Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương

doc 21 trang thienle22 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_gv_tran_thi_suong.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương

  1. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TUẦN 21 Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2021 TOÁN: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT, KHỐI LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - HS nhận dạng được khối lập phượng, khối hộp chữ nhật và các vật thể có dạng khối hình đã nêu trong môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: Bộ đồ dùng học Toán: khối lập phượng, khối hộp chữ nhật Máy tính, ti vi - HS : Bộ đồ dùng học Toán: khối lập phượng, khối hộp chữ nhật, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: GV chuẩn bị cho HS 4, 5 hộp quà gồm hai loại: hộp chữ nhật và hộp lập phương. - GV nêu hiệu lệnh “Bắt đầu!” ,mỗi nhóm HS phân loại các hộp của nhóm thành hai loại khác nhau. - GV khen những nhóm HS phân loại nhanh và rõ thành hai loại khác nhau. * Bài học hôm nay các em sẽ làm quen với hai loại hình khối rất hay gặp trong cuộc sống hằng ngày như hộp quà, hộp bánh 2. Hoạt động khám phá: *HS quan sất tranh mục khám phá, quan sát chiếc hộp quà HCN mà Gv giơ lên : Giỏ hoa nào có hình dạng giống với hộp này? - HS trả lời câu hỏi chỉ vào giỏ hoa đã chọn. - HS nghe GV giới thiệu về khối hộp chữ nhật: HS nhận ra chiếc hộp chữ nhật, giỏ hoa hình hộp chữ nhật đều có hình dạng giống khối hộp chữ nhật. GV chỉ và giới thiệu: Đây là một khối hộp chữ nhật * HS cả lớp tìm giỏ hoa có hình dạng giống hộp lập phương. * HS nhận ra hình vẽ khối hộp chữ nhật, khối hộp lập phương trong mục khám phá - HS chỉ tay vào hình vẽ trong SGK và nói tên khối hình đó 3. Hoạt động luyện tập. a). Cá nhân HS thực hiện HĐ 1 trong SGK - Tự chỉ vào mỗi khối hình và đọc tên khối hình đó: Một số HS đọc trước lớp. - HS đưa khối hình đó về đúng nhóm của nó Nhóm 1- khối hình chữ nhật. Nhóm 2- khối hình lập phương - Nhận xét bổ sung bài làm của HS b). Cá nhân HS thực hiện HĐ2 SGK - HS chỉ và nói tên khối lập phương, khối hộp chữ nhật - GV nhận xét bổ sung. * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG; - HS tìm đồ vật xung quanh có dạng khối hộp chữ nhật: hộp bánh, cái tủ, hộp trà - Có dạng khối lập phương: hộp trà, con xúc xắc, rubic, Nhận xét, tuyên dương *Dặn HS hoàn thành BT trong vở BTT. GV: Trần Thị Sương
  2. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN KHỐI HỘP CHỮ NHẬT, KHỐI LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - HS củng cố nhận dạng khối lập phượng, khối hộp chữ nhật và các vật thể có dạng khối hình đã nêu trong môi trường xung quanh để vận dụng làm BT. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: Bộ đồ dùng học Toán: khối lập phượng, khối hộp chữ nhật Máy tính, ti vi - HS : Bộ đồ dùng học Toán: khối lập phượng, khối hộp chữ nhật, VBTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động chung cả lớp: Chọn khối hộp chữ nhật, khối lập phương *Hôm nay các em sẽ ôn lại khối hộp chữ nhật, khối lập phương * Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP 1. HS thực hiện HĐ1 trong VBTT: HS quan sát tranh BT1. Đánh dấu Tích vào dưới các hình cùng dạng với hình đã chỉ ra dưới đây - Khối hộp chữ nhật: - Khối lập phương: - GV theo dõi giúp HS xếp còn chậm - Cho HS đổi vở kiểm tra báo cáo kết quả - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS. 2. HS thực hiện HĐ 2 trong VBTT - HS quan sát tranh các hình ở BT2, đếm xem có bao nhiêu khối hộp chữ nhật, có bao nhiêu khối lập phương? Rồi trả lời câu hỏi * Có tất cả 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật - GV cho HS nhận ra các khối hộp - Nhận xét, bổ sung, giúp HS sửa sai 2. HS thực hiện HĐ 3 trong VBTT - Tự quan sát rồi nối vật cùng dạng với hình vào VBTT - Theo dõi nhận xét bài làm của HS * GV nhận xét về nối vật cùng dạng với hình trong thực tế - Nghe GV nhận xét tiết học, về nhà chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 21A: NHỮNG ÂM THANH DIỆU KÌ (TIẾT 1, 2) I. MỤC TIÊU: - HS biết chia sẻ với bạn những điều em biết về một loài chim. - Đọc đúng đọc trơn từ, câu đoạn. - HS đọc to, rõ ràng mạch lạc đoạn, bài: Giọng hót chim sơn ca - HS hiểu được nội dung bài đọc theo câu hỏi gợi ý trong bài - HS biết nói về một việc mà sơn ca đã làm để có giọng hót hay - Kĩ năng dò bài khi bạn đọc để nhận xét. -Chăm chỉ luyện đọc. Yêu quý, chăm sóc bảo vệ loài chim. GV: Trần Thị Sương
  3. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: -Tranh HĐ1. -Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 2. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG TIẾT 1 HĐ 1: NGHE - NÓI - HS cả lớp nghe GV nêu yêu cầu luyện nói. - Xem hình ảnh về một số loài chim - HS lập nhóm đôi, từng HS nói về một loài chim mà em biết - HS tham gia nói: H1: Bạn thích chim gì? H2: Mình thích chim sâu H1: Chim sâu có ích gì? H2: Chim sâu thường bắt sâu cho cây chanh. - Vài HS nói trước lớp về loài chim mình biết - HS nhận xét, bình chọn bạn nói hay nhất. Tuyên dương. *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: ĐỌC: a)Đọc từng đoạn trong nhóm: - Lớp quan sát tranh minh họa, đoán nội dung bài đọc - HS nghe GV giới thiệu bài đọc: Tranh vẽ chú chim đang đậu trên cành cây. Nó cất tiếng hót ra sao, mọi vật xung quanh hưởng ứng như thế nào? Qua bài đọc em sẽ tìm hiểu: Giọng hót chim sơn ca. - Cá nhân HS nghe GV đọc mẫu: - Lớp nghe, nhìn sách đọc thầm. + Luyện từ khó: hay nhất, hòa theo, tia nắng, rực rỡ, róc rách, nghiêng đầu, - Cá nhân HS đọc tiếng từ khó, Nhóm đọc, lớp đọc đồng thanh. -GV chia đoạn: 3 đoạn như SGK. - 3 HS đọc 3 đoạn nối tiếp. - Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc đoạn theo nhóm trước lớp. - HS nhận xét bình chọn nhóm đọc to rõ ràng, có bạn đọc tốt nhất. Tuyên dương. TIẾT 2 b) Đọc hiểu: - HS nghe GV đặt câu hỏi: - Kể tên những vật hòa theo giọng hót của chim sơn ca? - Cá nhân HS trả lời câu hỏi: Những vật hòa theo giọng hót của chim sơn ca là: cỏ cây, hoa lá, dòng suối,. - GV nhận xét, bổ sung c) HS nghe GV nêu yêu cầu: - HS cặp đôi thảo luận: chọn câu trả lời đúng nhất GV: Trần Thị Sương
  4. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Đại diện nhóm nói về điều điều mình chọn được: 3. Vì sơn ca bắt chước tiếng suối, tiếng cây cối - Cả lớp nghe Gv chốt câu trả lời. *Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * HĐ 4: NGHE – NÓI: - HS cả lớp: nghe GV nêu yêu cầu: Kể về một việc mà sơn ca đã làm để có giong hót hay: Chú chuyền cành nghiêng đầu lắng nghe tiếng suối chảy róc rách rồi bắt chước theo - HS trả lời theo ý nghĩ của mình. - HS nhận xét bạn nói. GV nhận xét bổ sung nếu có. -GV khen những HS nói hay, nói tốt. *HS nghe GV dặn dò, hoàn thành BT trong vở BT. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC BÀI: GIỌNG HÓT CHIM SƠN CA I. MỤC TIÊU - HS luyện đọc to, rõ ràng mạch lạc đoạn, bài: Giọng hót chim sơn ca - HS nói được nội dung bài theo gợi ý. Nói, viết được câu kể về một việc sơn ca đã làm để có giọng hót hay -Giáo dục HS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Tranh ở HĐ1 HS: VTV, Vở BT, SGK, Bộ thẻ chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Khởi động *Tố chức HOẠT ĐỘNG KHỞ1 ĐỘNG HĐ1. Luyện nói - Cho HS nói về một loài chim mình yêu thích * Sáng sớm em ngủ dậy nghe thấy tiếng chim chích chòe hót líu lo. Chú nhảy nhót trên các cây cao trong vườn nhà em B. LUYỆN ĐỌC a. Đọc tiếng, từ - HS luyện đọc tiếng, từ khó: hay nhất, hòa theo, tia nắng, rực rỡ, róc rách, nghiêng đầu, - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc đoạn: - HS luyện đọc đoạn theo nhóm: 3 HS đọc 3 đoạn - Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp - Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. c. HS đọc cả bài - Gọi HS xung phong đọc cả bài. Em học được điều gì ở chim sơn ca? GV: Trần Thị Sương
  5. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Chăm chỉ học bài để có kết quả tốt - GV nhận xét HS trả lời. C. LUYỆN TẬP Bài 1 : Viết 1 câu về loài chim mà em biết: (Trang 14) - Chim chích chòe hót rất hay. - Chim bìm bịp có bộ lông màu nâu xám, cái đuôi dài. *GV giúp đỡ HS viết chậm. Bài 2: Điền từ có vần ưu (VBT TV trang 14) - HS quan sát tranh vẽ, tìm từ có vần ưu - HS viết: quả lựu, con cừu, bưu ảnh - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương HS viết đúng - GV chốt điền vần ưu Bài 3: Viết câu kể về một việc em đã làm giúp bạn (VBT TV trang 14) - HS tự viết câu về chú chim sâu vào vở BTTV - GV quan sát, giúp đỡ HS viết trọn câu. D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Nghe GV nhận xét tiết học, về nhà chia sẻ bài học với người thân. Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2021 TOÁN: BÀI 62: THỰC HÀNH XẾP, GHÉP HÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết dùng các khối để xếp thành một khối hộp chữ nhật, khối lập phương hoặc đồ vật - Dùng một số hình khối để ghép thành khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật hoặc đồ vật - Quan sát nhận biết một số mẫu sắp xếp những khối hình - Biết xếp các khối hình theo mẫu II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, tranh ảnh, vở bài tập Toán tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài mới 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Hoạt động chung cả lớp) Xếp thành khối một. HS lấy 2 khối hộp chữ nhật mà GV chỉ định (GV giơ lên 2 khối hộp chữ nhật), thi đua xếp thành khối mới và nói tên khối mới đó. GV: Trần Thị Sương
  6. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B GV khen những HS xếp nhanh, nối đúng. GV giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng những khối hình có trong bộ đồ dùng học toán và một số đồ vật để ghép thành khối hộp chữ nhật, khối lập phương và những đồ vật khác. 2.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Hoạt động 1. Hãy ghép những khối hình đã cho thành một khối hình mới. Nói tên khối hình mới đó. (nhóm) Gv cho học sinh quan sát HĐ1 - Gv nêu yêu cầu của HĐ1 - GV cho học sinh cả lớp đọc lại yêu cầu - Gv cho học sinh quan sát mục a trong HĐ 1 ? Trong mục a trong HĐ 1có những khối, hình nào? -GV Y/C HS chọn lấy khối hình trong bộ đồ dùng học toán và xếp theo mẫu từng hình ở HĐ 1 trong SHS. Chú ý: Hoạt động này các con sẽ làm quen với cảm nhận về kích thước của khối hình để ghép cho vừa. -Y/c hs thực hiện ghép trước lớp -GV nhận xét - Gv cho học sinh quan sát mục b trong HĐ 1 ? Trong mục b trong HĐ 1có những khối, hình nào? -GV Y/C HS chọn lấy khối hình trong bộ đồ dùng học toán và xếp theo mẫu từng hình ở HĐ 1 trong SHS Chú ý:Với hoạt động này các con sẽ phải quan sát để xác định vị trí từng khối hình trong mẫu. -Y/c hs thực hiện ghép trước lớp -GV nhận xét GV: Trần Thị Sương
  7. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Qua ý a và b trong HĐ1 đó là các con đã được luyện những kĩ năng cần thiết để xếp; ghép theo mẫu rồi sau này sẽ tiến tới sáng tạo. Hoạt động 2: Nói vị trí các khối hình trên chiếc xe ô tô: (Cá nhân) - Gv nêu yêu cầu của HĐ2 - GV cho học sinh cả lớp đọc lại yêu cầu - Gv cho học sinh quan sát HĐ 2 ? Trong hình chiếc xe ô tô có những khối, hình nào? - Hs trả lời: khối hộpchữ nhật, khối lập phương, hình tròn ? Các khối được xếp như thế nào? - Khối lập phương đặt trên khối hộp chữ nhật vàng làm đầu ô tô - HS mô tả vị trí tương đối của một khối hình/đồ vật so với các khối hình/ đồ vật khác. - HS mô tả toàn bộ thứ tự lắp ghép các khối hình, đồ vật thành chiếc ô tô tải. GV có thể phải gợi ý nếu cần. Mô tả đúng thứ tự: 1) Đặt khối lập phương lên trên phần đầu của khối hộp chữ nhật to, khối lập phương này chính là đầu của chiếc ô tô tải. 2) Đặt khối hộp chữ nhật lên trên khối hộp chữ nhật to và ở sau đầu ô tô. Khối hộp chữ nhật nhỏ này chính là thùng đựng hàng của ô tô tải. 3) Dán hình tròn cân đối hai bên khối hộp chữ nhật to để làm bánh xe. - Hs lắng nghe - Gv nhận xét, mô tả lại thứ tự GV: Trần Thị Sương
  8. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Hoạt động 3: Hãy chọn đủ các khối hình và hình tròn trong bộ dồ dùng học toán để ghép thành chiếc ô tô ở trên(nhóm) Gv cho học sinh quan sát HĐ3 - Gv nêu yêu cầu của HĐ3 - GV cho học sinh cả lớp đọc lại yêu cầu - Gv cho học sinh quan sát HĐ 3 ? Để ghép được chiếc ô tô tải như ở HĐ2 ta cần chuẩn bị các khối, hình nào? Số lượng các khối,hình GV nhận xét Y/C Học sinh chọn các khối hình trong bộ đồ dùng ? Các con có nhận xét gì về kích thước của các khối, hình 1) Đặt khối lập phương lên trên phần đầu của khối hộp chữ nhật to, khối lập phương này chính là đầu của chiếc ô tô tải. 2) Đặt khối hộp chữ nhật lên trên khối hộp chữ nhật to và ở sau đầu ô tô. Khối hộp chữ nhật nhỏ này chính là thùng đựng hàng của ô tô tải. 3) Dán hình tròn cân đối hai bên khối hộp chữ nhật to để làm bánh xe. Y/C HS thực hiện hiện tự lắp ghép các khối hình và dán hình tròn thành chiếc xe tải. TIẾNG VIỆT: Bài 21A: NHỮNG ÂM THANH KÌ DIỆU (T3) I. MỤC TIÊU: -Viết đúng những từ chứa vần iu/ưu hoặc ai/ay/ây. Chép đúng một đoạn văn. - Nói một số điều về loài chim. - Biết yêu quý thiên nhiên và biết bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh về một số loài chim phục vụ cho HĐ1. Thẻ từ chữ: ( HĐ3) - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai GV: Trần Thị Sương
  9. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết a. Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca - Nêu yêu cầu: Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca. - GV đọc đoạn viết ( Đoạn 1 ) - Cho HS đọc cả đoạn viết - 1 HS đọc cả đoạn. + Khi viết ta cần chú ý điều gì ? - Ghi đầu bài, tư thế ngồi viết .) - Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở - Nhìn bảng, chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn Sơn ca/ có giọng hót hay/ nhất khu rừng./ Khi sơn ca hót,/ cỏ cây,/ hoa lá,/ dòng suối/ rì rào hoà theo. ( Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS ) GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi - HS soát lại lỗi chính tả - Nhận xét bài viết của một số bạn b. Tìm từ ngữ viết đúng ( chọn 1) *Tổ chức trò chơi : Chim bay, cò bay - Hướng dẫn cách chơi Chọn đúng và nhanh từ viết đúng chính tả Đội nào chọn đúng và nhanh , đội đó thắng - Chơi trò Chim bay, cò bay để tìm từ viết đúng. - Nghe GV hướng dẫn chọn mục (1) - Nghe GV hướng dẫn cách chơi: HS ở mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, mỗi nhóm có 6 – 8 HS. Khi nghe GV hô từ viết đúng, HS đứng trong vòng tròn giơ thẻ từ viết đúng lên. Ai giơ thẻ từ viết sai sẽ bị cho ra ngoài vòng chơi. - HS chơi trong nhóm: Mỗi em cầm 3 thẻ từ viết đúng và 3 thẻ từ viết sai để chơi. Nhóm này chơi xong mới đến nhóm khác chơi. - Theo dõi HS chơi - Nhận xét từng nhóm - Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng - Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương - Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn từ ngữ chứa vần ưu hoặc iu vào chỗ trống - Từng HS viết từ trong những thẻ từ viết đúng vào VBT.( cấp cứu, bưu điện, cái rìu) GV: Trần Thị Sương
  10. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TIẾNG VIỆT: Bài 21B: NƯỚC CÓ Ở ĐÂU?(T1) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Nước ngọt và sự sống. Biết thông tin chính của bài. Gọi tên được sự vật trong tranh ảnh thể hiện nội dung bài. - Biết sử dung và tiết kiệm nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng nhóm để HS học ở HĐ1.4 – 5 bộ thẻ hình có chữ để trống để học - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – Nói * Nói tên việc làm của các bạn trong tranh - Cho HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Phát bảng nhóm - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe - HS ở mỗi nhóm viết những việc con người cần dùng nước vào bảng nhóm. Mỗi HS nêu tên một việc mà người dùng nước cần làm vào bảng nhóm rồi treo lên bảng lớp. - Tổng kết những việc mà con người cần dùng nước + Nước để uống, đánh răng, tưới cây, giặt quần áo Nhận xét – tuyên dương 2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc a/ Nghe đọc - GV giới thiệu bài đọc Nước ngọt và sự sống - GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV. b/ Đọc trơn - Đọc thầm bài Nước ngọt và sự sống và tìm từ khó đọc - Ghi từ khó(sông, suối, rửa ráy) - Giải nghĩa một số từ: nước mặn (nước có ở biển), nước ngọt (nước có ở sông, suối, hồ, ao, giếng), tiết kiệm (lấy nước đủ dùng, không lấy thừa). - Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng - 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên. - Hướng dẫn đọc đoạn + Bài văn được chia làm mấy đoạn? + Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn - Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài. GV: Trần Thị Sương
  11. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn. Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu - Nêu yêu cầu b trong SGK - Nước ngọt có ở đâu? - GV chốt ý kiến đúng: Nước ngọt có ở sông, suối, hồ, ao, giếng. - Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau: + Cho HS hoạt động theo nhóm + GV chốt ý kiến đúng Mỗi HS chỉ vào một tranh, nói xem trong tranh có người nào, người ấy đang làm gì, việc làm đó có tiết kiệm nước không. VD: HS chỉ tranh 1 và nói: ”Bạn đã khoá vòi nước vì thùng nước đã đầy”. Từng HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT. + Cho HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT. + Nhận xét bài của HS - Giáo dục học sinh biết tiết kiệm nước *Nhận xét tiết học. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC BÀI: NƯỚC NGỌT VÀ SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Nước ngọt và sự sống. Hiểu chi tiết trong bài, thông tin chính trong bài - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập - Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - VBT Tiếng Việt 1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ 1: Nghe – Nói * Nói tên việc làm của các bạn trong tranh - Cho HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Phát bảng nhóm - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe - HS ở mỗi nhóm viết những việc con người cần dùng nước vào bảng nhóm. Mỗi HS nêu tên một việc mà người dùng nước cần làm vào bảng nhóm rồi treo lên bảng lớp. - Tổng kết những việc mà con người cần dùng nước + Nước để uống, đánh răng, tưới cây, giặt quần áo Nhận xét – tuyên dương HĐ 2: Đọc GV: Trần Thị Sương
  12. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B a/ Nghe đọc - GV giới thiệu bài đọc Nước ngọt và sự sống - GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV. b/ Đọc trơn - Đọc thầm bài Nước ngọt và sự sống và tìm từ khó đọc - Ghi từ khó(sông, suối, rửa ráy) - Giải nghĩa một số từ: nước mặn (nước có ở biển), nước ngọt (nước có ở sông, suối, hồ, ao, giếng), tiết kiệm (lấy nước đủ dùng, không lấy thừa). - Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng - 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên. - Hướng dẫn đọc đoạn + Bài văn được chia làm mấy đoạn? + Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn - Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài. - Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn. Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu - Nêu yêu cầu b trong SGK - Nước ngọt có ở đâu? - GV chốt ý kiến đúng: Nước ngọt có ở sông, suối, hồ, ao, giếng. - Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau: + Cho HS hoạt động theo nhóm + GV chốt ý kiến đúng Mỗi HS chỉ vào một tranh, nói xem trong tranh có người nào, người ấy đang làm gì, việc làm đó có tiết kiệm nước không. VD: HS chỉ tranh 1 và nói: ”Bạn đã khoá vòi nước vì thùng nước đã đầy”. Từng HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT. + Cho HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT. + Nhận xét bài của HS HĐ3 : LUYỆN TẬP Bài 1 : Viết tên việc làm để tiết kiệm nước của bạn nhỏ dưới đây: (VBT TV Trang 12) - Hs viết vào vở bài tập. - GV nhận xét Bài 2: Điền tiếng mở đầu bằng ng hoặc ngh để hoàn thành từ ngữ đúng với hình( VBT TV trang 12) - HS viết vào vở: + ngủ + nghé + ngao - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương HS viết đúng GV: Trần Thị Sương
  13. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - GV chốt điền ng/ngh Bài 3: Nghĩ xem em sẽ làm gì để tiết kiệm nước? Viết hoặc vẽ tranh về việc làm đó.(VBT TV Trang 12) - HS tự viết vào vở BTTV - GV quan sát, giúp đỡ HS viết trọn câu. *Nhận xét tiết học : - Nghe GV nhận xét tiết học, về nhà chia sẻ bài học với người thân. Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021 TOÁN: ÔN TẬP CHUNG (T1) I.MỤC TIÊU: - Nhận dạng được các hình phẳng, hình khối đã học. - Xác định được vị trí của một hình, khối, vật thể so với hình, khối vật thể khác. - Biết xếp/ghép hình, đồ vật thành một hình/vật có dạng cho trước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bộ đồ dùng học toán. - Máy tính , ti vi HS : Bộ đồ dùng học toán, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động chung cả lớp: - Ai biết? - GV đưa ra một số hình và đố: Bạn nào biết hình này là hình gì? HS: Hình khối lập phương, hình khối hộp chữ nhật - GV tuyên dương những HS trả lời đúng. * Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP 3. HS thực hiện HĐ3 trong SHS: - HS sắp xếp hình theo mẫu, thảo luận nhóm về quy luật của dãy hình và xếp hình thay thế vào chỗ ?. - Đại diện nhóm HS trình bày trước lớp quy luật của dãy hình như đã làm ở nhóm - HS nghe GV phân tích để ra một quy luật gọn và cân đối. Kết quả mỗi dãy hình mà GV hướng dẫn HS nhận ra là : a, Hình cần điền vào chỗ ? là hình tam giác màu vàng. b, Hình cần điền vào chỗ ? là hình thoi màu cam. c, Hình cần điền vào chỗ ? là hình thoi màu tím. 4. HS thực hiện HĐ 4 trong SHS - HĐ này nhằm cho HS nhận ra một quy luật sắp xếp 3 khối lập phương theo thứ tự về màu sắc, kích thước. - Các bước thực hiện tương tự như mỗi phần của HĐ3 - Kết quả mỗi dãy hình mà GV hướng dẫn HS nhận ra là : Hình cần điền vào chỗ ? là hình có khối lập phương màu xanh nước biển ở dưới cùng. *Dặn HS hoàn thành BT trong vở BTT. GV: Trần Thị Sương
  14. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TIẾNG VIỆT: BÀI 21B: NƯỚC CÓ Ở ĐÂU? (TIẾT 2,3) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng những từ mở đầu bằng ng/ngh. Nghe – viết đúng 1 đoạn văn. - Nghe kể câu chuyện Những giọt nước tí xíu và kể lại được một đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý và tranh II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - 4-5 bộ thẻ hình có chữ để trống để học HĐ3b - 3 tranh kể chuyện trong SHS - VBT Tiếng Việt 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP TIẾT 1 HĐ 3: Viết a) Nghe viết một đoạn văn. - Cả lớp : Nghe GV đọc đoạn văn viết chính tả. - Cá nhân : + Viết các từ có chữ cái đầu viết hoa ra nháp : Chỉ, Khóa + Viết đoạn văn vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ. + Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi. - Cả lớp : Nghe GV nhận xét bài chính tả của một số bạn b) Chơi trò chơi bỏ thẻ để viết đúng từ ngữ - Cả lớp : Nghe GV giới thiệu mục đích của trò chơi là luyện viết đúng các từ ngữ có tiếng mở đầu là ng/ngh. Cách chơi: theo nhóm. Mỗi nhóm gòm 6 em ngồi thành vòng tròn. Nhóm cử một bạn cầm 4 thẻ từ bỏ sau lưng 4 bạn. Các bạn đưa tay ra sau lấy thẻ từ, viết vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh trên thẻ của mình rồi lại đặt trước mặt. - Nhóm : Cả nhóm xác nhận thẻ viết đúng; thẻ nào viết sai thì yêu cầu bạn sửa lại cho đúng. Cá nhân HS viết những từ ngữ đúng vào VBT. TIẾT 2 HĐ 4: Nghe - nói a)Nghe kể câu chuyện Những giọt nước tí xíu Cả lớp : - Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện theo từng tranh. 1-2 HS trả lời câu hỏi của GV b) Kể một đoạn câu chuyện - Nhóm : Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. Gv cho 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó. GV: Trần Thị Sương
  15. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Cả lớp: Thi kể một đoạn câu chuyện : + Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể. + Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết) *HS nghe GV dặn dò, hoàn thành BT trong vở BT. Thứ năm ngày 04 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt: Bài 21C: TRẺ THƠ VÀ TRĂNG (T1+T2) I. Mục tiêu - Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Trăng của bé. Hiểu ý chính của bài thơ là bé yêu trăng, thấy trăng như bạn của bé. - Nói lời giới thiệu tranh tự vẽ về trăng. - HS có trách nhiệm, nhân ái, yêu thương. - Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: TV, Đĩa hình hoặc tranh ảnh về mặt trăng và hoạt động của trẻ em dưới trăng để học ở HĐ1. - Học sinh: Vở Tập viết- tập 2 III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1. Hoạt động khởi động HĐ1: Nghe – nói Nghe – nói – Cả lớp: + Nghe GV hướng dẫn cách thi: Xem đĩa VCD hoặc tranh ảnh về trăng. Nhớ xem trăng có hình gì? Ánh sáng của trăng có màu gì? Trên mặt trăng có hình gì? Mỗi nhóm cử một bạn nói 1 hoặc 2 – 3 điều em thích về trăng. + HS xem đĩa VCD hoặc xem tranh ảnh. – Nhóm: Từng HS nói điều mình thích về trăng. Cử bạn nói tốt nhất tham gia cuộc thi. – Cả lớp: Đại diện các nhóm thi nói những điều em thích về trăng. HS bình chọn bạn nói hay nhất. 2. Hoạt động khám phá HĐ2: Đọc Nghe đọc Cả lớp: – Nghe GV giới thiệu bài đọc là bài thơ nói về một bạn nhỏ nhìn và nghĩ về trăng. – Nghe GV đọc cả bài rõ ràng, nghỉ hơi sau mỗi nhịp thơ, dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ. Đọc thầm theo GV. *Đọc trơn a) Để thực hiện yêu cầu. – Cả lớp: + HS đọc một số từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm theo mẫu khuya, vỗ cánh + HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ: 1. Bé đi, / trăng đi cùng / Bé đứng, / trăng đứng ngó / Bé chạy, / trăng chạy thi / Bé ngồi, / trăng ngồi đó. // 2. Đến khuya, / bé đi ngủ / Trăng theo vào giấc mơ / Bé dìu trăng vỗ cánh / Bay giữa trời bao la. // GV: Trần Thị Sương
  16. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B – Nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài. – Cả lớp: HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm. Trẻ thơ và trăng Tiết 2 * Đọc hiểu. b) Trả lời câu hỏi. – Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn tìm khổ thơ có từ khuya. Đọc số của khổ thơ đó. – Cá nhân: 2 – 3 HS trả lời. GV chốt ý kiến đúng (khổ 2). c) Thực hiện yêu cầu. Cá nhân: Mỗi HS chọn những câu thơ mình thích. 2 – 3 HS đọc những câu thơ đã chọn. 4. Hoạt động vận dụng HĐ4: Nghe – nói – Cả lớp: Chọn tranh em vẽ về trăng (hoặc một bức vẽ khác). – Cá nhân: Nói 1 câu về trăng trong tranh * Củng cố, dặn dò: -Em vừa học những gì? -Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh làm bài tập trong VBT ÔT TOÁN : THỰC HÀNH XẾP, GHÉP HÌNH I. Mục tiêu: - Dùng các khối để xếp được thành một khối hộp chữ nhật, khối lập phương hoặc đồ vật, - Rèn cho học sinh tính nhanh nhẹn, hoạt bát, chăm chỉ, trách nhiệm. Biết sắp xếp đồ vật gọn gàng. - Hình thành ở học sinh năng lực tự học, tự chủ, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - HS: VBT. - Gv: Màn hình TV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Khởi động - HS tham gia trò chơi : Nói đúng tên hình ? GV đưa ra một số hình, học sinh quan sát và trả lời câu hỏi : Bạn nào biết hình này là hình gì ? HS trả lời. -Nghe giáo viên nhận xét và tuyên dương. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. VBT T11. -HS nêu yêu cầu. Quan sát mỗi hình. A. Khối hình a có khối hộp chữ nhật và khối lập phương. B. Khối hình b có khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - HS thảo luận nhóm đôi, làm baì vào VBT - HS trả lời. HS khác nhận xét, chất vấn bạn. - Nghe GV nhận xét.tuyên dương. Chốt kết quả đúng. - A. Khối hình a có 2 khối hộp chữ nhật và 1 khối lập phương. - B. Khối hình b có 3 khối hộp chữ nhật và 5 khối lập phương. GV: Trần Thị Sương
  17. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Bài 2 : Viết số khối hộp chữ nhật, khối lập phương vào ô trống dưới mỗi khối hình sau. VBT T11. - HS nêu yêu cầu , Hs quan sát hình ở VBT. - HS đếm và viết vào VBT. - HS trả lời: a. H1: có 1, H2: 2, H3: 3, H4: 4 khối hộp chữ nhật. b. H1: có 1, H2: 3, H3: 6, H4: 10 khối lập phương. - HS khác nhận xét. - Nghe GV nhận xét, tuyên dương. Chốt kết quả đúng. Bài 3 : Sử dụng các khối hình cho trước để xếp thành khối hình mới.VBT T12. - HS nêu yêu cầu. a. HS xếp hình theo yêu cầu: Sử dụng các hình đã cho để xếp thành 2 khối hình chữ nhật, 4 khối hình chữ nhật. - HS giúp đỡ HS, nhận xét, tuyên dương. b. HS trả lời câu hỏi: Chỉ dùng 4 khối lập phương em có xếp được một khối lập phương không ? - Nghe Gv nhận xét, tuyên dương, chốt: Có thể dùng 4 khối lập phương để xếp một khối lập phương. Bài 4 : Hãy chọn đủ số khối hình để ghép thành các khối hình mới. VBT T14. - HS nêu yêu cầu . Hs quan sát hình. - HS chọn các khối hình để ghép theo yêu cầu : Chọn 13 khối lập phương và 1 khối hộp chữ nhật. - GV giúp đỡ HS, nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3 : Vận dụng - HS sử dụng các khối hình ở BDD để xếp các khối hình theo ý thích. - Nhận xét tiết học ÔL TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC BÀI TRĂNG CỦA BÉ I. Mục tiêu - Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Trăng của bé; Hiểu ý chính của bài thơ là bé yêu trăng,thấy trăng như bạn của bé - HS làm BT 1,2, (trang 13) - HS nổi trội làm BT 3(trang 13) II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học - GV: Máy chiếu - HS: Vở BT Tiếng việt tập 2 III. Hoạt động dạy- học: *Hoạt động 1 : Khởi động -HS hát bài “ Quê hương tươi đẹp” khởi động tiết học. * Hoạt động 2: Luyện tập: - HS đọc bài “ Trăng của bé” theo nhóm, mỗi bạn đọc 1 khổ thơ - Các nhóm đọc trước lớp - HS nêu ý chính của bài thơ: Bé yêu trăng, thấy trăng như bạn của bé - Lắng nghe GV nhận xét, chốt: Trăng là bạn của bé trong bài thơ và cũng là bạn của tất cả mọi người. GV: Trần Thị Sương
  18. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - HS làm các bài tập: 1,2,3 (trang 13).GV hướng dẫn HS chéo một câu thơ mà em thích trong bài Trăng của bé. Gợi ý giúp HS viết được 1 câu nói về trăng -HS nổi trội: Biết chọn đúng từ thích hợp để hoàn thành câu * Hoạt động 3: Vận dụng: HS nói cho nhau nghe khi đi học về gặp người thân các em đã chào như thế nào? Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 21C: TRẺ THƠ VÀ TRĂNG (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Tô chữ hoa D, Đ viết từ có chữ hoa D,Đ. Viết câu nói về trăng. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - 2 mẫu chữ hoa D, Đ để dạy học sinh tập viết chữ hoa ở hoạt động 3B. - Vở bài tập tiếng Việt 1, tập 2. - Tập viết 1-Tập 2. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Tô và viết Tô chữ hoa D, Đ. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn tô chữ hoa D, Đ. - Cá nhân: Tô chữ hoa D, Đ vào vở tập viết. Viết từ. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa D, Đ. Chữ viết thường sau chữ hoa cần viết gần sát chữ hoa. - Cá nhân: Viết từ Đông Dương vào vở tập viết. b) Viết 1 câu nói về trăng. - Cả lớp: nghe giáo viên hướng xem tranh trong ông sách học sinh, 1-2 HS nói Thấy Gì Trong Tranh( trên trời có ánh sáng màu gì? dưới đất cây cối, mặt nước có ánh trăng thì thế nào?) - Cá nhân: viết 1-2 câu nói về trăng vào vở . M: Ánh trăng sáng quá. Nghe giáo viên dặn dò làm bài tập trong vở bài tập. TIẾNG VIỆT: BÀI 21D: NHỮNG NGƯỜI BẠN BÉ NHỎ(TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về thiên nhiên. - Viết 1-2 câu về loài chim. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: Vở TV. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1. Nghe - nói - Cả lớp: HS xem điã VCĐ hoặc xem trên ảnh. - HS nói tên một số loài chim có trong tranh ảnh hoặc đi ép và nói xem mỗi loài chim đó làm gì có ích cho con người. GV: Trần Thị Sương
  19. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B VD: chim sâu bắt sâu cho cây, chim gõ kiến bắt kiến phá cây, chim hải âu báo bão Cho Người Đi đi biển tránh, chim họa mi hót hay. *HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2: Viết a) Viết 1-2 câu về loài chim. - Cặp: hỏi - đáp từng câu hỏi trong sách học sinh. VD: bạn biết chim gì? - tớ biết chim sẻ/ trẻ bà nhớ nhất điều gì về chim sẻ? trẻ - chim sẻ bé nhỏ và đáng yêu. - Cá nhân: ghi lại câu trả lời của mình vào vở. - Cặp: Đổi bài cho bạn để học hỏi nhau và giúp bạn sửa lỗi. + Nghe giáo viên nhận xét bài của bạn. Nghe giáo viên dặn dò. TIẾNG VIỆT: BÀI 21D: GIÚP BẠN VƯỢT KHÓ(TIẾT 2,3) I. MỤC TIÊU: - Nghe viết một đoạn văn. Viết đúng những từ có tiếng chứa vần ai/ay/ây hoặc iu/ưu. Viết 1-2 câu về loài chim. - Nói một câu về loài chim. - Biết yêu thương và bảo vệ loài chim. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - tranh ảnh hoặc đĩa hình về một số loài chim có ích( chim bắt sâu, chim gõ kiến, chim hải âu báo bão trên biển, chim cảnh hót hay, ) 3-4 bộ thẻ từ để học ở ở HĐ2( mỗi bộ một màu) - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 2. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP b) Nghe - viết khổ 3 của bài thơ Trăng của bé. - Cả lớp: Nghe giáo viên đọc cả khổ thơ. - Cá nhân: + Viết hoa các chữ đầu câu: Thức, Vôi. + viết khổ thơ vào vở theo lời giáo viên đọc: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, nhớ chép lại cụm từ đã ghi nhớ nhớ. + Nghe giáo viên đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi. - Cả lớp: Nghe giáo viên nhận xét bài viết của một số bạn c) Tìm đúng từ có vần ưu/iu. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn chọn mục 1 và cách chơi: mỗi nhóm có một bộ thẻ từ, đọc từng thẻ từ, tìm thể từ viết đúng và đối chiếu xem thẻ đó nói về bên nào thì ráng thẻ dưới tranh đó. - Nhóm: Học sinh thực hiện chơi và bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm dán đúng nhiều tranh và nhanh nhất. - Cá nhân: Viết các từ đã viết đúng trong thẻ từ vào vở. *HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ3: Đọc mở rộng - Cả lớp: GV: Trần Thị Sương
  20. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Nghe giáo viên hướng dẫn tìm đọc truyện hoặc bài thơ về thiên nhiên: tên một số truyện, bài thơ trong rừng cuốn sách. + Nghe giáo viên hướng dẫn nhiệm vụ sau khi đọc: nói với bạn hoặc người thân về nhân vật hoặc những câu thơ Em thích trong bài đọc. - Cá nhân: Tự tìm sách và đọc theo hướng dẫn( học sinh có thể đọc bài gợi ý trong sách học sinh rồi chia sẻ với bạn về bài đọc này. VD: bài Chú chim sâu cho em biết chim sâu có ích vì nó bắt sâu cho cây) Nghe giáo viên dặn dò làm bài tập trong vở bài tập. SHTT: SINH HOẠT LỚP: BẢO VỆ MÌNH TRƯỚC SỰ THAY ĐỔI CỦA THỜI TIẾT (Tích hợp chủ đề 4: Lễ hội quê em: Phần Hoạt động khám phá) I. MỤC TIÊU: - HS kể được tên những lễ hội tiêu biểu ở địa phương. - HS biết lễ hội gồm 2 phần. - Học sinh có thêm ý thức về việc “xem thời tiết, biết mặc đồ”. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Tranh ảnh hoặc video về các lễ hội ở địa phương. - Bìa màu, bút dạ, keo dán. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HĐ1. Hoạt động khám phá: Chủ đề 4: Lễ hội quê em - Cả lớp: HS nghe GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên các lễ hội ở địa phương mà em biết cho bạn nghe theo cặp đôi. - Cặp: HS kể các lễ hội cho nhau nghe. - Cá nhân: 1-2 em kể trước lớp. (Lễ hội đua thuyền trên sông Kiến Giang, Hội bài chòi) - Cả lớp: HS nghe và trả lời câu hỏi: Lễ hội bao gồm mấy phần? KL: Lễ hội bao gồm 2 phần: phần Lễ và phần Hội. Lễ là những nghi thức được tiến hành nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa nào đó. Hội là dịp để vui chơi tổ chức cho đông đảo người dân tham gia, theo phong tục hoặc dịp đặc biệt. Lễ hội là một hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng; diễn ra trên một địa bàn dân cư; trong một giới hạn không gian và thời gian nhất định, nhằm nhắc lại một sự kiện nhân vật lịch sử hay huyền thoại, đồng thời để biểu hiện cách ứng xử văn hóa của con người với thiên nhiên, với thần thánh và với con người trong xã hội HĐ2. HĐ tổng kết tuần *GV tổng kết nhận xét hoạt động trong tuần 21. - GV nhận xét về các nề nếp: Ưu điểm: + Các em đã duy trì được sĩ số, đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ. + Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Trực nhật vệ sinh lớp học cũng như khu vực trường tốt. + Đã biết cách thực hiện ôn bài đầu giờ. + Thực hiện các HĐ trong giờ học nghiêm túc. Chữ viết đã dần ổn định. + Đã biết làm quen với HĐ sao nhi. + Biết mặc đủ ấm khi trời lạnh. GV: Trần Thị Sương
  21. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Mua tăm ủng hộ người nghèo. Tồn tại: + Một số em tính tự học chưa cao, còn mất tập trung trong giờ học, chữ viết chưa đúng mẫu. - GV giáo dục HS phòng chống rác thải nhựa, không vứt rác thải nhựa ra đường, hạn chế dùng rác thải nhựa như hộp sữa, hộp nước ngọt, bao bóng, - GV HD HS tìm hiểu ATGT: đi bộ về phía bên phải, ngồi trên xe mô tô, xe máy ngay ngắn, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. - GV tuyên truyền và HD cách phòng chống dịch Covid. - Nhắc nhở an toàn đuối nước mùa mưa lũ. - Nhắc nhở một số HS còn non cần cố gắng hơn. * GV nêu phương hướng tuần tới - Triển khai các hoạt động tháng 1/2021 với chủ đề Thi đua lập thành tích Chào mừng năm mới. - Học chương trình học kì 2. - Các em duy trì được sĩ số hiện có. Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp và nề nếp học tập. - Mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh. - Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở. Thi đua DT-HT - Tích cực tham gia sinh hoạt sao, thực hiện đi bộ an toàn, giữ gìn vệ sinh răng miệng. - Giáo dục HS biết chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. - Nhắc nhở HS nghỉ tết Nguyên đán an toàn. HĐ3. Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau trải nghiệm lần trước Học sinh Cho các bạn trong tổ xem phiếu ghi thời tiết của mình và chia sẻ các tình huống đối phó với thời tiết có thật. GV hỗ trợ bằng câu hỏi: Hôm qua trời mưa, có ai trong lớp mình bị mưa ướt vì quên không mang áo mưa không? Khi thấy có gió nổi lên mình hơn, ơn mày đen kéo tới, các em có nhắc bố mẹ tấp vào lề đường mặc áo mưa hoặc dừng chân trú mưa không? HĐ4. HĐ nhóm Bài thơ Ra đường(tác giả: Thụy Anh, SGK tr55). Bản chất: Trò chơi đối đáp bằng thơ kiểu đồng dao tạo cảm giác vui nhộn và dễ thuộc cho học sinh, nhắc nhở học sinh “phản ứng kịp thời” với sự thay đổi của môi trường xung quanh. Dẫn dắt và tổ chức hoạt động: Giáo viên đọc một lượt bài thơ Ra đường và đề nghị học sinh tham gia vừa đọc vừa làm động tác cơ thể tùy thích. sau đó đọc lại lần thứ hai, dùng face gõ nhịp hoặc vỗ tay theo nhịp đôi. KL: Trước khi ra đường phải quan sát bầu trời để nhắc nhở nhau mặc hợp lý, mang đồ hợp lý, tự bảo vệ mình. HĐ5. TỔNG KẾT VÀ VĨ THANH Tiếp tục nhờ bố mẹ lập phiếu ghi thời tiết hàng ngày. GV: Trần Thị Sương