h ơ n c h ú n g t a c ù n g t ì m h i ể u b à i h ọ c h ô m n GV: 37 Trường THCS
  38. a y H O Ạ T Đ Ộ N G 2 : H ì n h t h à n h k i ế n t h ứ c M ụ c t i ê u : - C ô n g d ụ GV: 38 Trường THCS
  39. n g c ủ a m ộ t s ố v ậ t l i ệ u c ơ k h í d ù n g t r o n g l ắ p d ặ t m ạ n g đ i ệ GV: 39 Trường THCS
  40. n . - T ầ m q u a n t r ọ n g c ủ a đ o l ư ờ n g đ i ệ n t r o n g n g h ề đ i ệ n d â n GV: 40 Trường THCS
  41. d ụ n g . P h ư ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : D ạ y h ọ c n h ó m ; d ạ y h ọ c n ê u v à g GV: 41 Trường THCS
  42. i ả i q u y ế t v ấ n đ ề ; p h ư ơ n g p h á p t h u y ế t t r ì n h . Đ ị n h h ư ớ n g GV: 42 Trường THCS
  43. p h á t t r i ể n n ă n g l ự c : g i ả i q u y ế t v ấ n đ ề , n ă n g l ự c h ợ p t á c GV: 43 Trường THCS
  44. , n ă n g l ự c x ử l í t ì n h h u ố n g , n ă n g l ự c g i a o t i ế p , n ă n g l ự c GV: 44 Trường THCS
  45. n h ậ n t h ứ c . ? Hãy kể ra một số đồng hồ HS : Thảo luận, trả lời. I. Tìm hiểu đồng hồ đo đo điện mà em biết điện: GV bổ sung và kết luận: 1/ Công dụng của đồng hồ Một số đồng hồ đo điện đo điện: thường dùng: Ampe kế, oát - Một số đồng hồ đo điện kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, thường dùng: Ampe kế, oát đồng hồ vạn năng. HS: Thảo luận rồi lên bảng kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, ? Hãy điền vào bảng 3.1 điền vào bảng phụ đồng hồ vạn năng. cho thích hợp (bảng phụ). - Nhờ đồng hồ đo điện , ? Vậy công dụng của đồng chúng ta có thể biết được hồ đo điện là gì ? tình trạng làm việc của các - Nhờ đồng hồ đo điện, thiết bị điện, phán đoán chúng ta có thể biết được được nguyên nhân hư hỏng, tình trạng làm việc của các sự cố kĩ thuật, hiện tượng thiết bị điện, phán đoán làm việc không bình được nguyên nhân hư thường của mạng điện và hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện dụng cụ dùng điện. tượng làm việc không bình GV cho HS hoạt động thường của mạng điện và nhóm điền vào bảng 3.2 và Hoạt động nhóm: Thảo dụng cụ dùng điện. 3.3 trong Sgk rồi cử đại luận rồi cử đại diện điền 2/ Phân loại đồng hồ đo diện lên bảng điền vào bảng bảng phụ trên bảng. điện. phụ. Đồng hồ Đại lượng đo GV chia lớp thành 6 nhóm, Hoạt động nhóm: Thảo đo điện mỗi nhóm 1 đồng hồ đo luận rồi cử đại diện trình Ampe kế I điện và yêu cầu mỗi nhóm bày Oát kế P : Giải thích kí hiệu ghi trên Vôn kế U mặt đồng hồ và tính cấp Công tơ P chính xác của đồng hồ đó. Ôm kế R Đồng hồ P, U, I, R vạn năng 3/ Sử dụng đồng hồ đo điện. GV: 45 Trường THCS
  46. GV: Giải thích sự cần thiết II. Tìm hiểu dụng cụ cơ phải sử dụng các dụng cụ khí dùng trong lắp đặt trong lắp đặt điện. mạng điện: Dùng bảng3-4/SGK Hoạt động theo nhóm. Kẻ bảng 3-4 SGK/15 GV: Nhận xét và đi đến kết Hãy điền tên gọi, công luận. Công dụng của các Ghi kết quả vào bảng. dụng của các dụng cụ cơ dụng cụ cơ khí. khí vào bảng - Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh hoạt động theo - Thước dùng để đo kích sinh sử dụng các dụng cụ sự hướng dẫn giáo viên. thước, khoảng cách cần lắp cơ khí. đặt mạch điện. - Thước cặp: đo kích thước bao ngoài của vật thể hình cầu, trụ, kích thước lỗ, chiều sâu của các lỗ, đường kính dây dẫn. - Pame: đo chính xác đường kính dây điện - Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn. - Búa: dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà ngoài ra búa còn có tác dụng nhổ đinh. - Cưa: dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống kim loại theo kích thước yêu cầu. - Kìm: dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, tuốt dây, giữu dây dẫn. - Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - Công tơ điện dùng để làm gì? Đơn vị ? - Đồng hồ đo điện Vôn kế, Ampe kế, Oát kế có những đơn vị đo nào? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề GV: 46 Trường THCS
  47. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? Dự kiên trả lời: - Vôn kế để đo điện áp đầu ra của biến áp - để biết có đủ điện áp cho mục đích sử dụng không; - Ampe kế để đo dòng điện của thiết bị đang dùng xem có vượt quá sức chịu đựng của biến áp không - nếu quá sẽ bị nóng và cháy HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm và tìm hiểu thêm về một số đồng hồ đo điện mà em biết. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, xem trước bài 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN”. GV: 47 Trường THCS
  48. Tuần 4 Bài 4: THỰC HÀNH Ngày soạn: : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN Tiết: 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 3. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 2. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : - Chuẩn bị: Ampe kế điện-từ (thang đo 1A) Vôn kế điện-từ (Thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. GV: 48 Trường THCS
  49. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. * Mỗi nhóm: (mỗi học sinh) - Đọc trước ở nhà để Trình bày kĩ nội dung và các bước thực hành. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy cho biết công dụng của các dụng cụ cơ khí trong bảng 3-4? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1 : (3 phút ) -Kiểm tra: + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 1HS trả lời về các loại đồng Hoạt động 2 (10 phút) hồ đo điện. Tìm hiểu nội dung thực hành. -HS khác kể tên các loại dụng -Yêu cầu học sinh quan sát cấu cụ cơ khí và cách sử dụng. tạo, kí hiệu vôn kế, ampkế học sinh khác theo dõi và -Chức năng của chúng: nhận xét. GV: 49 Trường THCS
  50. -Cách mắc trong mạch. -Lần lượt thực hiện các yêu I. Dụng cụ vật liệu -Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ. cầu của giáo viên. thiết bị” -Tìm hiểu cấu tạo cách sử Dụng cụ: kìm, tua Hoạt động 3 : (20 phút ) dụng ampke ávà vôn kế. vít, bút thử điện. ☞ Thực hành: -Vật liệu: bảng thực Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện Từng nhóm lắp mạch điện hành, đồng hồ đo theo sơ đồ. theo sơ đồ. điện, vôn kế, ampe 1. Kiểm tra thông mạch trước 4. Mời GV kiểm tra trước khi kế. khi đóng khố K đóng điện. 2. Hướng dẫn Hs đọc, ghi kết 5. Thảo kuận cách ghi, đọc II. Thực hành: quả đo, lần lượt cho các nhóm kết quả. 1. Tìm hiểu dụng cụ mắc, kiểm tra chéo với nhau. 6. Xử lý kết quả, tính trung đo. (sgk) 3. Kết luận, nhận xét, đánh giá bình các lần đo. 2.Sơ đồ nguyên lý: buổi thực hành. 7. Nhận xét cách làm của nhóm và nhóm khác. Hồn thành báo cáo thí nghiệm. 8. Thực hiện theo yêu cầu của GV. 9. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên 3. Đọc – ghi kết quả: tắc sử dụng công tơ điện. Thực hiện đọc ghi kết quả đo 3 lần. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Xem lại cách sử dụng vôn kế, am pe kế, cách đọc, ghi kết quả. Vẽ sơ đồ lắp đặt. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem tiếp bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)” IV. RÚT KINH NGHIỆM: Các phụ lục: *Phụ lục 1: ST Tên gọi Đại lượng đo Kí Cấu tạo ngoài T hiệu 1 . 2 . 3 . GV: 50 Trường THCS
  51. 4 . 5 . 6 . *Phụ lục 2: Kí hiệu Ý nghĩa- chức năng Kí hiệu Ý nghĩa- chức năng Dụng cụ đo kiểu từ điện ~ Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều Dụng cụ đo kiểu điện từ ~ Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều và xoay chiều Dụng cụ đo kiểu điện động Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha Dụng cụ đo kiểu cảm ứng Dụng cụ đặt thẳng đứng ↑ hoặc ^ Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu ↑hoặc P Đặt dụng cụ nằm ngang tĩnh điện Dụng cụ dùng với dòng điện ↑2KVhoặc Điện thế cách điện của một chiều dụng cụ là 2KV < 600 Đặt dụng cụ nghiêng 600 0,5 Cấp chính xác là 0,5 Tuần 5 Bài 4: THỰC HÀNH Ngày soạn: : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt) Tiết: 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: GV: 51 Trường THCS
  52. - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng. * Mỗi nhóm : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 1 ? HS2: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 2 ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu vấn đề: Các dụng cụ đo lường điện được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt, nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cường độ dòng điện cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát GV: 52 Trường THCS
  53. hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần Trình bày vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về công tơ điện. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện. 16’ ? Quan sát những kí hiệu Bài 4: THỰC HÀNH trên mặt công tơ điện và * 1350 là số KWh còn 15 SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ giải thích (tranh vẽ ). là số lẻ ĐIỆN (tt) *Số điện năng tiêu thụ 2. Tìm hiểu các kí hiệu được tính: k x 1350 = 1 x ghi trên mặt công tơ điện: 1350 = 1350 KWh *Kí hiệu 1KWh 4000 là 1KWh đĩa nhôm quay 4000 vòng * Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm *220V.5A : Điện áp và dòng điện định mức của công tơ * 50Hz: Tần số định mức. GV: 53 Trường THCS
  54. Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ đồ mạch điện. 15’ 3. Sơ đồ mạch điện: GV cho HS quan sát hình 4.2 -Quan sát hình vẽ ? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những -Có ba phần tử: công tơ phần tử? điện, ampe kế và phụ tải Giới thiệu sơ lược cấu Cuộn dây dòng cuộn tạo: dây điện Phần áp N tĩnh a m Cuộn Cuộn T dòng điện áp r ụ Đĩa nhôm Đĩa nam châm vĩnh c nhôm cửu - Các phần tử đó được nối Dây T nối tiếp với nhau pha ả HS nối mạch điện theo chi q hướng dẫn của GV. â u m a y ?Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? dây trung tính GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Giáo viên cho HS nêu nguyên lí làm việc của công tơ thông qua sơ đồ 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem trước § 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)” IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: 54 Trường THCS
  55. Tuần 6 Bài 4: THỰC HÀNH Ngày soạn: : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt) Tiết: 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ, tình cảm: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng. * Mỗi nhóm : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Trình bày sơ lược cấu tạo của công tơ điện? Đ/A: Cuộn dòng, cuộn thế, nam châm vĩnh cửu, đĩa nhôm quay trên một vít vô tận 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc GV: 55 Trường THCS
  56. sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu vấn đề: Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần Trình bày vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đồng hồ vạn năng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng. 14’ GV cho HS đọc nội dung Bài 4: THỰC HÀNH trong sách giáo khoa. -HS đọc nội dung trong SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ - Cách điều chỉnh hai núm SGK ĐIỆN (tt) để đo được điện trở. - HS nghe giảng một lượt 3. Tìm hiểu đồng hồ vạn - Quan sát kỹ thang đo. năng. Hoạt động 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 20’ GV cho HS hoạt động nhóm 2. Đo điện trở bằng đồng (chia học sinh làm4 nhóm ) : hồ vạn năng. Nhóm1: Thảo luận nội dung. - GV hướng dẫn trình tự đo GV: 56 Trường THCS
  57. +/ Xác định đại lượng cần - Nghe, quan sát B1: Đọc và giải thích đo HS hoạt động theo nhóm những kí hiệu ghi trên mặt +/ Xác định thang đo -Các nhóm cử đại diện đồng hồ vạn năng . +/ Hiệu chỉnh 0 của đồng trình bày. Các nhóm còn lại hồ ômkế nhận xét. +/ Tiến hành đo B2: Hiệu chỉnh kim về 0. - GV đặt các câu hỏi giúp B3: Đo điện trở của bóng học sinh hiểu rõ hơn trong đèn 100W, 75W. quá trình đo Đo điện trở mẫu ( dồ dùng ? Tại sao phải xác định đại vật lý 9) lượng đo ? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ Ôm kế ? Khi đo phải lưu ý gì GV: Tiến hành đo mẫu cho - Quan sát và tiến hành đo học sinh quan sát sau khi một vài học sinh lên - Hướng dẫn theo nhóm làm thử - Viết báo cáo thực hành Hoạt động 3: Củng cố - Đánh giá kết quả. 4’ Y/C HS đọc vài kết quả để - HS đọc vài kết quả. Sửa nhắc nhở hiệu chỉnh kim về chữa. Hiệu chỉnh kim về 0 0. - GV:Yêu cầu hs đọc báo cáo – Đo lại cho chính xác. (cử đại diện nhóm ) Nộp báo cáo. - GV: Thu bài báo cáo. 4. Hướng dẫn về nhà: -Học bài và xem trước § 5. “Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN” -Chuẩn bị dây dẫn mỗi loại 1m dây dẫn loại lõi 1sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi/ 1HS GV: 57 Trường THCS
  58. Tuần 7 Ngày soạn: : Tiết: 7 Bài 5: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. 2.Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện. GV: 58 Trường THCS
  59. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. 3.Thái độ, tình cảm: - Say mê hứng thú ham thích môn học. - Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : - Một số mẫu dây điện, giấy ráp, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít. - Tranh vẽ H5.1 và một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện * Mỗi nhóm : - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động, dây dẫn điện. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Giáo viên kiểm tra dụng cụ thực hành và nhận xét bài thực hành trước của HS 3. Bài mới(37’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu vấn đề: Trong quá trình lắp đặt , sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của GV: 59 Trường THCS
  60. mạng điện thường phải nối dây dẫn điện. Chất lượng của mối nối này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động và an toàn điện của mạng điện. Để rèn luyện kĩ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng nghiên cứu § 5. “ Nối dây dẫn điện” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Chuẩn bị và tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện. 15’ ?Ta thường phải nối dây dẫn Bài 5: THỰC HÀNH: điện khi nào? NỐI DÂY DẪN ĐIỆN ? Chất lượng mối nối có ảnh 1. Một số kiến thức bổ trợ: hưởng như thế nào đối với -Trong quá trình lắp đặt và Trong quá trình lắp đặt , sửa mạng điện? sửa chữa chữa dây dẫn điện và thiết ?Khi mối nối lỏng lẻo dễ xảy -Sự làm việc của thiết bị bị điện của mạng điện ra sự cố gì ? điện, mạng điện thường phải nối dây dẫn điện. Chất lượng của mối GV đưa cho mỗi nhóm 5 mối -Đứt mạch hoặc phát sinh nối này ảnh hưởng không nối dây dẫn điện (như hình tia lửa điện làm chập mạch nhỏ đến hoạt động và an 5.1) yêu cầu học sinh phân gây hỏa hạn toàn của mạng điện. loại - HS phân loại: a) Phân loại: GV: 60 Trường THCS
  61. Thẳng Thẳng Phân nhánh Phân nhánh Dùng phụ kiện Dùng phụ kiện HS trả lời: b) Yêu cầu mối nối: - Dẫn điện tốt - Có độ bền cơ học cao - An toàn điện - Đảm bảo về mặt mĩ thuật GV cho HS quan sát các mối nối và cho biết mối nối dây dẫn điện tốt phải đạt được những yêu cầu nào ? Hoạt động 2: Quy trình chung nối dây dẫn điện. 17’ Giáo viên giới thiệu quy 2. Quy trình chung nối dây trình thông qua sơ đồ dẫn điện: GV hướng dẫn nhanh 6 bước tiến hành như quy trình đã nêu thông qua các thao tác mẫu. Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi →Nối dây →Kiểm tra →Hàn mối nối →Cách điện mối nối GV lưu ý HS: Vì dây dẫn có nhiều loại khác nhau, vị trí nối dây cũng khác nhau nên phải chú ý cách nối dây - Nghe giảng HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề + Nêu các yêu cầu của mối nối, giải thích rõ từng yêu cầu +Nêu các bước của quy trình nối dây dẫn Tìm hiểu, trao đổi với người thân 4. Hướng dẫn về nhà +Chuẩn bị dây dẫn điện +Xem trước, thực hành cách bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi GV: 61 Trường THCS
  62. GV: Phong Đỏ Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ Tuần 8 Bài 5; Ngày soạn: : THỰC HÀNH - NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt) Tiết: 8 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được phương pháp nối phân nhánh hai dây dẫn điện . 2.Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu, phân tích và biết được cách nối phân nhánh hai dây dẫn điện. - Nối được các mối nối phân nhánh hai dây dẫn điện lõi một sợi và lõi nhiều sợi. 3.Thái độ, tình cảm: - Say mê hứng thú ham thích môn học. - Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất : GV: 62 Trường THCS
  63. - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : GV: Bộ dụng cụ (kìm cắt, kìm tuốt vỏ, tua vít). HS: Kìm giữ dây, dây dẫn lõi 1 sợi (  20 Z ), dây dẫn lõi nhiều sợi (7 sợi) * Mỗi nhóm : HS: Kìm cắt, kìm tuốt vỏ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Quy trình nối thẳng dây dẫn lõi nhiều sợi. Đ/A: Bóc vỏ cách điện (5 7cm ) rẽ nan quạt 2 đầu dây 5cm Đan nong mốt xoắn nửa vòng giữ một bên bằng kìm bên kia dùng tay xoắn từng đầu dây nọ vào lõi dây kia. Làm như vậy với bên còn lại. 3. Bài mới(38’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV: 63 Trường THCS
  64. Cho HS quan sát một số mẫu nối, từ đó Gv dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - phương pháp nối phân nhánh hai dây dẫn điện . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học. 6’ - GV nêu mục tiêu của bài Bài 5; học để hs Trình bày được các - HS chú ý theo dõi GV nêu THỰC HÀNH - NỐI nội dung kiến thức và kĩ năng MT để Trình bày được các DÂY DẪN ĐIỆN (tt) cần đạt được sau giờ thực nội dung KT và KN cần đạt hành này. được sau giờ thực hành -Kiểm tra các dung cụ học này. tập của học sinh. -Báo cáo với Gv về sự -Gv yêu cầu HS đọc và quan chuẩn bị của mình. sát hình 5-7 và 5-8 để tìm GV: 64 Trường THCS
  65. hiểu cách nối phân nhánh -Hoạt động theo HD của dây dẫn lõi 1 sợi và nhiều sợi. Gv để tìm hiểu cách nối -GV treo bảng phụ và gọi 1 phân nhánh và nối phân HS nêu các bước thực hiện nhánh dây dẫn lõi một sợi. khi nối thẳng dây dẫn lõi 1 -Biết được một số chú ý khi sợi và nhiều sợi, HS khác thực hành nhận xét. -Các Nhóm nhận dụng cụ Sau đó GV nêu một số sai và thiết bị. hỏng thường gặp Ổn định tổ chức nhóm. Hoạt động 2: Thực hành nối dây dẫn điện. 25’ − Gv có thể làm mẫu (nếu c) Nối phân nhánh dây dẫn cần thiết). − Thảo luận và làm bài − GV phân nhóm và phát tập thực hành theo các bước dụng cụ, thiết bị cho các tiến hành (theo hướng dẫn nhóm. ở trên). − GV Theo dõi quan sát − Chú ý đến an toàn học sinh thực hành. trong quá trình thực hiện. − Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. − Giải đáp một số thắc Nối dây dẫn lõi 1 sợi: mắc của hs. Thường xuyên hướng dẫn đến từng HS, điều chỉnh các sai sót trong khi làm bài. Nối dây dẫn lõi nhiều sợi HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV: 65 Trường THCS
  66. − GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập. − Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau. 4. Hướng dẫn về nhà -Chuẩn bị dây dẫn lõi 1 sợi, nhiều sợi cho tiết sau “Thực hành nối dây dùng phụ kiện ” Tuần 9 Bài 5; Ngày soạn: : THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt) Tiết: 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được phương pháp nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu, phân tích và biết được cách nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối. - Nối được các mối nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối. 3. Thái độ, tình cảm: - Say mê hứng thú ham thích môn học. - Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : GV: Bộ dụng cụ (kìm cắt, kìm tuốt vỏ, tua vít). GV: 66 Trường THCS
  67. HS: Kìm giữ dây, dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi (7 sợi) * Mỗi nhóm : HS: Kìm cắt, kìm tuốt vỏ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Quy trình nối phân nhánh dẫn lõi 1 sợi. Đ/A: Bóc vỏ cách điện (3 5cm ) bẻ vuông góc 1 đầu dây 5cm Đặt vào gập xuống, qua trái, ra trước, qua phải, ra sau, lên trên giữ một bên bằng kìm bên kia dùng kìm xoắn đầu dây nọ vào lõi dây kia. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học:thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức − GV nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được phương pháp nối dây dẫn dùng phụ kiện và cách điện cho mối nối. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. GV: 67 Trường THCS
  68. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học. 5’ − Kiểm tra các dung cụ Bài 5; học tập của học sinh. − HS chú ý theo dõi GV THỰC HÀNH NỐI DÂY − Gv yêu cầu HS đọc và nêu MT để Trình bày được DẪN ĐIỆN (tt) quan sát hình 5-9 và 5-10 để các nội dung KT và KN cần tìm hiểu cách nối dây dùng đạt được sau giờ thực hành phụ kiện. này. − GV treo bảng phụ và − Báo cáo với Gv về sự gọi 1 HS nêu các bước thực chuẩn bị của mình. hiện khi nối dây dùng phụ − Hoạt động theo HD kiện, HS khác nhận xét. của Gv để tìm hiểu cách nối Sau đó GV nêu một số sai dây dùng phụ kiện hỏng thường gặp − Biết được một số chú ý khi thực hành − Các Nhóm nhận dụng cụ và thiết bị. Ổn định tổ chức nhóm. Hoạt động 2: Thực hành nối dây dùng phụ kiện. 20’ − Gv có thể làm mẫu (nếu c) Nối dây dùng phụ kiện cần thiết). − GV phân nhóm và phát − HS hoạt động nhóm dụng cụ, thiết bị cho các nhận dụng cụ, thiết bị cho Nối bằng vít nhóm. các nhóm. − GV Theo dõi quan sát − HS Theo dõi quan sát học sinh thực hành. GV thực hành mẫu. − Giúp đỡ nhóm học sinh − Các thành viên giúp yếu. đỡ nhóm học sinh cùng − Giải đáp một số thắc thực hiện. mắc của hs. Thường xuyên hướng dẫn đến từng HS, điều chỉnh các sai sót trong khi làm bài. Nối bằng đai ốc nối dây GV: 68 Trường THCS
  69. Hoạt động 3: Cách điện mối nối. 8’ Bước 5 : Cách điện mối nối HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề − Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau 4. Hướng dẫn về nhà Học bài các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần 10 Tiết 10: Ngày soạn: : KIỂM TRA LÝ THUYẾT Tiết: 10 GV: 69 Trường THCS
  70. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng từ bài 1 đến bài 5, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho các bài tiếp theo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày, kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Thái độ : Trung thực trong học tập và thi cử. II. ĐỀ KIỂM TRA : *MA TRẬN ĐỀ: Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng đề Cấp độ thấp Cấp độ cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TNK TNK TL TL Q Q Giới Yêu cầu của thiệu nghề điện dân nghề điện dụng đối với dân dụng người lao động Số câu hỏi 1 1 Số điểm 2,0 2,0đ Tỉ lệ % 20 % 20 % Vật liệu Biết được một Trình bày Mô tả cấu tạo dùng số vật liệu được công dây dẫn điện. trong lắp điện thường dụng tính đặt mạch dùng trong lắp năng và tác điện đặt mạch dụng của trong nhà điện. từng loại vật liệu. 1 1 1 3 Số câu hỏi Số điểm 0.25 1.0 2.0 3,25đ 2.5% 1.0% 20 32.5 Tỉ lệ % % % Dụng cụ Biết được một dùng số dụng cụ trong lắp điện,chức đặt mạch năng và công điện dụng của chúng. Số câu hỏi 6 6 Số điểm 2.0 2.0đ Tỉ lệ % 20.0 % 20 % GV: 70 Trường THCS
  71. Sử dụng Biết công Biết sử đồng hồ dụng và cách dụng đo điện sử dụng một ĐHVN số đồng hồ đo để đo điện thông R dụng Số câu hỏi 2 1 3 Số điểm 0.5 0.25 0.75đ Tỉ lệ % 5 % 2.5 % 7.5 % Nối dây - Biết được Yêu cầu mối dẫn điện quy trình nối dẫn dẫn điện dây dẫn bọc tốt. đơn lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi. Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 1.0 1.0 2.0đ 10 % 10 20 % Tỉ lệ % % TS câu 9 3 1 2 15 hỏi TS điểm 2.75đ 2.25đ 2.0đ 2.0đ 10.đ Tỉ lệ % 27.5% 22.5% 20% 30% 100% NỘI DUNG ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1: Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện là? C D A. Ampe kế. B. Vôn kế Oát kế. Ôm kế. . . Câu 2: Những đại lượng đo của đồng hồ đo điện gồm: A. Công suất tiêu thụ của mạch điện, cường độ ánh sáng, đường kính dây dẫn điện. B. Cường độ dòng điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, công suất tiêu thụ của mạch điện. C. Cường độ dòng điện, đường kính dây dẫn điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điệ D. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, cường độ ánh sáng, công suất tiêu thụ của mạch điện. Câu 3: Công tơ điện là thiết bị dùng để đo: A. dòng điện trên các đồ dùng diện. B. điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện. C. điện áp của các đồ dùng điện. D công suất của các đồ dùng điện. . Câu 4: Những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà là: A. pu li sứ, vỏ đui đèn, thiếc. B. dây chì, đồng, thiếc. GV: 71 Trường THCS
  72. C. mica, pu li sứ, vỏ đui đèn. D cao su tổng hợp, nhôm, chất PVC. . Câu 5: Dựa vào số lõi và số sợi của lõi dây người ta chia thành: A. dây cáp điện. B. dây có vở bọc cách điện. C. dây trần. D dây 1 lõi hay nhiều lõi, lõi 1 sợi hay . lõi nhiều sợi. Câu 6: Qui trình nối dây dẫn điện: C D A. 3 bước. B. 4 bước. 5 bước. 6 bước. . . Câu 7: Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây điện được chia thành: A. dây trần. B. dây có vỏ bọc cách điện. C. dây có vỏ bọc cách điện và dây D không có loại nào. trần. . Câu 8: Ký hiệu của dụng cụ đo điện công tơ điện là: C D A. B. KWh A V . Ω . Câu 9: Dụng cụ dùng để tạo lỗ trên gỗ, bê tông để lắp đặt dây dẫn, thiết bị điện là: C máy D A. búa. B. tua vít. cưa. . khoan. . Câu 10: Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở của cuộn dây, điều chỉnh núm ở thang đo x100, kim chỉ trên mặt đồng hồ là 4 vậy cuộn dây có điện trở là: C D A. 400Ω B. 4Ω 0.4Ω 40Ω . . Câu 11: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi: 0.1; 0.5 ; các con số này cho biết: A. phương đặt dụng cụ đo. B. cấp chính xác của dụng cụ đo. C. số thập phân của dụng cụ đo. D điện áp thử cách điện của dụng cụ . đo. Câu 12: Ampe kế có thang đo 10A, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất của Ampe kế đó là: C D A. 0,25A B. 2,5A 250,0A 25,0A . . II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 13: (2đ ) Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng? Câu 14: (3đ) Mô tả cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện? Câu 15: (2đ) Để mối nối dây dẫn điện dẫn điện tốt ta phải làm như thế nào? B- TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 11: (2,0 điểm) Trình bày cách nối nối tiếp dây dẫn lõi một sợi? Câu 12: (2,0 điểm) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển một bóng đèn. Câu 13: (3,0 điểm) Nêu cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo thông mạch dây dẫn điện (dây nối) và đo điện trở dây đốt nóng nồi cơm điện? III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: GV: 72 Trường THCS
  73. A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (đúng câu1☞câu8 0,25đ ; câu9, câu10 0,5đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C B D C C D A C B B- TỰ LUẬN: Câu Đáp án Biểu điểm 11 Cách nối nối tiếp dây dẫn lõi một sợi: Bóc vỏ cách điện: Dùng dao bóc vỏ cách điện. 0.25 điểm Làm sạch lõi: Dùng giấy ráp làm sạch lõi. 0.25 điểm Nối dây: Uốn gập lõi: dùng kìm uốn vuông góc đầu dây và đặt vào nhau. 0.5 điểm Vặn xoắn: dùng kìm kẹp và vặn nửa vòng rồi xoắn hai đầu dây. 0.5 điểm Kiểm tra mối nối: Dùng hai tay kéo hai đầu mối nối. 0.25 điểm Cách điện mối nối: Dùng băng cách điện quấn kín mối nối. 0.25 điểm 12 - Vẽ đúng kí hiệu cầu chì, ổ cắm điện, bóng đèn, công tắc. 0.5 điểm - Vẽ sơ đồ lắp đặt thiết bị hợp lí. 1.0 điểm - Bố trí dây dẫn hợp lí. 0.5 điểm 13 - Xoay núm bên trái cho kí hiệu  về dấu mũi tên. 0.5 điểm - Xoay núm bên phải cho thang đo ôm ở vị trí 1 về dấu mũi tên. 0.5 điểm - Trước khi đo chập hai đầu que đo kiểm tra kim về vạch số 0, nếu chưa đúng vạch số 0 thì xoay núm điều chỉnh kim về số 0. 1.0 điểm - Chạm hai đầu của que đo vào hai đầu dây dẫn điện (hai chốt phích điện) và xem kim có quay trên mặt chia độ thì dây nối 0.5 điểm thông mạch. 0.5 điểm - Chạm hai đầu của que đo vào hai đầu dây đốt nóng của nồi cơm điện và đọc số chỉ. GV: Phong Đỏ Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ GV: 73 Trường THCS
  74. Tuần 11 Bài 6: Thực hành Ngày soạn: : LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN Tiết: 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình chung khi lắp đặt mạch điện. - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. 2. Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện (sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt). 3. Thái độ, tình cảm: - Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác và làm việc theo quy trình. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: GV: + Tranh vẽ hình 6.1 SGK/30 HS: + SGK, vở ghi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (0’) 3. Bài mới(43’) H O Ạ T Đ Ộ N G 1 : K h ở i đ GV: 74 Trường THCS
  75. ộ n g ( 5 ’ ) M ụ c t i ê u : T ạ o h ứ n g t h ú c h o H S , t h u h ú t H S s ẵ n s à n GV: 75 Trường THCS
  76. g t h ự c h i ệ n n h i ệ m v ụ h ọ c t ậ p c ủ a m ì n h . H S k h ắ c s â u k i ế n t h GV: 76 Trường THCS
  77. ứ c n ộ i d u n g b à i h ọ c . P h ư ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : t h ô n g q u a k ê n h GV: 77 Trường THCS
  78. h ì n h b ằ n g T V H D . G V c h ọ n t r a n h ả n h , h o ặ c 1 đ o ạ n p h i m p h ù h GV: 78 Trường THCS
  79. ợ p . Đ ị n h h ư ớ n g p h á t t r i ể n n ă n g l ự c : g i ả i q u y ế t v ấ n đ ề , n GV: 79 Trường THCS
  80. ă n g l ự c x ử l í t ì n h h u ố n g , n ă n g l ự c g i a o t i ế p , n ă n g l ự c n h GV: 80 Trường THCS
  81. ậ n t h ứ c b ả n g đ i ệ n g i a đ ì n h Đ ể l ắ p b ả n g đ i ệ GV: 81 Trường THCS
  82. n n h ư h ì n h , c h ú n g t a p h ả i l à m n h ư t h ế n à o ? T r ì n h t ự c á c b ư GV: 82 Trường THCS
  83. ớ c r a s a o ? C ù n g t ì m h i ể u q u a b à i h ọ c h ô m n a y H O Ạ T Đ Ộ N G 2 : H GV: 83 Trường THCS
  84. ì n h t h à n h k i ế n t h ứ c M ụ c t i ê u : - q u y t r ì n h c h u n g k h i l ắ p đ GV: 84 Trường THCS
  85. ặ t m ạ c h đ i ệ n . - c h ứ c n ă n g c ủ a b ả n g đ i ệ n c h í n h v à b ả n g đ i ệ GV: 85 Trường THCS
  86. n n h á n h . P h ư ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : D ạ y h ọ c n h ó m ; d ạ y h ọ c n ê u v GV: 86 Trường THCS
  87. à g i ả i q u y ế t v ấ n đ ề ; p h ư ơ n g p h á p t h u y ế t t r ì n h . Đ ị n h h ư ớ GV: 87 Trường THCS
  88. n g p h á t t r i ể n n ă n g l ự c : g i ả i q u y ế t v ấ n đ ề , n ă n g l ự c h ợ p t GV: 88 Trường THCS
  89. á c , n ă n g l ự c x ử l í t ì n h h u ố n g , n ă n g l ự c g i a o t i ế p , n ă n g l GV: 89 Trường THCS
  90. ự c n h ậ n t h ứ c . Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của bảng điện. 10’ − Yêu cầu HS quan sát − Quan sát hình 6.1 và Bài 6: Thực hành hình 6.1 SGK/30 nhận xét: LẮP MẠCH ĐIỆN − Liệt kê các thiết bị lắp + Tên các thiết bị. BẢNG ĐIỆN trên bảng điện? 1./ Tìm hiểu chức năng − Chức năng của các thiết + Chức năng của các của bảng điện. bị đó trên bảng điện? thiết bị *. Bảng điện chính: − Chức năng của bảng − Gồm: cầu dao, cầu chì điện chính, bảng điện nhánh? − Nêu được chức năng hoặc Áptômát. − GV kết luận theo SGK của bảng điện chính và − Có nhiệm vụ cung cấp Bảng điện lớp học là bảng bảng điện nhánh điện cho toàn bộ hệ thống điện chính hay bảng điện − Theo dõi và ghi KL điện trong nhà. nhánh của hệ thống điện của của GV vào vở. * Bảng điện nhánh: trường học. Bảng điện nhánh − Thường gồm: công tác, ổ cắm, hộp số quạt . − Có nhiệm vụ cung cấp điện tới đồ dụng điện. GV: 90 Trường THCS
  91. − Nhắc lại KN sơ đồ 2./ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch nguyên lý (đã được học ở lớp − Nhắc lại KN điện: 8). − Quan sát và tìm hiểu a) Tìm hiểu sơ đồ nguyên − Quan sát và tìm hiểu sơ sơ đồ nguyên lý hình 6.2 lý: đồ hình 6.2. SGK. − Sơ đồ mạch điện gồm − Nhắc lại KN sơ đồ lắp 1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 công đặt mạch điện (đã được học − Đọc và tìm hiểu các tắc điều khiển một bóng ở lớp 8). yêu cầu và các bước khi vẽ đèn sợi đốt. Đọc nội dung phần b sơ đồ lắp đặt SGK/31 và tìm hiểu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt SGK/32 b) Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện theo sơ nguyên lý trên theo các bước ở bảng SGK/32. − Em hãy nêu qui trình - Học sinh thảo luận và trả 3 . Lắp đặt mạch điện lắp bảng điện ? lời . bảng điện − Em hãy nêu các bước - Học sinh bổ sung ý kiến Bước 1 : Vạch dấu để tiến hành lắp bảng điện ?. - Học sinh tự ghi Bước 2 : Khoan lỗ − Giáo viên nhận xét và - Học sinh trình bày nội bảng điện . kết luận dung Bước 3 : Nối dây thiết − Giáo viên gọi học sinh Học sinh tự ghi bài bị điện vào bảng điện lần lượt trình bày nội dung Bước 4 : Lắp thiết bị các bước điện vào bảng điện Giáo viên nhận xét và kết Bước 5 : Kiểm tra luận Hoạt động 4: Củng cố. 4’ − Gọi hs nêu lên những Lần lượt HS nhắc lại theo nội dung cơ bản của bài. yêu cầu của GV. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Thảo luận nhóm để hoàn thiện những công đoạn còn thiếu trong bảng quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện sau: Các công Nội dung công Dụng cụ Yêu cầu kĩ đoạn việc của công cần thiết thuật của công đoạn đoạn GV: 91 Trường THCS
  92. Vạch dấu Khoan lỗ BĐ Nối dây các TB điện Lắp TBĐ vào BĐ Kiểm tra và vận hành thử HOẠT ĐỘNG 45: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị dụng cụ lao động và các thiết bị và vật liệu cho tiết sau “Thực hành: lắp mạch điện bảng điện”. GV: 92 Trường THCS
  93. Tuần 12 Bài 6: Thực hành Ngày soạn: : LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tiếp) Tiết: 12 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. 2. Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ mạch điện (sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt). 3. Thái độ, tình cảm: - Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác và làm việc theo quy trình. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Tranh vẽ hình 6.2 SGK/31 * Mỗi nhóm : Bảng điện (trung), 2 cầu chì, công tắc, ổ cắm điện, đui đèn, bóng đèn sợi đốt (5W), các dây nối. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy nêu chức năng của bảng điện trong mạng điện trong nhà. HS2: Các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện HS3: Nêu quy trình lắp mạch điện bảng điện 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. GV: 93 Trường THCS
  94. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 10’ − GV nêu mục tiêu của − HS chú ý theo dõi GV 1. Chuẩn bị: bài học để hs Trình bày nêu MT để Trình bày được đọc trước phần II.1; được các nội dung kiến thức các nội dung KT và KN cần II.2 SGK/30-33 và kĩ năng cần đạt được sau đạt được sau giờ thực hành giờ thực hành này. này. Kiểm tra sự chuẩn bị của − Báo cáo với GV về sự học sinh. chuẩn bị của mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí và vẽ sơ đồ lắp đặt. 15’ a) Sơ đồ nguyên − Yêu cầu HS quan sát − Quan sát hình 6.2 và lí hình 6.2 SGK/31 nhận xét: − Liệt kê các thiết bị lắp + Tên các thiết bị. trên bảng điện? − Chức năng của các + Chức năng của các thiết bị đó trên bảng điện? thiết bị − Quan sát và tìm hiểu sơ đồ hình 6.2. Hoạt động theo nhóm vẽ sơ đồ lắp đặt. Vẽ sơ đồ lắp đặt. b) Sơ đồ lắp đặt Hoạt động 3: Tổng kết. 8’ − Các nhóm trình bày sơ đồ trên bảng − HS trình bày các sơ đồ − Những hs khác nhận đã vẽ trên bảng. xét. Nhận xét các sơ đồ. − Gv nhận xét kết luận sơ đồ vẽ chính xác Yêu cầu các nhóm vệ sinh nơi thực hành. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) GV: 94 Trường THCS
  95. Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Trao đổi sơ đồ cho nhau và nhận xét Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành, rút kinh nghiệm cho giờ TH sau. 4. Hướng dẫn về nhà -Tìm hiểu kĩ bài đã học, chuẩn bị sơ đồ lắp đặt đã vẽ. GV: 95 Trường THCS
  96. Tuần 13 Bài 6: Thực hành Ngày soạn: : LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tiếp) Tiết: 13 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. 2. Kỹ năng: -Thực hiện được các quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ lắp đặt. 3. Thái độ, tình cảm: -Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác và làm việc theo quy trình. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : * Mỗi nhóm : IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu quy trình lắp mạch điện bảng điện. 3. Bài mới(37’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu mục tiêu của bài học để hs Trình bày được các GV: 96 Trường THCS
  97. nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được chức năng của bảng điện chính và bảng điện nhánh. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 5’ Bài 6: Thực hành − GV nêu mục tiêu của − HS chú ý theo dõi GV LẮP MẠCH ĐIỆN bài học để hs Trình bày nêu MT để Trình bày được BẢNG ĐIỆN (tiếp) được các nội dung kiến các nội dung KT và KN cần Sơ đồ lắp đặt mạch điện thức và kĩ năng cần đạt đạt được sau giờ thực hành bảng điện: được sau giờ thực hành này. này. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình. Hoạt động 2: Tiến hành lắp mạch điện bảng điện. 20’ 3. Lắp mạch điện bảng − Các nhóm nhận dụng điện. cụ và tiến hành lắp mạch − Thực hiện theo nhóm. 1. Vạch dấu điện theo sơ đồ lắp đặt. 2. Khoan lỗ bảng điện − Theo dõi giúp đỡ 3. Nối dây thiết bị điện nhóm yếu. của bảng điện − Nhắc nhở hs thực hiện 4. Lắp thiết bị điện vào đúng qui trình, đảm bảo an bảng điện. toàn khi thực hành. 5. Kiểm tra Hoạt động 3: Tổng kết. 5’ GV: 97 Trường THCS
  98. − Các nhóm trình bày − HS trình bày bảng sản phẩm lên bàn tại vị trí điện đã lắp lên bàn tại vị trí nhóm của mình. nhóm của mình. Gv nhận xét bảng điện đã Ghi nhận chỉnh sửa và hoàn lắp (KT, MT, chính xác). thiện cho tiết sau. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề − Giáo viên cho HS tự − Trao đổi sản phẩm cho kiểm tra và kiểm tra chéo về nhau và nhận xét công việc thực hành. Theo dõi và nhận xét đánh − Giáo viên tổng kết giá KQ thực hành, rút kinh chung, nhận xét ưu khuyết nghiệm cho giờ TH sau. điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau. 4. Hướng dẫn: (2’) Tiếp tục bài thực hành “LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG” Tuần 14 Bài 7: Thực hành Ngày soạn: : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH Tiết: 14 QUANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. 2. Kĩ năng: - Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật. 3. Thái độ: - Đảm bảo an toàn điện, cẩn thận, trung thực, hợp tác. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. GV: 98 Trường THCS
  99. - Dụng cụ: kìm điện, kìm tuốc day, dao nhỏ, tua vít, khoan điện (hoặc khoan tay), bút thử điện, thước kẻ, bút chì. - Vật liệu và thiết bị: bóng đèn ống huỳnh quang, tắc te, chấn lưu, máng đèn, công tắc 2 cực, cầu chì, bảng điện, dây dẫn, băng cách điện, giấy ráp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: (1’) 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: (5’) 3/ Bài mới:(38’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV: 99 Trường THCS
  100. Chiếu hình ảnh , đèn ống huynhf quang đã trở thành một nguồn chiếu sáng không thể thiếu trong mỗi gia đình, xí nghiệp, phân xưởng. Vậy cách lắp mạng điện đèn ống huỳnh quang như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. 5’ - Nhóm trưởng kiểm tra Chia lớp thành 6 nhóm. việc chuẩn bị của các thành I.Dụng cụ, vật liệu và viên. -Y/c nhóm trưởng kiểm thiết bị: - Thảo luận về mục tiêu tra sự chuẩn bị của từng cần đạt của bài thực hành. thành viên. -Y/c vài nhóm phát biểu mục tiêu bài TH và bổ sung. GV: 100 Trường THCS
  101. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 15’ -Xem hình 7.1: tìm hiểu sơ Treo bảng vẽ H7.1 II.Nội dung và trình tự đồ nguyên lí mạch điện đèn Đề nghị các nhóm tìm TH: ống huỳnh quang. hiểu sơ đồ nguyên lí mạch 1/Vẽ sơ đồ lắp đặt: -Từ dây pha nối cầu chì điện đèn ống huỳnh quang. a)Tìm hiểu sơ đồ nguyên vào, 1 đầu kia của cầu chì nối Y/c nêu cách đấu giữa lí: với 1 đầu chấn lưu, đầu còn các phần tử. lại của chấn lưu nối với 1 điện cực, 2 đầu của tắc te nối Y/c các nhóm vẽ sơ đồ lắp b)Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch vào 2 đầu của 2 điện cực (// đặt mạch điện đèn ống điện: với đèn) huỳnh quang. -Vẽ sơ đồ lắp đặt: Nhận xét bản vẽ của các nhóm. Hoạt động 3: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 8’ Thực hiện theo yêu cầu. Y/c HS từ sơ đồ lắp đặt, dự 2/Lập bảng dự trù dụng (dụng cụ, vật liệu, thiết bị trù dụng cụ, vật liệu và thiết cụ, vật liệu và thiết bị: như phần II, chuẩn bị – ở bị vào bảng. phía trên). Hoạt động 4: Quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. 5’ Nêu quy trình cụ thể: Y/c HS nêu quy trình lắp 3/ Lắp đặt mạch điện đèn Vạch dấu ☞ Khoan lỗ ☞ mạch điện đèn ống huỳnh ống huỳnh quang Lắp TBĐ của BĐ ☞ Nối dây quang và vẽ vào vở. bộ đèn ☞ Nối dây mạch điện Giải thích thêm. ☞ Kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề − Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau. 4. Hướng dẫn: (1’) Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành. GV: 101 Trường THCS
  102. Tuần 15 Bài 7: Thực hành Ngày soạn: : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH Tiết: 15 QUANG (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thực hành lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành. 3. Thái độ: - Đảm bảo an toàn điện, cẩn thận, trung thực, tích cực. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ 6 máng đèn, 6 bóng đèn, 6 tắc te, 6 chấn lưu, dây dẫn, 6 cầu chì, 6 công tắc, 6 chi cắm, 6 bảng điện, 6 kìm cắt, 6 kìm tuốc. III. Các hoạt động trên lớp: 1/ Ổn định tổ chức: (1’) 2/ Phát thiết bị, dụng cụ cho từng nhóm, chia nhóm: 3/ Bài thực hành: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình GV: 102 Trường THCS
  103. Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nêu mục tiêu bài thực hành HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Chia nhóm TH, phát dụng cụ, nhắc nhở nội quy. 5’ - Nêu lại quy trình lắp đặt - Chia nhóm HS. mạch điện đèn ống huỳnh - Nêu mục tiêu của tiết quang. TH - Yêu cầu HS nhắc lại nội quy TH. Phát dụng cụ, thiết bị, vật liệu cho từng nhóm. Bước 1: Nối dây bộ đèn. Hướng dẫn HS. Y/c các nhóm xem lại sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Bước 2: Nối dây mạch điện. - Y/c các nhóm lắp TBĐ mạch điện vào bảng điện và nối vào bộ đèn. Hoạt động 2: Thực hành: 30’ GV: 103 Trường THCS
  104. Đo và cắt dây nối. - Theo dõi các nhóm TH. Tuốc dây 2 đầu, chà giấy - Nhắc nhở an toàn lao ráp (nếu cần). động. Nối dây bộ đèn. - Kiểm tra mạch điện của Lắp bảng điện gồm 1 cầu các nhóm. chì, 1 công tắc HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Yêu cầu HS đánh giá chéo nhau giữa các nhóm. - Nhận xét và đánh giá cụ thể theo các tiêu chí. + Làm việc đúng quy trình. + Mạch điện vận hành tốt. + An toàn lao động. + Vệ sinh tốt. + Không mất trật tự 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại tất cả nội dung để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chuẩn bị thi HKI Tuần 17 TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn: : Tiết: 17 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình từ bài1đến bài 7 2.Kỹ năng: - Học sinh Trình bày chắc được toàn bộ các quy trình xây dựng cũng như quy trình lắp đặt mạch điện đã được học 3.Thái độ, tình cảm: - Có thái độ nghiêm túc và có tính kỷ luật trong học tập 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. GV: 104 Trường THCS
  105. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * GV : Đề cương ôn tập học kì I * HS : Hệ thống kiến thức trên tờ giấy A4 Ghi các thắc mắc để hỏi GV giải đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (Bảng hệ thống kiến thức trên tờ giấy A4) 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI GV BẢNG Hoạt động 1: Giao đề cương ôn tập cho lớp. 5’ - GV giao đề cương ôn - HS chú ý theo dõi GV TIẾT 17: ÔN TẬP tập cho lớp phó học tập. hướng dẫn và ghi chép HỌC KÌ I − Trả lời hoặc giải nếu cần thiết. thích trong đề cương nếu − Hỏi nội dung đề HS cần, hoặc HS yêu cương để GV trả lời , giải cầu. thích. Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập theo sơ đồ kiến thức. 10’ Vai trò, vị trí của nghề ĐDD trong SX và đ/s Nội dung lao động của nghề ĐDD BÀI 1 Điều kiện làm việc của của nghề ĐDD Đặc điểm của nghề ĐDD Yêu cầu của nghề ĐDD Triển vọng của nghề ĐDD Những nơi đào tạo nghề ĐDD GV: 105 Trường THCS
  106. Phân loại BÀI 2: Dây dẫn điện Cấu tạo dây dẫn bọc Vật liệu cách điện điện Sử dụng dây dẫn điện dùng Dây cáp điện trong lắp đặt mạng Cấu tạo điện trong Sử dụng dây cáp nhà Vật liệu cách điện Câu 2: Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt - Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện - Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện. Câu 3: Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. - Về kiến thức: tối thiểu cần phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp cấp THCS. Hiểu biết những kiến thức cơ bản của lĩnh vực kỉ thuật điện như an toàn điện nguyên lí làm việc và cấu tạo máy điện . - Về kỉ năng: có kỉ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sữa chữa, lắp đặt những thiết bị điện và mạng điện. - Thái độ: yêu nghề, làm việc khoa học, kiên trì, nhận nại và chính sác. - Về sức khỏe: có đủ điều kiện sức khỏe, không mắc bệnh về tim mạch huyết áp, thấp khớp. Hoạt động 3: Tiến hành ôn tập theo đề cương. 20’ Hướng dẫn câu 22 – Xoay núm có kí hiệu  về đúng vị Câu 22: Nêu cách sử dụng đồng hồ vạn trí chỉ ☞ năng đo thông mạch dây dẫn điện (dây – Chập hai đầu que đo vào nhau, kiểm nối) và đo điện trở dây đốt nóng nồi tra kim chỉ 0 nếu chưa đúng xoay ním cơm điện? điều chỉnh kim về đúng vạch số 0. – Kẹp hai đầu que đo vào chốt của phích cắm nếu kim quay trên mặt chia độ thì thông mạch. Nếu kim không quay thì hoặc dây dẫn đứt hoặc dây đốt nóng bị đứt. – Kẹp hai đầu que đo vào hai đầu dây đốt nóng nếu kim quay trên mặt chia độ thì thông mạch ta đọc số  đo được. Hoạt động 4: Cấu trúc đề và hướng dẫn làm bài. 3’ - Giáo viên cho biết cấu - HS chú ý lắng nghe và trúc đề. (3 điểm trắc ghi nhớ. GV: 106 Trường THCS
  107. nghiệm 12 câu, 7 điểm tự luận 3 câu.) 4. Hướng dẫn: (1’) Tiết học sau: “KIỂM TRA HỌC KÌ I” IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: Phong Đỏ Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ Tuần 18 Tiết 18 : KIỂM TRA HỌC KỲ I- Ngày soạn: : Tiết: 18 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra xác định mức độ chính xác của việc kiểm tra thường xuyên và khảng định chất lượng giảng dạy 2. Kĩ năng: Hình thành cho học sinh kỹ năng trình bày bài kiểm tra theo phương pháp mới 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập cho học sinh III. CHUẨN BỊ: GV: 107 Trường THCS
  108. 1. GV: - Câu hỏi, đáp án 2. HS: - Giấy kiểm tra III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, quan sát, phân tích, khái quát, rút kết luận. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG GHI BẢNG I. Câu hỏi: A. MA TRẬN: TỔN NỘI DUNG GHI BIET HIỂU VẬN DỤNG G BẢNG ĐIỂM TNK TN TL TL TNKQ TL Q KQ -Giới thiệu nghề ĐDD 1 Câu 2 1 -Vật liệu điện dùng 0.5 0.75 0.25 trong lắp đặt mạng C1,2 Câu 1a Câu 1b 1.5 điện trong nhà -Dụng cụ dùng trong 0.75 1 0.5 0.75 2.5 lắp đặt mạng điện C3,4, Câu 4a Câu 4b C5,7,8 trong nhà 6 -Sử dụng đồng hồ đo điện -Nối dây dẫn điện 0.25 1 0.25 C10 Câu 3 Câu 9 2 -Lắp mạch điện bảng 0.5 2.5 điện C11,12 C5a,5b 3 TỔNG ĐIỂM: 1.5 3.75 0 75 1.5 2.5 10 A. Phần trắc nghiệm : Em hãy chọn câu đúng nhất và ghi vào bảng sau: ( 3đ – mỗi câu đúng 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn 1/ Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện : M(2x1) có nghĩa: A. Dây đôi lõi đồng, tiết diện lõi 1mm2 B. Dây đơn,lõi đồng, tiết diện lõi 2 mm2 C. Dây đôi lõi nhôm, tiết diện lõi 1 mm2 D. Dây đơn,lõi nhôm, tiết diện lõi 2 mm2 2/Phần tử nào sau đây không phải là vật liệu điện: GV: 108 Trường THCS
  109. A. Bảng điện B. Dây dẫn điện C. Ống luồn dây D. Cầu chì. 3/Vôn kế dùng để đo đại lượng điện nào? A. Cường độ dòng điện B. Hiệu điện thế C. Vôn D. Điện trở 4/ Đơn vị đo cường độ dòng điện là: A. Vôn B. Ampe kế C. Ampe D. Oat 5.Vôn kế có thang đo là 300V, cấp chính xác là 1, thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: A. 2V B. 3V C. 4V D. 4.5V 6/ Để đo kích thước đường kính dây điện ta dùng: A. Thước lá B. Thước cuộn C. Thước cặp D. Thước gấp 7/ Kí hiệu có nghĩa: A. Dụng cụ dùng đo dòng điện một chiều B. Dụng cụ dùng đo dòng điện xoay chiều C. Dụng cụ dùng đo đòng xoay chiều ba phaD. Dụng cụ dùng đo dòng điện xoay chiều và một chiều. 8/ Để đo điện áp mạng điện trong nhà, ta sử dụng vôn kế có thang đo: A. 10 V B. 100V C. 300V. D. 500V 9/ Khi nối thắng dây dẫn 1 sợi, mỗi bên ta phải quấn ít nhất là : A. 6 vòng B. 4 vòng C. 3 vòng D. 1 vòng 10/ Quy trình chung nối dây dẫn điện có mấy bước: A. 4 bước B. 5 bước C. 6 bước D. 7 bước 11/ Phần tử nào dưới đây không được lắp trên bảng điện: A. Aptômát B. Hộp số quạt C. Ổ điện D. Bóng đèn 12/ Cầu chì, được lắp trên : A. Dây pha trước công tắc B. Dây trung hòa trước công tắc C. Dây pha sau công tắc D. Dây trung hòa sau công tắc B. Tự luận: 1/ a. Em hãy kể tên các loại vật liệu điện dùng để lắp đặt mạng điện trong nhà? (0.75đ) b. Cấu tạo dây cáp điện khác dây dẫn điện điểm nào? (0,25đ) 2/ Để trở thành người thợ điện dân dụng, em cấn phải có yêu cầu về kiến thức và kỹ năng gì? (1đ) 3/ Có mấy yêu cầu mối nối dây dẫn điện? kể tên? (1đ) 4. a. Có mấy loại dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện? kể tên và cho ví dụ cụ thể từng loại? (1đ) b. Đồng hồ đo điện giúp ích gì cho người thợ điện? (0.5đ) 5/ Cho sơ đồ mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 công tắc hai cực điều khiền một bóng đèn ống huỳnh quang. a. Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện trên? (1.5đ) b.Xác định vị trí các thiết bị điện (1 cầu chì, 1 ổ điện, 1 công tác hai cực) trên bảng điện sau:(1đ) Đáp án GV: 109 Trường THCS
  110. A. Phần trắc nghiệm : ( 3đ –mỗi câu đúng 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn A D B C B C D C A C D A B. Phần tự luận: Thang điểm 1./ A. Vật liệu dùng trong lắp đạt điện trong nà gồm có 3 loại: - Dây dẫn điện 0.25đ - Dây cáp điện 0.25đ - Vật liệu cách điện 0.25đ B. Cấu tạo dây cáp điện khác dây dẫn điện là dây cáp điện gồm nhiều 0.25đ dây dẫn điện 2./ Để trở thành người thợ điện ngoài sức khỏe và thái độ em cần phải phải học tập để đạt kiến thức và kỹ năng sau: +Kiến thức : Có trình độ văn hóa hết cấp THCS, Trình bày vững 0.5đ các kiến thức cơ bàn về kỹ thuật điện, an toàn điện và các quy trình kỹ thuật. 0.5đ +Kỹ năng : Trình bày vững kỹ năng về đo lường, sử dụng bão dưỡng sữa chữa lắp đặt các thiết bị điện vào mạng điện 3/Mối nối có 4 yêu cầu kỹ thuật : -Dẫn điện tốt 0.25đ -Có độ bền cơ học cao. 0.25đ -An toàn điện 0.25đ -Đảm bảo về mặt mỹ thuật 0.25đ 4./A. Có 2 loại dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng đien trong nhà : - Đồng hồ đo điện như: Vôn kế,ampe kế, Oát kế , ôm kế, công tơ điện, 0.5đ đồng hồ đo vạn năng -Dụng cụ cơ khí như: Kìm, tua vít,búa, khoan, thước . 0.5đ B. Đồng hồ đo điện giúp ta phát hiện những hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. 0.5đ 5./a vẽ sơ đồ nguyên lý: Hình 6.2 Sgk 1.5đ B. vẽ đúng, đẹp, cân đói 1đ 4. Củng cố: - Thu bài nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: Dặn học sinh chuẩn bị vật tư dụng cụ cho học kỳ II V. RÚT KINH NGHIỆM: GV: 110 Trường THCS
  111. GV: Phong Đỏ Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ GV: 111 Trường THCS
  112. Tuần 20 Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH Ngày soạn: : ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU 09/01/2018 Tiết: 19 KHIỂN HAI ĐÈN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được sơ đồ nguyên lí và xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ lắp đặt, tính toán dự trù được vật liệu. 3. Thái độ, tình cảm: - Có ý thức làm việc cẩn thận, theo qui trình. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Mô hình mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. * Mỗi nhóm : Bảng điện (trung), 2 cầu chì, công tắc, ổ cắm điện, đui đèn, bóng đèn sợi đốt (5W), các dây nối. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (0’) Không kiểm tra. 3. Bài mới(43’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn GV: 112 Trường THCS
  113. đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Quan sát: Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến trong mạng điện sinh hoạt của gia đình. Để vẽ được sơ đồ và lắp đặt được mạch điện đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chúng ta cùng nghiên cứu bài “ Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện đèn ống huỳnh quang. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng GV: 113 Trường THCS
  114. lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 10’ − GV nêu mục tiêu của − HS chú ý theo dõi GV Bài 8: THỰC HÀNH LẮP bài học để hs Trình bày nêu MT để Trình bày được ĐẶT MẠCH ĐIỆN HAI được các nội dung kiến thức các nội dung KT và KN cần CÔNG TẮC HAI CỰC và kĩ năng cần đạt được sau đạt được sau giờ thực hành ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN giờ thực hành này. này. Kiểm tra sự chuẩn bị của − Báo cáo với GV về sự học sinh. chuẩn bị của mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí và vẽ sơ đồ lắp đặt. 15’ Quan sát sơ đồ nguyên lý 1- Vẽ sơ đồ lắp đặt. SGK thảo luận trả lời các a) Sơ đồ nguyên lí câu hỏi sau: 1.Hai bóng đèn được 1.Hai bóng đèn mắc song mắc với nhau như thế nào? song với nhau. 2. Cầu chì, công tắc mắc 2.Cầu chì, công tắc mắc vào dây pha hay dây trung vào dây pha hoà? 3. Hãy nêu các phương 3.Hai công tắc, 2 cầu chì án lắp đặt các thiết bị đóng được lắp trên bảng điện, cắt , bảo vệ và phương án dây dẫn được nối với thiết b)Sơ đồ lắp đặt. đi dây để vẽ sơ đồ lắp đặt bị và đi ra sau bảng điện nối mạch điện 2 công tắc 2 cực với bóng đèn, mỗi công tắc điều khiển hai đèn? điều khiển một bóng đèn. – Gọi đại diện nhóm tảr lời, cácn nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung. – Giáo viên nhận xét, kiểm tra sơ đồ lắp đặt của các nhóm và rút ra kết luận hoàn chỉnh sơ đồ lắp đặt. Hoạt động 3: Thảo luận để lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 15’ – Tiếp tục cho học sinh HS tính toán và dự trù đủ 2- Lập bảng dự trù dụng cụ, thảo luận dự trù những vật vật liệu và thiết bị để lắp vật liệu và thiết bị. liệu nào? Số lượng là bao mạch 2 công tắc 2 cực điều nhiêu? Số liệu định mức và khiển 2 đèn. đặc điểm yêu cầu kĩ thuật Vật T S của vật liệu? Để hoàn thành liệu, YCKT T L bảng SGK để lắp đặt mạch thiết bị điện trong phòng học. Đèn 1 2 5W – Gọi đại diện nhóm trả lời, sợi đốt các nhóm khác chuẩn bị nhận xét bổ sung GV: 114 Trường THCS
  115. Đui 2 2 5A đèn Công 3 2 5A tắc Cầu 4 2 2A chì Bảng 5 1 điện Dây 2 6 2 màu điện m Băng 7 cách 1 điện HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề – Giáo viên giới thiệu với HS về nguyên lí làm việc của mạch điện hai công tắc hai cực điều kiển hai đèn - Yêu cầu HS đánh giá chéo nhau giữa các nhóm. - Nhận xét và đánh giá cụ thể theo các tiêu chí. 4. Hướng dẫn về nhà − Tìm hiểu kĩ bài đã học, chuẩn bị vật liệu dụng cụ và thiết bị theo dự trù. GV: 115 Trường THCS
  116. Tuần 21 Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH Ngày soạn: : ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU 16/01/2018 Tiết: 20 KHIỂN HAI ĐÈN(TT) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được trình tự các bước lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát. Lắp đặt được mạch đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. 3.Thái độ, tình cảm: - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn về điện. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : +Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện +Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn +Dụng cụ: kìm, tua vít, khoan các loại * Mỗi nhóm : +Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện +Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn +Dụng cụ: kìm, tua vít, khoan các loại IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn? HS2: Lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn cần có những vật liệu thiết bị hoặc đồ dùng điện nào? 3.Bài mới H O Ạ T Đ Ộ N GV: 116 Trường THCS
  117. G 1 : K h ở i đ ộ n g ( 5 ’ ) M ụ c t i ê u : T ạ o h ứ n g t h ú c h o H S , t h u h ú t GV: 117 Trường THCS
  118. H S s ẵ n s à n g t h ự c h i ệ n n h i ệ m v ụ h ọ c t ậ p c ủ a m ì n h . H S k h ắ c s GV: 118 Trường THCS
  119. â u k i ế n t h ứ c n ộ i d u n g b à i h ọ c . P h ư ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : t h u y GV: 119 Trường THCS
  120. ế t t r ì n h Đ ị n h h ư ớ n g p h á t t r i ể n n ă n g l ự c : n ă n g l ự c n h ậ n t GV: 120 Trường THCS
  121. h ứ c Đ ể l ắ p đ ặ t đ ư ợ c m ạ c h đ i ệ n h a i c ô n g t ắ c h a i c ự c đ i ề u k GV: 121 Trường THCS
  122. h i ể n h a i đ è n đ ú n g y ê u c ầ u k ĩ t h u ậ t c ầ n T r ì n h b à y v ữ n g đ ư ợ GV: 122 Trường THCS
  123. c t r ì n h t ự l ắ p đ ặ t m ạ c h đ i ệ n . H O Ạ T Đ Ộ N G 2 : H ì n h t h à n h k i ế GV: 123 Trường THCS
  124. n t h ứ c M ụ c t i ê u : - H i ể u đ ư ợ c t r ì n h t ự c á c b ư ớ c l ắ p đ ặ t m ạ c GV: 124 Trường THCS
  125. h đ i ệ n 2 c ô n g t ắ c 2 c ự c đ i ề u k h i ể n 2 đ è n . P h ư ơ n g p h á p d ạ y h GV: 125 Trường THCS
  126. ọ c : D ạ y h ọ c n h ó m ; d ạ y h ọ c n ê u v à g i ả i q u y ế t v ấ n đ ề ; p h ư ơ n GV: 126 Trường THCS
  127. g p h á p t h u y ế t t r ì n h . Đ ị n h h ư ớ n g p h á t t r i ể n n ă n g l ự c : g i GV: 127 Trường THCS
  128. ả i q u y ế t v ấ n đ ề , n ă n g l ự c h ợ p t á c , n ă n g l ự c x ử l í t ì n h h u ố GV: 128 Trường THCS
  129. n g , n ă n g l ự c g i a o t i ế p , n ă n g l ự c n h ậ n t h ứ c . Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị. 14’ − GV nêu mục tiêu của − HS chú ý theo dõi GV Bài 8: THỰC HÀNH bài học để hs Trình bày nêu MT để Trình bày được LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN được các nội dung kiến các nội dung KT và KN cần HAI CÔNG TẮC HAI thức và kĩ năng cần đạt đạt được sau giờ thực hành CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI được sau giờ thực hành này. này. ĐÈN(TT) Kiểm tra sự chuẩn bị của − Báo cáo với GV về sự học sinh. chuẩn bị của mình. Hoạt động 2: Thao tác mẫu trình tự lắp đặt mạch điện. 20’ GV: 129 Trường THCS
  130. – Gọi học sinh đọc thông ☞Học sinh theo dõi và thực III. Lắp đặt mạch : tin. hiện Qui trình lắp đặt: – Hướng dẫn hs qui trình ☞Vạch dấu: vạch dấu thiết - Vạch dấu lắp đặt. Phân tích nội dung bị điện và đường dây đi. - Khoan lỗ bảng điện. và yêu cầu kĩ thuật của từng ☞Khoan lỗ bảng điện: Lỗ - Lắp TBĐ vào BĐ. công đoạn. GV vừa hướng bắt vít và lỗ luồn dây. - Nối dây mạch điện. dẫn vừa thao tác lắp mạch ☞Lắp TBĐ vào BĐ: Nối - Kiểm tra. điện cho học sinh quan sát: dây các thiết bị trước, sau đó mới lắp vào bảng điện. ☞Nối dây mạch điện: Nối dây từ bảng điện đến đui đèn (phải buộc nút trong đui đèn để đảm bảo an toàn khi sử dụng. ☞Kiểm tra: – Giáo viên phát dụng cụ +Lắp đặt có đúng theo sơ cho học sinh để thực hành đồ lắp mạch điện hai công tắc +Chắc, dẫn điện tốt, đẹp, 2 cực điều khiển 2 đèn. an toàn về điện. Giáo viên theo dõi, kiểm tra +Nối mạch điện vào nguồn uốn nắn những sai sót của điện cho vận hành thử. học sinh và yêu cầu học sinh không được nối nguồn điện khi giáo viên chưa cho phép để tránh gây ra các sự cố cháy nổ thiệt hại đến tính mạng. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Giáo viên nhận xét tiết thực hành về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau. 4. Hướng dẫn về nhà − Về nhà chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu và thiết bị để tiết sau thực hành tiếp GV: 130 Trường THCS
  131. Tuần 22 Bài 8: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH Ngày soạn: : ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI CỰC ĐIỀU 23/01/2018 Tiết: 21 KHIỂN HAI ĐÈN(TT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Trình bày được các bước lắp đặt mạch điện bảng điện. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng lắp đặt mạch điện bảng điện. Lắp đặt được mạch điện đúng theo qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thái độ, tình cảm: - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn về điện. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: GV: 131 Trường THCS
  132. * Cả lớp : +Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện +Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn +Dụng cụ: kìm, tua vít, khoan các loại * Mỗi nhóm : +Vật liệu: 2m dây dẫn điện, 1 bảng điện, băng cách điện +Thiết bị: 2 công tắc, 2 cầu chì, 1 phích cắm điện, 2 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Nêu qui trình lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Để Trình bày vững các bước lắp đặt mạch điện hôm nay chúng ta thực hành tiếp tục mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Trình bày được các bước lắp đặt mạch điện bảng điện. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn GV: 132 Trường THCS
  133. đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Th ực hành lắp đặt mạch điện. 30’ ☞Gọi học sinh nhắc lại Bài 8: THỰC HÀNH các bước lắp đặt mạch điện LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN 2 công tắc 2 cực điều khiển HAI CÔNG TẮC HAI 2 đèn. CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ☞Giáo viên nhắc lại cho ☞Học sinh thực hiện ĐÈN(TT) hs Trình bày được qui trình III.Lắp đặt mạch: lắp đặt. Phân tích nội dung LẮP MẠCH ĐIỆN HAI và yêu cầu kĩ thuật của từng CÔNG TẮC 2 CỰC công đoạn. – 6 nhóm HS thực hành lắp ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN ☞Chia lớp thành các nhóm mạch điện hai công tắc 2 như trên, phát dụng cụ cho cực điều khiển 2 đèn. học sinh để thực hành lắp mạch điện hai công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn. Giáo viên theo dỏi, kiểm tra uốn nắn những sai sót của học sinh và yêu cầu học sinh Ghi chú: A: Dây pha không được nối nguồn điện O: Dây trung hoà khi giáo viên chưa cho S: Cầu chì phép để tránh gây ra các sự K: Công tắc cố cháy nổ thiệt hại đến Đ: Đèn tính mạng. HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập,vận dụng, tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề – Cho HS dừng thực hành, thu dọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc. HS thực hiện theo lệnh của – Thu sản phẩm của các GV. nhóm để chấm điểm. – Giáo viên nhận xét tiết thực hành về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành theo mục tiêu của bài GV: 133 Trường THCS
  134. và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau. 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) − Tìm hiểu kĩ bài đã học, chuẩn bị bài “ Lắp mạch điện hai công tắc 3 cực điều khiển một đèn” GV: Phong Đỏ Tài liệu này của fb: Phòng Đỏ GV: 134 Trường THCS
  135. Năm học: 2017-2018 Tuần 23 BÀI 9: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT MẠCH Ngày soạn: : ĐIỆN HAI CÔNG TẮC BA CỰC ĐIỀU 13/02/2018 Tiết: 22 KHIỂN MỘT ĐÈN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được nguyên lí làm việc của mạch điện 2 công tắc ba cực điều khiển một đèn. Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển 1 đèn. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích 3.Thái độ, tình cảm: - Có ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích công việc. Làm việc chính xác, khoa học, an toàn. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III. CHUẨN BỊ: * Cả lớp : Thiết bị: 2 công tắc 3 cực, 1 cầu chì, 1 bóng đèn sợi đốt và đuôi đèn. * Cá nhân : Sgk, vở chép bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn? HS2: Nêu qui trình lắp đặt mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn? 3.Bài mới H O Ạ T Đ Ộ N G 1 : K 135 Công Nghệ 9
  136. Năm học: 2017-2018 h ở i đ ộ n g ( 5 ’ ) M ụ c t i ê u : T ạ o h ứ n g t h ú c h o H S , t h u h ú t H S s ẵ 136 Công Nghệ 9
  137. Năm học: 2017-2018 n s à n g t h ự c h i ệ n n h i ệ m v ụ h ọ c t ậ p c ủ a m ì n h . H S k h ắ c s â u k i 137 Công Nghệ 9
  138. Năm học: 2017-2018 ế n t h ứ c n ộ i d u n g b à i h ọ c . P h ư ơ n g p h á p d ạ y h ọ c : t h u y ế t t r 138 Công Nghệ 9