Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60: Động từ - Trường THCS Cẩm Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60: Động từ - Trường THCS Cẩm Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_60_dong_tu_truong_thcs_cam_ninh.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 60: Động từ - Trường THCS Cẩm Ninh
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh TUẦN 15 Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày dạy: 28/11/2012 Tiết 60: Tiếng Việt ĐỘNG TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học này học sinh sẽ có được: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm động từ: + Ý nghĩa khái quát của động từ. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ) - Học sinh biết được các loại động từ. 2. Kĩ năng: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết động từ trong câu. - Học sinh có thể phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Các em có thể sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Học sinh tích cực học tập. - Các em có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo: Ngữ pháp Tiếng Việt + Máy chiếu 2. Học sinh: + Học thuộc ghi nhớ bài Chỉ từ. + Làm bài tập trong sách giáo khoa. + Đọc trước nội dung bài Động từ. + Vở ghi, sách giáo khoa C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: .Thời gian: 1 phút. - Trật tự. - Sĩ số. * Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: .Thời gian: 5 phút Mục tiêu: thông qua hoạt động này giáo viên đánh giá kết quả tự học ở nhà của học sinh, từ đó lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh. .Phương pháp: vấn đáp. Năm học 2012 - 2013 1
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh 1. Em cho biết chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu như thế nào? 2. Em tìm chỉ từ trong câu sau. Xác định ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ ấy. Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. ĐÁP ÁN: 1. + Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. + Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. 2. + Chỉ từ trong câu: đó. + Ý nghĩa: Chỉ từ đó định vị sự vật trong không gian. + Chức vụ ngữ pháp: Chỉ từ đó làm thành phần trạng ngữ trong câu. * Hoạt động 3: Tổ chức dạy học bài mới .Thời gian: 27 phút .Mục tiêu: Qua hoạt động này giúp học sinh hiểu rõ được đặc điểm của động từ. Đồng thời các em biết được các loại động từ chính. .Phương pháp: phân tích theo mẫu, thảo luận, thực hành, trò chơi Giới thiệu bài mới: Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu bốn từ loại: danh từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em thêm từ loại nữa là động từ. Vậy đặc điểm của động từ là gì? Động từ được chia làm mấy loại? Cô và các em sẽ vào bài mới để làm rõ hai hạt nhân kiến thức này. .Nội dung dạy học cụ thể: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ. 1. Tìm hiểu ví dụ: ? Em nhớ lại kiến thức đã học ở * Ví dụ 1: lớp 4 và cho biết động từ là gì? a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan HS: Động từ là những từ chỉ hoạt cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi động, trạng thái của sự vật. người. GV: ( Em bé thông minh) + Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK. b. Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo. + Chiếu các ví dụ. ( ) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. ( Bánh chưng, bánh giày) c. Biển vừa treo lên có người đi qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “ tươi”. ( Treo biển) Năm học 2012 - 2013 2
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh d. Anh ta tức lắm. ( Lợn cưới, áo mới) ? Em tìm động từ trong các câu + Động từ: trên? a. Đi, đến, ra, hỏi. HS: b. Lấy, làm, lễ. a. Đi, đến, ra, hỏi. c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải đề. b. Lấy, làm, lễ. d: tức c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải đề. d: tức GV: ấn trên máy các động từ. ? Em cho biết ý nghĩa khái quát của những động từ trên? HS: là những từ chỉ hành động, trạng thái, tồn tại, tình thái của sự vật ? Từ sự tìm hiểu trên em cho biết => Động từ là những từ chỉ hành động, trạng động từ là gì? thái của sự vật. GV: chốt lại sau khi HS trả lời. ? Em tiếp tục quan sát vào ví dụ, + Động từ kết hợp với: phát hiện động từ có khả năng kết a. Đã, cũng. hợp với những từ nào? b. Hãy. HS: a. Đã, cũng. c. Vừa b. Hãy. c. Vừa GV: + Ấn trên máy. + Khi kết hợp với các từ đã, cũng, hãy, vừa tạo thành cụm động từ: a. Cụm động từ: đã đi nhiều nơi. Cụm động từ: cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. b. Cụm động từ: hãy lấy gạo. c. cụm động từ: vừa treo lên. ? Từ sự phân tích trên, em thấy =>Khả năng kết hợp: động từ thường kết hợp động từ kết hợp với từ nào? với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, HS: trả lời đừng, để tạo thành cụm động từ. GV: + ấn trên máy, chốt kiến thức. GV: đưa ví dụ trên máy: * Ví dụ 2: ? Em tìm động từ trong câu trên? a. Nam // đang học bài. ? Em phân tích cấu tạo ngữ pháp ĐT của những câu văn này? CN VN a. Nam đang học bài. b. Gió thổi. Năm học 2012 - 2013 3
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh c. Mẹ đã về b. Gió // thổi. d. Học là nhiệm vụ của học sinh ĐT CN VN HS: trả lời. c. Mẹ// đã về GV: chiếu trên máy đáp án. CN VN d. Học // là nhiệm vụ của học sinh ? Em nhận xét động từ trong câu ĐT trên giữ chức vụ gì? CN VN ->Động từ làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. ? Khi làm chủ ngữ, động từ còn khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng không? HS: không còn khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng. ? Em cho biết chức vụ ngữ pháp => Chức vụ ngữ pháp: chức vụ điển hình của động từ trong câu? trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ HS: trả lời. ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ GV: chốt kiến thức trên máy chiếu. đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ? Qua phần tìm hiểu ở trên, em nêu những đặc điểm của động từ? HS: trả lời. GV: khái quát những đặc điểm của động từ: + Ý nghĩa khái quát: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. + Khả năng kết hợp: động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, để tạo thành cụm động từ. + Chức vụ ngữ pháp: chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ? Em nhớ lại kiến thức bài danh từ, cho biết động từ có những đặc điểm gì khác danh từ? HS: trả lời. Năm học 2012 - 2013 4
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh GV: chốt trên máy bảng so sánh So sánh động từ và danh từ. động từ, danh từ. GV nhấn mạnh cần phân biệt động từ, danh từ ở hai đặc Khác Động từ Danh từ điểm: nhau - Khả năng kết hợp Khả - Có khả năng - Có thể kết hợp - Chức vụ ngữ pháp. năng với các từ đã, với từ chỉ số kết sẽ, đang, cũng, lượng ở phía hợp vẫn, hãy, chớ, trước, các từ này, đừng để tạo kia, ấy, đó ở thành cụm động phía sau để lập từ. thành cụm danh từ. VD: Nam đang VD: Những suy suy nghĩ. nghĩa đó đã giúp nó rất nhiều. Chức - Thường làm vị - Thường làm vụ ngữ trong câu. chủ ngữ trong ngữ - Khi làm chủ câu. pháp ngữ, động từ - Khi làm vị ngữ mất khả năng phải có từ là. kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, VD: Em là học chớ, đừng sinh. GV: + Chốt, nhấn mạnh, khắc sâu toàn bộ 2. Ghi nhớ ( SGK) những đặc điểm của động từ trên máy chiếu. + Gọi HS đọc ghi nhớ- SGK. GV: chiếu hình ảnh. ? Em gọi tên các động từ qua hình ảnh này. ? Em đặt câu với những động từ này? ? Em nêu ý nghĩa khái quát của động từ này? ? Em cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu? HS: quan sát trả lời câu hỏi tương ứng với các bức tranh. GV: chốt trên máy Năm học 2012 - 2013 5
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh Hình 1: + Động từ bay. + Bay chỉ hoạt động. + Chim bồ câu //đang bay. CN VN + Bay// là hoạt động của chim CN VN Hình 2: + Động từ ngủ. + Ngủ chỉ hoạt động. + Chú mèo// đang ngủ say. CN VN GV: Khái quát lại nội dung kiến thức II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH. của phần I, chuyển sang phần II, tìm 1. Tìm hiểu ví dụ: hiểu các loại động từ chính. GV: - Gọi Hs đọc yêu cầu 1 trong SGK. - Chiếu yêu cầu trên máy. -Tổ chức HS hoạt động nhóm. + GV chia lớp làm bốn nhóm. + Thời gian thảo luận: 4 phút. + Nội dung thảo luận: NHÓM 1: Em tìm những động từ thường đòi hỏi những động từ khác đi kèm. NHÓM 2: Em tìm những động từ không đòi hỏi những động từ khác đi kèm. NHÓM 3: Em tìm những động từ trả lời câu hỏi Làm gì? NHÓM 4: Em tìm những động từ trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế Thường đòi Không đòi nào? hỏi những hỏi những + HS trình bày kết quả thảo luận động từ khác động từ khác nhóm. đi kèm phía đi kèm phía + HS khác nhận xét, bổ sung. sau sau + GV nhận xét, chốt đáp án qua bảng Trả lời câu đi, chạy, tổng hợp sau: hỏi Làm gì? cười, đọc, GV: thể hiện trên máy chiếu. đứng, hỏi, GV: khái quát: ngồi + Những động từ: dám, toan, định Trả lời các dám, toan, buồn, đau, thường đòi hỏi những động từ khác câu hỏi định gãy, ghét, đi kèm phía sau gọi đó là động từ Làm sao?, nhức, nứt, tình thái. Thế nào? vui Năm học 2012 - 2013 6
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh + Những động từ: Cười, đọc, buồn, chạy, hỏi, gãy, đi, ngồi, ghét, đứng đau, nhức, nứt, vui, yêu không đòi hỏi những động từ khác đi kèm phía sau gọi đó là động từ chỉ hành động, trạng thái. ? Em cho biết trong tiếng Việt có .Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng mấy loại động từ? chú ý là: HS: trả lời. - Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ GV: chốt. khác đi kèm) - Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm) Động từ chỉ hành động trạng thái gồm hai ? Từ sự tìm hiểu này, em biết được . động từ chỉ hành động, trạng thái loại nhỏ: được chia làm mấy loại nhỏ? - Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm HS: hai loại: gì?) + Động từ chỉ hành động. - Động từ chỉ trạng thái ( trả lời câu hỏi Làm + Động từ chỉ trạng thái. sao?, Thế nào?) ? Dựa vào phân tích ví dụ trên em hãy tìm thêm những động từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên. HS: tìm thêm các động từ như phải, cần, nên, múa, đi ? Em đặt câu với động từ vừa tìm được. HS: đặt câu. ? Em xếp động từ sau vào bảng phân loại: muốn, cần, nhảy, chơi, mệt, tức, sợ, hát, nhìn, ăn, có thể, phải, nên, ốm, vỡ. HS: lên bảng làm. HS: nhận xét. GV: nhận xét, chiếu đáp án trên máy Động từ tình Động từ chỉ hành động, thái trạng thái Động từ chỉ Động từ chỉ hành động trạng thái muốn nhảy vỡ phải chơi ốm cần ăn sợ có thể hát tức nên nhìn tệt Năm học 2012 - 2013 7
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh 2. Ghi nhớ- SGK ? Qua sự phân tích ở trên, em nhắc .Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng lại trong tiếng Việt động từ được chú ý là: chia làm mấy loại chính? Nêu dấu - Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ hiệu nhận biết từng loại. khác đi kèm) HS: trả lời. - Động từ chỉ hành động, trạng thái (không GV: đòi hỏi động từ khác đi kèm) + chốt, chiếu toàn bộ nội dung phần ghi nhớ - SGK. . Động từ chỉ hành động trạng thái gồm hai + Yêu cầu Hs về nhà đọc lại và học loại nhỏ: thuộc. - Động từ chỉ hành động ( trả lời câu hỏi Làm gì?) - Động từ chỉ trạng thái ( trả lời câu hỏi Làm sao?, Thế nào?) * Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập. .Thời gian: 10 phút. . Mục tiêu: + Qua hoạt động này HS có thể củng cố khắc sâu hơn nội dung kiến thức về động từ. + Các em tìm được các động từ trong một đoạn văn đã học, biết được động từ ấy thuộc loại nào. .Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT ? Ở tiết học này các em cần nhớ kiến thức cơ bản nào? HS: trả lời. GV: chốt kiến thức toàn bài qua sơ đồ tư duy. trên máy. III. LUYỆN TẬP. Bài 1: GV: + Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 1 trong SGK. + GV hướng dẫn Hs thực hiện yêu cầu thứ nhất. ? Em tìm động từ trong văn bản Lợn + Động từ: có, khoe, may, đem, mặc, cưới, áo mới đứng, đợi, đi, khen, đứng, thấy, hỏi, tức, + HS trả lời. tức tối. + HS khác bổ sung. + GV chốt đáp án. Năm học 2012 - 2013 8
- Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Cẩm Ninh ? Em cho biết các động từ ấy thuộc + Động từ ấy thuộc các loại : những loại nào? + HS trả lời. Động từ Động từ chỉ hành động, + HS khác bổ sung. tình thái trạng thái + GV chốt đáp án. Động từ Động từ chỉ hành chỉ trạng động thái khoe, may, có, tức, tức đem, mặc, tối đứng, đợi, đi, khen, đứng, thấy, hỏi. GV: chiếu yêu cầu bài tập trên máy. ? Em đọc truyện vui và cho biết câu Bài 2: chuyện buồn cười ở chỗ nào? - Sự đối lập về nghĩa giữa hai động từ đưa HS đọc truyện và trả lời. và cầm. GV: chốt đáp án trên máy. - Từ sự đối lập này có thể thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: .Thời gian: 2 phút. .Mục tiêu: thông qua hoạt động này HS có thể biết được nội dung tự học ở nhà. GV hướng dẫn HS học tập ở nhà với những nội dung sau: + Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu. + Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. + Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái trong bài chính tả. + Chuẩn bị trước bài: CỤM ĐỘNG TỪ. Năm học 2012 - 2013 9