Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 306 trang nhungbui22 09/08/2022 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_lop_7_theo_cv3280_chuo.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. PHẦN 1: TRỒNG TRỌT. CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại. Lấy được VD minh họa. - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Nêu được khái niệm đất trồng , vai trò và các thành phần của đất đối với cây trồng 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. - Rèn luyện được khả năng quan sát, phân tích đất qua từng thao tác. 3. Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường đất . 4. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: phiếu học tập, tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, hình 1, 2 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, xem trước bài 1, 2 sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
  2. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Hãy vận dụng những kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân về trồng trọt để trả lời câu hỏi sau: 1. Trong nông nghiệp có những loại cây trồng nào? Kể tên những sản phẩm cây trồng nông nghiệp chủ yếu ở địa phương em và nước ta. 2. Trồng trọt có vai trò như thế nào? 3. Làm thế nào để trồng trọt đạt kết quả? 4. Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ? 5. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng ? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ thảo luận trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình. * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? Các thành phần và tính chất của đất trồng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 và bài 2 để hiểu rõ vấn đề này . -> Giáo viên nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong I. Vai trò của trồng trot nền kinh tế. 7’ - Cung cấp lương thực, 1. Mục tiêu: Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt thực phẩm cho con người. đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành - Cung cấp nguyên liệu cho Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành CN. Thương mại. Lấy được VD minh họa. - Cung cấp thức ăn cho
  3. 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm chăn nuôi. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng - Cung cấp nông sản cho 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: xuất khẩu. - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh. GV yêu cầu: Quan sát Hình 1- SGK trang 5 em và các bạn trong nhóm hãy thảo luận: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Cho ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp? Liên hệ với nông nghiệp địa phương? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến trả lời: - Vai trò: -> - VD: Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Tích hợp: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong điều hòa không khí và cải tạo môi trường. HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt: 8’ II. Nhiệm vụ của trồng 1. Mục tiêu: Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của trọt ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Nhiệm vụ 1,2,4,6 2. Phương thức thực hiện: Hđ cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
  4. - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập trang 6 sgk, thảo luận và hoàn thành bài tập - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận làm bài tập - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm - Dự kiến sản phẩm: 1,2,4,6 * Báo cáo kết quả - Đại diện cặp đôi trình bày kết quả thảo luận. * Đánh giá kết quả -> KL: + Đẩy mạnh sản - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá xuất lương thực, thực phẩm - Giáo viên nhận xét, đánh giá để đảm bảo đời sống nhân ? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 ko phải là nhiệm vụ của trồng dân, phát triển chăn nuôi và trọt ( đó là nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi xuất khẩu. và nghành lâm nghiệp) + Phát triển cây công G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt nghiệp, xuất khẩu. thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng. HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ III. Để thực hiện nhiệm của ngành trồng trọt. 8’ vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi? 1. Mục tiêu: Nêu và giải thích được những biện pháp - Khai hoang, lấn biển để để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. tăng diện tích 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân - Dùng giống ngắn ngày để 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng tăng vụ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Sử dụng kĩ thuật tiên tiến - Hs đánh giá để nâng cao năng suất. - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV thông báo viết lên bảng: Sản lượng cây trồng trong 1 năm = năng xuất cây trồng/vụ/đơn vị diện tích x Số vụ trong năm x diện tích đất trồng trọt ? Em hãy đề xuất, làm thế nào làm thế nào để tăng
  5. năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có đc nhiều vụ trong năm ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc cá nhân tự do đề xuất - GV: quan sát - Dự kiến sản phẩm: Khai hoang lấn biển, dùng giống ngắn ngày, sử dụng kt tiên tiến *Báo cáo kết quả: - hs trình bày kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: 5’ IV. Khái niệm về đất 1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của trồng đất đối với cây trồng 1. Đất trồng là gì? 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc thông tin phần I/ trang 7/ sgk thảo luận trả lời câu hỏi: 1. Đất trồng là gì? 2. Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
  6. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Đất trồng là lớp bề mặt tơi - Giáo viên nhận xét, đánh giá xốp của vỏ trái đất, trên đó GV: chốt kiến thức, ghi bảng. cây trồng có thể sinh sống Mở rộng: và sản xuất ra sản phẩm 1. Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? ( ko phải vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được). 2. Vai trò của đất trồng GV: Giảng giải cho hs hiểu đc đá đc chuyển thành đất - Đất trồng là môi như thế nào?( Đất là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác trường cung cấp nước, động của các yếu tố: khí hậu, sinh vật và con người. chất dinh dưỡng, ôxi Dưới tác động của các yếu tố khí hậu ( nhiệt độ, lượng cho cây và giữ cho cây mưa ) đá bị vỡ vụn thành những mảnh có kích thước đứng vững. khác nhau. Dưới tác động của nước, các mảnh đá vỡ vụn nêu trên bị phân hủy và giải phóng ra chất khoáng. Đây chính là nguồn thức ăn đầu tiên cho các SV bậc thấp như VK, địa y, rêu, các SV này sống trên bề mặt các mảnh đá sau khi chết đi chúng để lại trên bề mặt các mảnh đá 1 lớp chất hữu cơ. Các chất hữu cơ này là nguồn nguyên liệu tổng hợp lên chất mùn – chất hữu cơ đặc trưng của đất, làm cho đất khác hẳn với đá) 2. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? ( môi trường nước có giá đỡ) HĐ5. Thành phần của đất trồng: 5’ V. Thành phần của đất 1. Mục tiêu: Nêu được các thành phần của đất trồng trồng. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm Gồm 3 phần: phần rắn, 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập nhóm phần khí, phần lỏng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Phần khí (Nitơ, oxi, - Học sinh đánh giá lẫn nhau. cacbonic): cung cấp oxi cho - Gv đánh giá cây. 5. Tiến trình hoạt động. - Phần rắn( gồm thành *Chuyển giao nhiệm vụ phần vô cơ, và hữu cơ): - GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm cung cấp chất dinh dưỡng trong thời gian 4 phút để hoàn thành phiếu học tập. cho cây. Các thành phần của đất Vai trò đối với cây trồng - Phần lỏng (nước): cung trồng cấp nước cho cây.
  7. - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - GV khái quát bài học. C. Hoạt động luyện tập: 3’ 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động. *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng? - Hs tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh.
  8. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV: chiếu kết quả. D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng. - Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ? - Hs tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức. 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS vào vở. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá. - Gv đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu về nhà :
  9. Tìm hiểu và tự thảo luận với các bạn về các vấn đề sau : Làm thí nghiệm thế nào để chứng minh được: Đất có nước ? Đất có không khí ? Đất có chất rắn ? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ. * Thực hiện nhiệm vụ. + Đọc yêu cầu. + Về nhà làm thí nghiệm chứng minh. - Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng. - Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất. * Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn : 28/ 08/ . Ngày dạy : 7A: /9/; 7B: /9/; 7C: /9/ Tiết 2. Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng. - Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét. - Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 2. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
  10. 4. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn. - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: 3’ 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức mới, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng có những tính chất chính nào? - HS tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời. - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn. - Dự kiến sản phẩm: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững - Một số tính chất chính của đất trồng * Báo cáo kết quả - Hs trình bày * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  11. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đó là nội dung của bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì? (7’) I. Thành phần cơ 1. Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng. giới của đất là gì? 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vô cơ của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân loại như thế nào? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến trả lời: *Báo cáo kết quả: - Tỉ lệ phần trăm - Hs trình bày nhanh các loại hạt cát, *Đánh giá kết quả: limon, sét trong đất - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá là thành phần cơ - Giáo viên nhận xét, đánh giá giới của đất GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - Tùy tỉ lệ từng HĐ2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất (8’) loại hạt trong đất 1. Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất mà chia đất thành trung tính. đất cát, đất thịt, đất 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân sét. 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng II. Độ chua, độ
  12. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: kiềm của đất. - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động. * Chuyển giao nhiệm vụ. - Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện kiến thức hoạt động cá nhân cho biết: Độ pH dùng để đo cái gì? Trị số PH dao động trong phạm vi nào? Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> Ý nghĩa gì với sản xuất? - HS tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm - Dự kiến sản phẩm: -> * Báo cáo kết quả - Hs trình bày. * Đánh giá kết quả Độ chua, kiềm của - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá đất được đo bằng - Giáo viên nhận xét, đánh giá độ PH G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm - Đất chua: pH dưỡng của đất trồng. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng 7,5 của đất cát, đất thịt, đất sét. 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá III. Khả năng giữ 5. Tiến trình hoạt động nước và chất dinh * Chuyển giao nhiệm vụ dưỡng của đất: - GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được?
  13. - GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng + Đất giữ đc nước cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận và các chất dinh điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng dưỡng là nhờ các tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém) hạt cát, limon, sét - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? và chất mùn - So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát? + Khả năng giữ - HS tiếp nhận nước của đất sét tốt *Thực hiện nhiệm vụ nhất, đất thịt trung - HS: Làm việc nhóm bình, đất cát kém. - GV: quan sát - Dự kiến sản phẩm: -> *Báo cáo kết quả: - hs trình bày kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì ( 8’) 1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh trưởng của cây trồng trên các môi trường đất khác nhau yêu cầu HS sau khi xem vi deo xong thì hoạt động nhóm 5 phút cho biết tình hình đất , nước, phát triển cây ? IV. Độ phì nhiêu - Ở đất thiếu nước, thiếu dinh dưỡng thì cây phát triển như thế của đất là gì? nào? - Ở đất đủ nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
  14. - Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát triển như thế nào? - Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - Ngoài đất còn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: -> Độ phì nhiêu của *Báo cáo kết quả: đất là khả năng của Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. đất cung cấp đủ *Đánh giá kết quả: nước, oxi, chất - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau dinh dưỡng cần - Giáo viên nhận xét, đánh giá thiết cho cây trồng GV: chốt kiến thức, ghi bảng. đồng thời không - GV khái quát bài học. chứa các chất có hại cho cây. Các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
  15. 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? Câu 2: Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? Câu 3: Vì sao đất giữ đc nước và chất dinh dưỡng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về thành phần của đất trồng - Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ:
  16. - HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu về nhà Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau: Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà làm thí nghiệm chứng minh - Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng - Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất Tuần 3 Ngày soạn : 05/ 09/ . Ngày dạy : 7A: /9/; 7B: /9/; 7C: /9/ Tiêt 3: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. I/Muc tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1.Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. - Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3.Thái độ:
  17. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Trung thực, tự tin. II.Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1.Mục tiêu : Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3.Sản phẩm : Đáp án trả lời của HS 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi : Câu hỏi 1: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Câu hỏi 2: Độ phì nhiêu của đất là gì? Câu hỏi 3: Vì sao khi trồng cây ở vùng đất đồng bằng cây phát triển tốt hơn ở vùng đất đồi núi? - Hs: tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: suy nghĩ trả lời. - GV : quan sát - Dự kiến sản phẩm: C1: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. C2: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao, đồng thời không chứa các chất gây hại cho cây. C3: Vì đất đồi núi dễ bị rửa trôi xói mòn và thoái hóa nhanh hơn đất đồng bằng. *Báo cáo kết quả HS: Trả lời đáp án của mình *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  18. - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vào bài Có những biện pháp nào sử dụng hợp lí tài nguyên đất. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí?( I.Vì sao phải sử dụng đất hợp 15’) lí? 1.Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý. Phân tích được mục đích của từng biện - Do nhu cầu lương thực, thực pháp sử dụng đất. phẩm ngày càng tăng mà diện 2.Phương thức: Hoạt động nhóm. tích đất trồng có hạn vì vậy phải 3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh sử dụng đất trồng hợp lí. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, HĐN trả lời các câu hỏi sau: 1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? *Mục đích của các biện pháp sử 2. Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lý? Nói rõ dụng đất: mục đích của từng biện pháp? - Thâm canh tăng vụ: Không để - Hs tiếp nhận nhiệm vụ đất trống, tăng sản lượng, sản *Thực hiện nhiệm vụ: phẩm được thu. - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu - Không bỏ đất hoang: Tăng đơn hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. vị diện tích đất canh tác. - GV theo dõi - Chọn cây trồng phù hợp với - Dự kiến trả lời: đất: Cây sinh trưởng phát triển 1. Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tốt, cho năng suất cao. tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử - Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng dụng đất trồng hợp lí. độ phì nhiêu của đất. 2. - Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu. - Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
  19. - Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. - Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng độ phì nhiêu của đất *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV lấy ví dụ giải thích thêm cho hs hiểu rõ. Biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo ,biện pháp này áp dụng đối với đất vừa khai hoang hoặc mới lấn ra biển VD: Khi khai hoang lấn biển xong nhân dân thường trồng cói .Sau vài năm đỡ mặn họ trồng lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn khi hết mặn sẽ trồng giống lúa mới. II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ 2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất( đất. 15’) 1.Mục tiêu: Hiểu và phân tích được mục đích của từng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biết được từng biện pháp được áp dụng cho loại đất nào. 2.Phương thức: đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, HĐ cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu - Gv đánh giá cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác 5.Tiến trình (tầng đất mỏng, nghèo dinh *Chuyển giao nhiệm vụ dưỡng ) GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở - Làm ruộng bậc thang: Hạn chế nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn dòng nước chảy, hạn chế xói + Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dưỡng, mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) tầng dất mặn rất mỏng,đất thường chua - Trồng xen cây nông nhiệp giữa + Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao các băng cây phân xanh: Tăng cây trồng không sống được trừ các loại cây chịu độ che phủ, chống xói mòn (
  20. được mặn chống xói mòn, cải tạo đất) + Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn gây độc hại - Cày nông bừa sục, giữ nước cho cây trồng liên tục, thay nước thường GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan xuyên: Không xới đất phèn, hoà sát H3,H4,H5; HĐN trả hoàn thành bảng sau: tan chất phèn trong nước, tạo BP cải tạo và Mục đích Áp dụng cho môi trường yếm khí, tháo nước bảo vệ đất loại đất phèn thay thế bằng nước ngọt. ( 1. đất phèn). 2. - Bón vôi: Khử chua, áp dụng 3. đối với đất chua. 4. 5. - Hs tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: 1. Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) 2. Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) 3. Trồng xen cây nông nhiệp giữa các băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) 4. Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). 5. Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  21. - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Vì sao phải cải tạo đất? Nêu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV: ? Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? ? Con người có thể biến đổi đất chua tốt thành đất tốt được không? Bằng biện pháp nào - Hs tiếp nhận
  22. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: - Dùng biện pháp thủy lợi ,bón phân hợp lí, các biện pháp canh tác *Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu. * Rút kinh nghiệm: Tuần 4 Ngày soạn : 11/ 09/ . Ngày dạy : 7A: /9/; 7B: /9/; 7C: /9/ Tiết 4: Bài 4 + Bài 5 : Thực hành XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN XÁC ĐỊNH ĐỘ pH ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
  23. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản - Biết cách xác định được độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản ( so màu ) 2. Kĩ năng: - Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3.Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong khi thực hành, vận dụng được kiến thức vào thực tế. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực thực hành II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: - Kế hoạch bài học, phiếu học tập: Bản mô tả qui trình thực hành. - Chất chỉ thị màu tổng hợp, thang màu pH chuẩn, thìa nhỏ. - Tranh vẽ qui trình xử lý hạt giống bằng nước nóng (sgk/42). 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị các mẫu đất - Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu về phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Dựa vào những kiến thức đã học, kiến thức thực tế suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Nêu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? - HS Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
  24. Dự kiến sản phẩm: - Sử dụng đất hợp lý để tăng năng suất cây trồng và duy trì độ phì nhiêu của đất - Các biện pháp sử dụng đất gồm: +Thâm canh tăng vụ + Không bỏ đất hoang + Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất + Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất * Báo cáo kết quả Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: GV: Để giúp các em có được kỹ năng xác định thành phần cơ giới của đất chúng ta cùng làm bài TH ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, nội quy thực hành và phân công các nhóm làm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Hoạt động hình thành kĩ năng, luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ cần thiết. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết (5’) (sgk/10) 1. Mục tiêu: Chuẩn bị được đầy đủ dụng cụ cần thiết cho bài TH. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: tìm hiểu nội dung phần I (sgk/10) và cho biết để xác định thành phần cơ giới của đất các em cần chuẩn bị ntn về vật liệu và dụng cụ? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời
  25. - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: nội dung phần I – sgk/10 II. Qui trình thực hành. 1. Xác định thành phần cơ giới * Báo cáo kết quả của đất. 1 HS trả lời - Gồm 4 bước * Đánh giá kết quả + Lấy một ít đất bằng viên bi cho - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá vào lòng bàn tay. - Giáo viên nhận xét, đánh giá + Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả) + Dùng hai tay vê đất thành thỏi có HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hành: 7’ đường kính khoảng 3mm 1. Mục tiêu: Biết cách xác định thành phần cơ + Uốn thỏi đất thành vòng tròn có giới của đất đường kính khoảng 3cm 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 2. Xác định độ pH của đất bằng 4. Kiểm tra, đánh giá: phương pháp so màu. - Hs đánh giá - Lấy một lượng đất bằng hạt ngô - Gv đánh giá cho vào thìa 5. Tiến trình hoạt động - Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng * Chuyển giao nhiệm vụ hợp vào mẫu đất cho đến khi dư - GV yêu cầu: GV chiếu các bước thực hành thừa 1 giọt Câu 1: Nêu qui trình xác định thành phần cơ - Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất giới của đất? Mô tả các bước trong qui trình chỉ thì màu chảy ra và so màu với đó thang màu pH chuẩn. Câu 2: Nêu qui trình xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu? - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. - Dự kiến sản phẩm: + Câu 1: 4 bước (sgk/11) + Câu 2: 3 bước (sgk/12) *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
  26. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Làm mẫu vừa làm vừa giới thiệu bằng lời, kĩ thuật thực hiện từng thao tác Hs: lắng nghe, quan sát III. Thực hành. GV: gọi 2 Hs lên làm thử sau đó nhận xét rút kinh nghiệm HĐ3. Thực hành.: 20’ 1. Mục tiêu : - Xác định thành phần cơ giới của đất băng phương pháp đơn giản - Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: kết quả TH 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: mỗi nhóm xác định 3 mẫu đất khác nhau theo quy trình. - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: TH theo nhóm đã phân công. - GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs báo cáo lại cách làm và kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá + nhận xét kỹ năng thực hiện. + Kết quả thực hiện của từng nhóm.
  27. + Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV. - GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường C. Hoạt động vận dụng: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Vì sao phải xác định thành phần cơ giới của đất - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi *Báo cáo kết quả: 2 Hs trả lời *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 3’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Tìm hiểu xem ở gia đình, địa phương em hay xác định thành phần cơ giới của đất bằng cách nào? * Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời
  28. - Đọc và xem trước bài: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt. * Rút kinh nghiệm: . Tuần 5 Ngày soạn : 18/ 09/ . Ngày dạy : 7A: 28 /9/; 7B: 28/9/; 7C: 25/9/ TIẾT 5: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3.Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Trung thực, tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: Một số loại phân bón thường dùng. Bảng phụ (sơ đồ 2 sgk) - HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1.Mục tiêu : Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
  29. 2.Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân 3.Sản phẩm : Đáp án trả lời của HS 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi: Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? - Hs: tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: suy nghĩ trả lời. - GV : quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) - Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. *Báo cáo kết quả HS: Trả lời đáp án của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV yêu cầu hs liên hệ thực tế: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ trên. HS trả lời. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng câu tục ngữ trên có đúng hoàn toàn không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu phân bón là gì? 10’ 1.Phân bón là gì? 1.Mục tiêu : Hiểu được phân bón là gì và biết được các loại phân bón thông thường. - Phân bón là “thức ăn” do con
  30. 2.Phương thức: hoạt động nhóm. người bổ sung cho cây trồng. 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4. Kiểm tra, đánh giá: - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu - Hs đánh giá lẫn nhau cơ, phân hoá học và phân vi sinh. - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ + Phân hữu cơ: GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, - Phân xanh, phân chuồng, phân quan sát sơ đồ 2, HĐN trả lời các câu hỏi sau: rác, than bùn, khô dầu 1. Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại + Phân hoá học: nào? - Phân NPK, phân vi lượng 2. Kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh + Phân vi sinh: mà em biết? - Phân có chứa vi sinh vật - Hs tiếp nhận nhiệm vụ chuyển hoá đạm, vi sinh vật *Thực hiện nhiệm vụ: chuyển hoá lân - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: 1. Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng. 2. + Phân hữu cơ: - Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu + Phân hoá học: - Phân NPK, phân vi lượng + Phân vi sinh: - Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón: 20’ II. Tác dụng của phân bón. 1.Mục tiêu: Biết được tác dụng của phân bón đối
  31. với đất, cây trồng. 2.Phương thức: Hoạt động nhóm. 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá - Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu 5.Tiến trình hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, *Chuyển giao nhiệm vụ cây trồng phát triển, sinh trưởng GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK tốt cho năng suất cao, chất lượng thảo luận trả lời câu hỏi. tốt. ? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? - Hs tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV theo dõi. - Dự kiến trả lời: Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm trình bày. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng- mà giảm. Giới thiệu những sản phẩm nông nghiệp sử dụng phân bón hữu cơ GV lấy VD: Cam bón ít phân thì quả nhỏ ít nước ,ăn nhạt. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi 2.Phương thức: Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  32. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5.Tiến trình hoạt động. *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : 1. Dựa vào sơ đồ 2 SGK, em hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây vào các nhóm thích hợp: Phân chuồng; phân trâu, bò; phân ure; phân lợn; phân lân; phân đạm; phân NPK; phân xanh; khô dầu dừa; phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân; Phân bắc; Khô dầu đậu tương; Nitragin ( chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm). Phân hữu cơ Phân hóa học Phân vi sinh 2. Giải thích mối liên quan giữa phân bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất. - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV:
  33. 1. Vì sao không bón phân chuồng tươi mà phải ủ cho hoai mục? 2. Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản xuất ra loại phân bón gì? 3. Cây rất cần đạm trong nước tiểu có nhiều đạm tại sao tưới nước tiểu vào cây thì cây lại chết? - Hs tiếp nhận. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: 1. Vì khi bón tươi cây trồng k hấp thu được làm ô nhiễm môi trường nước không khí 2. Có thể sản xuất ra các loại phân như phân hữu cơ như phân chuồng phân xanh, có thể sản xuất phân từ rác thải của gia đình 3. Bón quà nhiều cây không hút được gây mất nước ở rễ làm cây chết. *Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức. 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân. 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động. Gv yêu cầu hs về nhà tìm hiểu thực tiễn, tìm hiểu qua sách báo, người thân trả lời các câu hỏi sau vào vở để tiết học sau chia sẻ với thầy cô, bạn bè ? Theo em nên sử dụng loại phân nào để đảm bảo an toàn cho cây trồng và đất? Em lấy VD cụ thể . ? Em có biện pháp nào để sản xuất ra nhiều loại phân hữu cơ và cách giữ vệ sinh môi trường? HS tiếp nhận nhiệm vụ. GV dặn dò: - Đọc và xem trước bài 9 SGK, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón. và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
  34. * Rút kinh nghiệm: Tuần 6 Ngày soạn : 24/ 09/ . Ngày dạy : 7A: / 10/; 7B: /10/; 7C: /10/ TIẾT 6 :CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, quan sát. 3. Thái độ -Giáo dục: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : -GV:Soạn giáo án Bảng phụ Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.
  35. - HS : Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường 2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ ? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số loại phân bón hiện nay HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: + Phân hữu cơ gồm: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn + Phân hoá học: - Phân NPK, phân vi lượng + Phân vi sinh: - Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Vậy bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón đó, sao cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về Cách bón phân: 10’ I.Cách bón phân: 1.Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân. Nêu được - Căn cứ vào thời kì bón: ví dụ minh hoạ. + Bón lót: Là bón phân vào 2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm đất trước khi gieo trồng,
  36. 3.Sản phẩm: Phiếu học tập nhằm cung cấp chất dinh 4.Kiểm tra, đánh giá: dưỡng cho cây con ngay - Hs đánh giá lẫn nhau khi mới mọc, mới bén rễ. - Gv đánh giá + Bón thúc: Là bón phân 5.Tiến trình trong thời gian sinh trưởng, *Chuyển giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho cây sinh GV y/c HS n/c nội dung phần I SGK và trả lời câu trưởng và phát triển tốt. hỏi sau: *Căn cứ vào cách bón có: ?Chúng ta bón phân cho cây trồng nhằm mđ gì - Bón theo hốc, theo ?Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm hàng: mấy cách bón phân?Thế nào là bón lót? Thế nào là + Ưu điểm: Cây dễ sử bón thúc? dụng, cần dụng cụ đơn ? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia thành giản. những cách bón nào? + Nhược điểm: Phân bón ít GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân bị chuyển thành chất khó biệt cách bón phân và thảo luận theo nhóm và hoàn tan do hạn chế tiếp xúc với thành bài tập sau đất. - Quan sát các cách bón phân hãy cho biết tên của - Bón vãi: các cách bón phân. Hãy chọn các câu dưới đây để + Ưu điểm: dễ thực hiện, nêu ưu nhược điểm của từng cách bón cần dụng cụ đơn giản. *Thực hiện nhiệm vụ: + Nhược điểm: Phân bón ít - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi bị chuyển thành chất khó - GV theo dõi tan do hạn chế tiếp xúc với - Dự kiến trả lời: đất. + Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, - Phun trên lá: nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay + ưu điểm: Cây dễ sử dụng, khi mới mọc, mới bén rễ. Phân bón không bị chuyển + Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh thành chất khó tan do trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát không tiếp xúc với đất. tiết triển tốt. kiệm phân bón *Căn cứ vào cách bón có: + Nhược điểm: Có dụng cụ - Bón theo hốc, theo hang, bón vãi, phun lên lá máy móc phức tạp. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  37. GV: chốt kiến thức, ghi bảng. HĐ 2: Tìm hiểu về Cách sử dụng các loại phân II.Cách sử dụng các loại bón thông thường: 10’ phân bón thông thường. 1.Mục tiêu : Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường 2.Phương thức: Hđ nhóm - Phân hữu cơ thường dùng 3.Sản phẩm: Phiếu học tập để bón lót. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Phân đạm, kali, hỗn hợp, - Hs đánh giá lẫn nhau thương dùng để bón thúc, - Gv đánh giá nếu bón lót thì chỉ bón 5.Tiến trình lượng nhỏ *Chuyển giao nhiệm vụ - Phân lân thường dùng để GV: Yêu cầu học sinh đọc y/c bài tâp trong SGK bón lót sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Phân hữu cơ dùng để bón lót + Phân đạm, kali và phân hỗn hợp dùng bón thúc + Phân lân dùng bón lót *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. HĐ 3: Tìm hiểu về Bảo quản các loại phân bón III.Bảo quản các loại thông thường: 10’ phân bón thông thường 1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản các loại phân bón thông thường + Đối với phân hóa học : 2.Phương thức: HĐ cá nhân Đựng trong chum vại đậy 3.Sản phẩm: trình bày miệng kín hoặc gói trong bao 4.Kiểm tra, đánh giá: nilong, đế nơi cao ráo - Hs đánh giá lẫn nhau thoáng mát, không để lẫn
  38. - Gv đánh giá lộn các loại phân bón với 5.Tiến trình nhau *Chuyển giao nhiệm vụ + Đối với phân chuồng có GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi. thể bảo quản tại chuồng ? Em hãy nêu các cách bảo quản các loại phân bón nuôi hoặc lấy ra ủ thành thông thường đống dùng bùn ao trát kín GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với bên ngoài nhau? Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Đối với phân hóa học: Đựng trong chum vại đậy kín hoặc gói trong bao nilong, đế nơi cao ráo thoáng mát, không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau + Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài + Vì khi để lẫn các loại phân với nhau dễ xảy ra các phản ứng hóa học *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi
  39. Câu 1: Thế nào là bón lót và bón thúc? Câu 2: Phân hữu cơ, phân lân dùng đề bón lót hay bón thúc vì sao? Câu 3: Phân đạm ,phân kali dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng : 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ nhóm 3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV y/c HS làm bài tập sau Hãy xác định cách sử dụng của từng loại phân bón cho phù hợp với từng loại cây và ghi vào bảng sau cho phù hợp Loại phân Lân Đạm Kali Phân chuồng Loại cây Lúa nước Khoai lang Cam Câu 2: Tìm loại phân bón hay cây trồng thích hợp điền vào chỗ chấm a. Phân Cần bón 1 lượng rất nhỏ( vi lượng) b. Phân có thể bón lót và bón thúc cho lúa (phân chuồng) c. Phân cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô(phân lân) d. Các loại cây cần dùng phân đạm để tưới cho cây thường xuyên(rau)
  40. C3: Ở các hộ chăn nuôi theo mô hình trang trại lượng phân thải của vật nuôi rất nhiều em có biện pháp nào để cải thiện tình hình ô nhiễm ở các khu trang trại - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: C1: Lúa nước dùng được tất cả các loại phân nhưng lưu ý la mỗi loại dùng ở các giai đoạn khác nhau + Khoai lang là loại lấy củ nên dùng lân ,kali,phân chuồng *Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng : 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs C1?em tìm hiểu về sẩn phẩm orangnic. ở địa phương em đã áp dụng cách làm này chưa? Em hãy kể tên những sản phẩm được trồng và chăn nuôi theo mô hình này Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống *Rút kinh nghiệm:
  41. Tuần 7 Ngày soạn : 2/ 10/ . Ngày dạy : 7A: 10 / 10/; 7B: 12 /10/; 7C: 8/10/ Tiết 7: Thực hành: nhận biết một số loại phân hoá học thông thường I. Mục tiêu bài học: KT: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. KN: - Thực hành đúng thao tác trong từng bước của quy trình. Rèn kỹ năng quan sát, phân tích TĐ: - Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. Cú ý thức đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường. - Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, thực hành, tư duy. II. Chuẩn bị - GV: Một số mẫu phân hóa học, ống nghiệm, cồn, than củi, thìa nhỏ, nước sạch, bật lửa - HS: Một số mẫu phân hóa học III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. *Kiểm tra 15’ Câu 1: Thế nào là phân bón?
  42. Câu 2: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân đạm và phân kali được dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? Đáp án và biểu điểm Câu 1: (4 điểm) - Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng: 2đ - Trong phân bón có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, như: .2đ Câu 2: (6 điểm) - Khái niệm bón lót: 2đ - Khái niệm bón thúc: 2đ - Đạm, kali dùng để bón thúc vì chúng dễ và nhanh chóng hòa tan : 2đ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’ - Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới. - Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi - Phương thức thực hiện: Tổ chức trò chơi tiếp sức. - Sản phẩm: HS liệt kê các loại phân - Gợi ý tiến trình: GV chia lớp làm 2 đội. Các đội cử từng bạn lên viết tên một loại phân bón trong trồng trọt, bạn viết xong một tên thì bạn khác trong đội mới được lên viết Kết quả: Nhóm nào không phạm quy, liệt kê được nhiều sẽ là đội chiến thắng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Mục tiêu : HS ôn lại kiến thức và phân biệt được một số loại phân bón thồn thường. Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập Gợi ý tiến trình hoạt động * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 3’ Yêu cầu: Biết được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho thực hành. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh _ Yêu cầu 1 học sinh I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: đọc to phần I trang 18 _ Một học sinh đọc to _ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm. SGK. phần I. _ Đèn cồn, than củi. _ Giáo viên đem dụng _ Học sinh lắng nghe _ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ. cụ thực hành ra và giới giáo viên giải thích. _ Diêm, nước sạch.
  43. thiệu. . * Hoạt động 2: Quy trình thực hành: 7’ Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinh _ Yêu cầu học sinh đọc _ Một học sinh đọc II. Quy trình thực hành Bài 8 3 bước phần 1 SGK to 3 bước. 1.Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và trang 18. _ Học sinh quan nhóm ít hoặc không hòa tan: _ Giáo viên làm mẫu sát và tiến hành _ Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng cho học sinh xem sau thực hành. hạt ngô cho vào ống nghiệm. đó yêu cầu các nhóm _ Học sinh xác _ Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào làm. định. và lắc mạnh trong vòng 1 phút. _ Yêu cầu học sinh xác _ Bước 3: Để lắng 1-2 phút. Quan sát định nhóm phân hòa tan mức độ hòa tan để phân biệt phân và không hòa tan. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan: _ Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ. _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc to _ Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc 2 bước ở mục 2 SGK phần 2. lên cục than củi đã nóng đỏ. trang 19. + Nếu có mùi khai: đó là đạm. _ Giáo viên làm mẫu. _ Học sinh quan + Nếu không có mùi khai đó là phân kali. Sau đó yêu cầu các sát và làm theo. 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc nhóm xác định phân không hòa tan: nào là phân đạm và Quan sát màu sắc: phân nào là phân kali. _ Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm _ Yêu cầu học sinh đọc hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân to phần 3 trang 19. _ Một học sinh đọc lân. _ Yêu cầu học sinh xem to thông tin mục 3 _ Nếu phân bón có màu trắng đó là vôi. mẫu và nhận dạng ống _ Các nhóm thực nghiệm nào chứa phân hành và xác định. lân, ống nghiệm nào _ Học sinh kẻ bảng chứa vôi. và nộp bài thu _ Yêu cầu học sinh viết hoạch cho giáo vào tập viên. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 10’ Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để thực hành.
  44. Nhiệm vụ : HS làm bài tập mà Gv giao cho. Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở Gợi ý tiến trình hoạt động 2. Thực hành. - GV cho HS thực hành - HS tiến hành thực hành theo xác định mẫu phân bón. nhóm, ghi kết quả từng loại phân * GV theo dõi, uốn nắn bón theo bảng báo cáo TH của ý thức thực hành, quy mình đã chuẩn bị. (mỗi mẫu đặt trình thực hành. vào một túi nilon và ghi kết quả) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG KIẾN THỨC: 5’ Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho. Phương thức hoạt động : HĐ nhóm Sản phẩm : Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập. Gợi ý tiến trình hoạt động GV nhận xét và đánh - GV yêu cầu HS thu dọn - HS thực hiện vệ sinh lớp và giá (cho điểm) kết quả vật liệu và vệ sinh lớp vệ sinh cá nhân. thực hành của một số học, vệ sinh cá nhân. em theo mục tiêu bài học,thu dọn vật liệu và vệ sinh lớp học, - HS về nhà làm việc cá - Yêu cầu HS sưu tầm, nhân. hướng dẫn mọi người trong nhà cách phân biệt một số loại phân bón. * Rút kinh nghiệm
  45. Tuần 8 Ngày soạn : 10/ 10/ . Ngày dạy : 7A: 17 / 10/; 7B: 19 /10/; 7C: 15/10/ TIẾT 8: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : 1.GV: Soạn giáo án
  46. Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô. Bảng phụ 2.HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu vấn đề: Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta đẫ phản ánh trong câu ca dao Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” ? Em hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên - HS: Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình: * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung
  47. I.Vai trò của giống cây trồng 1.Mục tiêu: Hiểu được vai trò của giống cây tốt:( 10p) trồng lấy ví dụ minh hoạ. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát hình 11: Vai trò của giống cây trồng, sau đó trả lời các câu hỏi sau ?Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm? - Giống tốt làm tăng năng suất, ? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng chất lượng nông sản, tăng vụ,thay như thế nào đến cơ cấu cây trồng? đổi cơ cấu cây trồng. - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Tăng năng suất + Tăng vụ + Tăng chất lượng nông sản *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Theo em giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? HS trả lời GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
  48. II.Tiêu chí của giống cây 1.Mục tiêu : Nắm được các tiêu chí của giống tốt.(9p) cây trồng 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm : Trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào - Sinh trưởng tốt trong điều kiện sau đây? khí hậu, đất đai và trình độ canh (Gv treo bảng phụ lên bảng để cho HS lựa tác của địa phương. chọn các tiêu chí đúng) - Có chất lượng tốt - Hs tiếp nhận - Có năng suất cao và ổn định. *Thực hiện nhiệm vụ: - Chống chịu được sâu bệnh. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. +Có chất lượng tốt + Có năng suất cao và ổn định. + Chống chịu được sâu bệnh. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Giảng giải giống có năng suất cao, năng suất ổn địn:năng suất cao được duy trì qua các vụ +Giống có chất lượng tốt là đáp ứng nhu cầu kinh tế và những đặc điểm chất lượng đó ở địa phương chưa có hoặc có ở mức thấp . *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh
  49. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 1.Mục tiêu: Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng III.Phương pháp chọn tạo giống 2.Phương thức: Hđ nhóm cây trồng(15p) 3.Sản phẩm: Trình bày phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau 1.Phương pháp chọn lọc - Gv đánh giá Từ nguồn giống khới đầu chọn 5.Tiến trình cây có đăc tính tốt thu lấy hạt *Chuyển giao nhiệm vụ gieo hạt của cây đã chọn sau đó ss GV y/c nghiên cứu nội dụng mục 123 SGK với giống khởi đầu và giống địa hoàn thành các câu hỏi sau vào phiếu học tập phương.Nếu đạt được những tiêu ?Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương chí của giống cho sản xuất đại trà pháp lai, phương pháp đột biến Tên phương pháp Đặc điểm của các pp Phương pháp chọn lọc Phươn pháp lai 2.Phương pháp lai: Phương háp gây Lấy phấn hoa của cây làm bố thụ đột biến phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng - Hs tiếp nhận ta được cây lai *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi 3.Phương pháp gây đột biến :Sử - Dự kiến trả lời: dụng các tác nhân vật lí hoặc tác Tên phương Đặc điểm ủ các pp nhân hóa học để xử lí các bộ phận pháp của cây dùng bộ phận của cây đã Phương Từ nguồn giống khới đầu xử li tạo ra những cây đột biến pháp chọn chọn cây có đăc tính tốt thu chọn những cây đột biến làm lọc lấy hạt gieo hạt của cây đã giống chọn sau đó ss với giống khởi đầu và giống địa phương.Nếu đạt được những tiêu chí của giống cho sản xuất đại trà
  50. Phương Lấy phấn hoa của cây làm bố pháp lai thụ phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng ta được cây lai Phương Sử dụng các tác nhân vật lí pháp gây hoặc tác nhân hóa học để xử lí đột biến các bộ phận của cây dùng bộ phận của cây đã xử li tạo ra những cây đột biến chọn những cây đột biến làm giống *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV chốt kiến thức và ghi bảng C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? ? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả:
  51. Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D.Hoạt động vận dụng : 4’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ nhóm 3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV y/c HS làm bài tập sau: Bài 1: Chọn đúng sai a. Tăng thêm vụ trong 1 năm là nhờ giống mới ngắn ngày b. Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong 1 năm c. Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới d. Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao e. Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới Bài 2: Chọn các cụm từ thích hợp vào chỗ chấm Các cụm từ: Năng suất cao, chất lượng tốt, tăng chất lượng, tăng sản lượng, tăng vụ, năng suất cao và ổn định, chống chịu được sâu bệnh, chọn lọc, lai + Giống cây trồng có vai trò lớn trong sản xuất như + Để đánh giá một giống cây trồng tốt người ta dựa vào + Bằng các phương pháp người ta đã tạo ra nhiều loại giống cây trồng tốt + Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo ở vụ sau và so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương là phương pháp + Lấy hạt nảy mầm đặt trong tia phóng xạ trong điều kiện nhất định rồi đem trồng, chọn lọc là phương pháp *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả:
  52. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng : 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs GV y/c HS vẽ sơ đồ như hình 11c về các giống cây trồng trong 1 năm trên đất trồng của nhà em Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng. - Tìm hiểu Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? *Rút kinh nghiệm: Tuần 9 Ngày soạn : 16/ 10/ . Ngày dạy : 7A: 24 / 10/; 7B: 26 /10/; 7C: 22/10/ TIẾT 9 : SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. - Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phan tích, tổng hợp 3.Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : - GV:
  53. Nghiên cứu SGK,soạn giáo án Bảng phụ: sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt - HS: Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng 2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Câu hỏi 1: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những tiêu chí nào để đánh giá giống cây trồng tốt? Câu hỏi 2:Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng? HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Câu 1 :Giống tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ cấu cây trồng. Tiêu chí : + Sinh trưởng trong khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương + Có năng suất cao và ổn định + Có chất lượng tốt + Chịu được sâu bệnh Câu 2:Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng : - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  54. - Giáo viên nhận xét, đánh giá *Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống cây trồng tốt phục vụ sản xuất đại trà, chúng ta phải biết qui trình sản xuất giốngvà làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt đông của GV và HS Nội dung Hđ 1: Tìm hiểu về quy trình sản xuất giống cây I. Sản xuất giống cây trồng: trồng: 15’ 1.Mục tiêu: Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng 2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm 1.Sản xuất giống cây bằng 3.Sản phẩm: Phiếu học tập hạt. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình - Năm thứ nhất: Gieo hạt *Chuyển giao nhiệm vụ giống đã phục tráng, chọn ? Sản xuất giống cây trồng khác chọn tạo giống cây tốt. như thế nào? - Năm thứ hai: hạt cây tốt GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát sơ gieo thành dòng, lấy hạt của đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi theo dòng tốt nhất hợp thành nhóm. giống siêu nguyên chủng. ? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt - Năm thứ ba: từ giống siêu được tiến hành trong mấy năm? nguyên chủng nhân thành ? Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì? giống nguyên chủng. ? Các ô màu vàng từ số 1- 5 diễn tả điều gì? -Năm thứ tư: Từ giống GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm nguyên chủng nhân thành GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. giống sản xuất đại trà. GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. ? Em hãy cho biết hạt giống nguyên chủng và hạt giống sản xuất đại trà khác nhau thế nào ? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời:
  55. + Chọn tạo giống là tạo ra giống mới còn sản xuất là tăng số lượng của giống và duy trì chất lượng 2. Sản xuất giống cây trồng + Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV. bằng phương pháp nhân + Ô trồng các cá thể con được chọn từ giống đã giống vô tính. phục tráng + Tiêu chuẩn chất lượng hạt giống nguyên chủng cao hơn hạt giống sản xuất đại trà nhưng chất - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành lượng hạn chế cắt rời khỏi thân mẹ đem *Chuyển giao nhiệm vụ: giâm vào cát ẩm sau một thời GV: Cho học sinh quan sát Sơ đồ nhân giống vô gian từ cành giâm hình thành tính ở cây trồng. rễ. GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở bài tập - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết ghép vào một cây khác. cành, ghép mắt. - Chiết cành:Bóc một khoanh ? Tại sao khi chiết cành phải dùng nilon bó kín vỏ của cành, sau đó bó đất. bầu? Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi *Thực hiện nhiệm vụ: cây mẹ và trồng xuống đất. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh. GV: lấy thêm ví dụ nuôi cấy mô: tách lấy mô hoặc tế bào sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt sau một thời gian hình thành cây mới. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá II. Bảo quản hạt giống cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá trồng GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Hđ 2: Tìm hiểu về Bảo quản hạt giống cây trồng: 15’ 1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản hạt giống 2.Phương thức: HĐ cá nhân - Hạt giống bảo quản: Khô, 3.Sản phẩm: trình bày miệng mẩy, không lẫn tạp chất,
  56. 4.Kiểm tra, đánh giá: Không sâu bệnh. - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá - Nơi cất giữ phải đảm bảo 5.Tiến trình nhiệt độ, độ ẩm. *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời. ? Muốn bảo quản hạt giống tốt phải đảm bảo các điều kiện nào? ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Hạt giống phải đạt chuẩn + Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm + Thường xuyên phải kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ
  57. GV nêu câu hỏi Câu 1: Có thể nhân giống bằng những cách nào? Câu 2: Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: phiếu học tập . 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra các bài tập Bài 1: Ghép các số thứ tự từ 1-4 với các câu a- d cho phù hợp 1. Chọn tạo giống a. Tạo nhiều hạt cây giống 2. Sản xuất giống b. Dùng chum, vại, túi linong 3. Bảo quản hạt giống c. Chặt cành từng đoạn nhỏ đem giâm xuống đất 4. Nhân giống vô tính d. Tạo ra quần thể có đặc điểm khác quần thể ban đầu Bài 2: Nhân giống vô tính có theo quy trình như nhân giống bằng hạt không?Vì sao - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  58. - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - GV nêu câu hỏi củng cố HS suy nghĩ lựa chọn phương án trả lời - Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu? * RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 10 Ngày soạn : 23/ 10/ . Ngày dạy : 7A: 31 / 10/; 7B: 1 /11/; 7C: 29/10/ TIẾT 10 : SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : - GV: Tranh hình 18, 19. Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn
  59. Tranh hình 20. Những dấu hiệu cây bị hại. - HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh III. Tiến trình tổ chức các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng 2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Câu hỏi:Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: + Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt. + Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng. + Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. * Báo cáo kết quả - Các nhóm cử đại diện trình bày. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá *. Đặt vấn đề:Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm .Trong đó sâu bệnh là nhân tố gây hại cho cây trồng nhiều nhất .Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững đặc điểm của sâu bệnh hại .Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Hđ 1: Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh : 10’ I.Tác hại của sâu bệnh. 1.Mục tiêu : Biết được tác hại của sâu bệnh 2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm
  60. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. GV: Cho HS quan sát hình vẽ +Lúa bị vàng lá - Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến +Ngô bị châu chấu ăn sự sinh trưởng, phát triển của +Sâu ăn lá cây,chậm phát triển, năng suất cây ? Quan sát các hình bị sâu bệnh em hãy cho trồng giảm, chất lượng nông sản biết sâu bệnh đã gây hại ntn cho cây trồng? thấp. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cây,giảm năng suất và chất lượng nông sản *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Hđ 2: Tìm hiểu về Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: 20’ II. Khái niệm về côn trùng và 1.Mục tiêu: Nêu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. và bệnh cây - Nhận biết được dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại 2.Phương thức: HĐ cá nhân, nhóm. 3.Sản phẩm: trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá
  61. 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: Đưa vd như châu chấu,ruồi.Những con vật này người ta gọi là côn trùng 1.Khái niệm về côn trùng. GV:Cho HS quan sát vật mô phỏng con châu chấu - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật ? Qua quan sát ta thấy có mấy bộ phận. chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: ?Vậy thì thế nào là côn trùng ? đầu, ngực, bụng.Ngực mang 3đôi ? Sinh trưởng và phát dục của sâu hại diễn ra chân và thường có 2 đôi cánh ,đầu ntn? có 1 đôi râu GV :Quá trình như vậy người ta gọi là vòng đời của côn trùng ?Vậy theo em thế nào là vòng đời của côn trùng -Khoảng thời gian từ gđ trứng đến GV:Giới thiệu :Trong vòng đời của côn trùng côn trùng trưởng thành và lại đẻ trải qua nhiều giai đoạn str và ptr khác nhau có trứng được gọi là vòng đời cấu tạo hình thái khac nhau và sự thay đổi cấu tạo và hình thái trong vòng đời người ta gọi là -Trong vòng đời của côn trùng trải biến thái qua nhiều giai đoạn str và ptr khác ? Qua quan sát thế nào là biến thái hoàn toàn nhau có cấu tạo hình thái khác và biến thái không hoàn toàn nhau.Sự thay đổi hình thái cấu tạo Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau: của côn trùng trong vòng đời gọi là ? Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác biến thái gồm 2 kiểu biến thái ,biến nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái thái hoàn toàn và biến thái không không hoàn toàn ? hoàn toàn GV:Em hãy kể tên một số côn trùng là sâu hại và một số côn trùng không là sâu hại (thiên *Chú ý : địch ) -côn trùng có thể có lợi hoặc có hại ? Trong các giai đoạn str và ptr của sâu hại +Côn trùng gây hại có kiểu biến ,gđ nào sâu hại phá hoại mạnh nhất? thái hoàn toàn ở giai đoạn sâu non *Thực hiện nhiệm vụ: phá hại mạnh nhất - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi +Côn trùng gây hại có kiểu biến - GV theo dõi thái không hoàn toàn ở giai đoạn - Dự kiến trả lời: sâu trưởng thành chúng phá hoại + 3phần :Đầu ngực và bụng ,nhực mang 3 đôi mạnh nhất chân,2đôi cánh ,đầu có một đôi râu + Khoảng thời gian từ gđ trứng đến côn trùng
  62. trưởng thành và lại đẻ trứng được gọi là vòng đời + Côn trùng có hại: Châu chấu ,bọ xít,sâu bướm. Côn trùng không hại: Ong vàng ,họ bọ rùa ,bọ ngựa + Sâu non *Chuyển giao nhiệm vụ GV:Y/C hs quan sát 1 số loại cây trồng bị bệnh ?Thế nào là bệnh cây ?Những nguyên nhân nào gây nên. 2.Khái niệm về bệnh cây. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: - Bệnh của cây là trạng thái không bình thường về chưc năng, sinh lí, - Bệnh của cây là trạng thái không cấu tạo của cây dưới tác động của vi sinh vật bình thường về chưc năng, sinh lí, gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. cấu tạo của cây dưới tác động của *Chuyển giao nhiệm vụ vi sinh vật gây bệnh và điều kiện GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 thảo sống không thuận lợi. luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết hình nào bị sâu phá hại hình nào bị bệnh ?Nguyên nhân gây bệnh ? ?Cây bị sâu khác cây bị bệnh ntn? 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị *Thực hiện nhiệm vụ: sâu bệnh phá hại. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Sâu phá từng bộ phận ,bệnh rối loạn chức - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng năng sinh lí của cây thường thay đổi. + Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, *Báo cáo kết quả: quả, gãy cành, thối củ, thân cành - Hs trình bày lên bảng sần sùi *Đánh giá kết quả: + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá đen, nâu vàng - Giáo viên nhận xét, đánh giá +Trạng thái: Cây bị héo rũ
  63. GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cặp đôi. 3.Sản phẩm: phiếu học tập của cặp đôi. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu các bài tập Bài 1: Chọn dáp án đúng 1. Sâu phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn nào
  64. a. Nhộng b. Sâu non c. Trứng d. Sâu trưởng thành 2. Bộ phận của cây bị thối do nguyên nhân: a. Nhiệt độ cao b. Vi rút c. Nấm d. Vi khuẩn Bài 2: Sửa lại các ý sau bằng cách viết thêm tử mới cần thay hay thêm vào ô ở câu tương ứng 1. Sâu hại có 3 kiểu biến thái 2. Côn trùng có mấy đôi chân 3. Bệnh cây là trạng thái bình thường của cây do vi sinh vật hay điều kiện sống bất lợi gây nên 4. Bệnh xoắn lá cà chua là do nấm gây nên - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs
  65. - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại, nguyên tắc phòng trừ, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ở địa phương. * Rút kinh nghiệm: Tuần 11 Ngày soạn : 30/ 10/ . Ngày dạy : 7A: 7 / 11/; 7B: 9 /11/; 7C: 5/11/ Tiết 11: Phòng trừ sâu, bệnh hại. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề III.Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ: Các biện pháp thủ công (bẫy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh.
  66. - HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương. III. Tổ chức hoạt động dạy học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Phương thức: Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu vấn đề: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng? - HS: Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình: Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp. * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10 – 12% sản lượng thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắn. Do đó việc phòng trừ sâu bệnh hại phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời.vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng đó chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay B. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Hđ 1: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng trừ sâu I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.: 10’ bệnh hại. 1.Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
  67. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: +Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo những nguyên tắc nào? +Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: - Phòng là chính +Phòng là chính, trừ sớm, kịp thời, nhanh - Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng . chóng và triệt để + ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít giá - Sử dụng tổng hợp các biện thành thấp. pháp phònh trừ. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II. Các biện pháp phòng trừ Hđ 2: Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ sâu sâu bệnh hại. bệnh hại:; 20’ 1. Mục tiêu: Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2. Phương thức: Hđ nhóm theo bàn, hđ cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá
  68. - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ 1.Biện pháp canh tác và sử - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận lựa dụng giống chống sâu bệnh chọn nội dung đúng về các biện pháp phòng trừ hại. sâu bẹnh hại Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại của biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk) - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm nhất câu trả lời trong nhóm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích - Gieo trồng - tránh thời kỳ cực. sâu bệnh phát sinh. - Dự kiến sản phẩm: - Vi sinh – Làm đất- Trừ - Luân phiên- thay đổi thức ăn mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. điều kiện sống của sâu. - Gieo trồng - tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2.Biện pháp thủ công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. - Nhược điểm: Tốn công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. - Nhược điểm: Tốn công. 3.Biện pháp hoá học. - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người, cây - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc trồng, vật nuôi ô nhiễm môi trường, giết chết cho người, cây trồng, vật nuôi các sinh vật khác. ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác. 4. Biện pháp sinh học: - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. 5.Biện pháp kiểm dịch thực vật.
  69. - Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu từ - Kiểm tra, xử lí nông sản khi vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự lây lan xuất, nhập khẩu từ vùng này của sâu bệnh hại nguy hiểm. sang vùng khác, ngăn chặn sự * Báo cáo kết quả lây lan của sâu bệnh hại nguy - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận hiểm. nhóm. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả) C. Hoạt động luyện tập: 5‘ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại và nêu câu hỏi Câu 1: Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh hại Câu 2: Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại .Ưu nhược điểm của từng biện pháp Câu 3: Ở địa phương em đã thực hiện biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp nào? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  70. - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm: phiếu học tập. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Câu1: Vì sao sử dụng biện pháp canh tác lại được coi là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Câu 2: Vì sao dùng biện pháp sinh học lại có hiệu quả cao và không ô nhiễm môi trường - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Đại diện nhóm báo cáo kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs
  71. - Sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại cây trồng thường dùng hiện nay. Hỏi cha mẹ hoặc người xung quanh về các kí hiệu trên nhãn thuốc Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản - Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương * Rút kinh nghiệm Tuần 12 Ngày soạn : 6/ 11/ . Ngày dạy : 7A: 14 / 11/; 7B: 16 /11/; 7C: 12/11/ Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNHHẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng . 2. Kỹ năng: - Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.
  72. - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên bao bì - Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực : - Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực ngôn ngữ, hợp tác II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: - Kế hoạch bài học - Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan trong nước, bột thấm nước, sữa. - Tranh vẽ về độ độc của thuốc và nhãn hiệu của thuốc. - Nhãn của dạng thuốc thuộc 3 nhóm độc (ít nhất là 7 loại khác nhau) được đánh số từ 1- > 7 2. Chuẩn bị của Hs: - Sưu tầm 1 số nhãn, vỏ gói thuốc, chai thuốc trừ sâu. - 2 xô nước sạch 10 lít ,2 khăn lau tay. - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo nhóm chấm lấy điểm 15 phút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: + Nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh. + Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì? - HS Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của Hs
  73. * Báo cáo kết quả Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em có được kỹ năng nhận biết đc các dạng thuốc và đọc đc nhãn hiệu của thuốc cta cùng làm bài TH ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, phân nhóm Th, nhóm trưởng nhận dụng cụ TH B. Hoạt động hình thành kĩ năng, luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Mục tiêu: Nhận biết đc nhãn hiệu thuốc trừ sâu, I. HD thực hành: 10‘ bệnh hại 1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc 2. Phương thức thực hiện: Hđ cả lớp trừ sâu, bệnh hại. 3. Sản phẩm hoạt động: phân biệt đc độ độc, tên * Phân biệt độ độc thuốc * Tên thuốc 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Có 7 chỉ tiêu cần đọc: Tên - Hs đánh giá thuốc, nhóm độc, dạng thuốc, - Gv đánh giá khả năng hòa tan trong nước, tỉ 5. Tiến trình hoạt động lệ hoạt chất, phụ gia, công * Chuyển giao nhiệm vụ dụng, địa chỉ sx - GV yêu cầu: 2. Quan sát 1 số dạng thuốc ( + Tập nhận biết đặc điểm của thuốc qua các chỉ tiêu ko dạy) nêu trong nhãn + Nhận biết thuốc qua: Dạng thuốc, màu sắc, khả năng hòa tan trong nước - GV: Hướng dẫn HS đọc các chỉ tiêu nêu trong nhãn: Tên thuốc, nhóm độc, dạng thuốc, khả năng hòa tan trong nước, tỉ lệ hoạt chất, phụ gia, công dụng, địa chỉ sx Gv đọc mẫu 1 nhãn theo 7 chỉ tiêu trên, sau đó cho Hs tự đọc nhãn khác theo các chỉ tiêu đã nêu - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: lắng nghe - GV: Quan sát, hỗ trợ *Báo cáo kết quả:
  74. - Hs đọc thử *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Tiên hành quan sát, trao đổi nhóm II. Thực hành: 22’ + Nhận biết và giải thích các kí hiệu ghi trên nhãn thuốc + Phân biệt các mẫu thuốc - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: TH theo nhóm đã phân công. - GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ. Thực hành theo nhóm. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs báo cáo kết quả hđ của nhóm mình. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá + nhận xét kỹ năng thực hiện. + Kết quả thực hiện của từng nhóm. + Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV. - GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường C. Hoạt động vận dụng: 5’ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của Hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu
  75. - Hãy giải thích và tuyên truyền và giải thích cho mọi người áp dụng đúng cách và tuân thủ các nguyên tắc khi sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh. - Tham gia các hoạt động phòng trừ sâu bệnh hại ở gia đình, nhà trường và địa phương. - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân tại gđ, đp - GV theo dõi *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo ở tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 3’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của Hs vào vở 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ + Tập nhận xét qua nhãn và thuốc ở gia đình hiện có. + Hỏi gia đình về cách sử dụng một số loại thuốc và ghi vào vở bài tập. - Học sinh tiếp nhận *thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Tự nghiên cứu lại bài theo nội dung SGK - Liên hệ bài học với thực tế. - Ôn tập từ bài 1 tới bài 14 chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập. Rút kinh nghiệm
  76. Tuần 13 Ngày soạn : 13/ 11/ . Ngày dạy : 7A: 21 / 11/; 7B: 23 /11/; 7C: 19/11/ TIẾT 13: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất 3.Thái độ: -Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III. Tổ chức các hoạt động học: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức:Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm: Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: ?Ở gia đình em đã sử dụng thuốc trừ sâu cho những loại cây trồng nào? Thực hiện việc đảm bảo an toàn như thế nào? HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.