Giáo án Khối nhỡ - Chủ đề: Động vật - Tuần 1: Động vật

doc 21 trang thienle22 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối nhỡ - Chủ đề: Động vật - Tuần 1: Động vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_nho_chu_de_dong_vat_tuan_1_dong_vat.doc

Nội dung text: Giáo án Khối nhỡ - Chủ đề: Động vật - Tuần 1: Động vật

  1. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ 5 cHñ §Ò: ®éng VËT ( 4 TuÇn ) Thêi gian thùc hiÖn (tõ ngµy 4/1 ®Õn ngµy 29/1/2016) Thø LVPT Tuần 1. Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4: Côn Động vật Động vật sống Động vật trùng sống trong trong rừng sống dưới ( 25- gia đình 11-15/1 nước 29/1/2016) (4-8/1) 18-22/1/2016 2 PTTC - Tung bóng - Bò bằng bàn Tung bóng Bật xa 35- (thể dục lên cao và bắt tay bàn chân – lên cao và bắt 40cm bóng bằng 2 Chạy nhanh bóng bằng 2 tay ( T1) 15m tay ( T2) 3 PTNT Làm quen một Làm quen một Làm quen 1 Làm quen 1 (mtxq) số con vật số con vật số con vật số côn trùng sống trong gia sống trong sống dưới đình rừng nước 4 Xé dán quả Nặn con vật Xé dán đàn Nặn 1 số côn trứng sống trong cá trùng Thơ: Em vẽ rừng Thơ: Ếch con Thơ: Chuồn Chuyện: Cáo, học bài chuồn thỏ gà trống 5 PTTM So sánh thêm Tách gộp 1 Xác định Sắp xếp theo bớt tạo sự nhóm đối phía phải, quy tắc ( 3 bằng nhau tượng trong phía trái so ĐT) PTNN trong phạm vi phạm vi 4 vơi bạn khác 4 6 PTNT Dạy VĐ: Chú Dạy hát: Đố - Nghe nhạc VĐ: Con (to¸n) gà trống gọi bạn thiếu nhi: chuồn chuồn Nghe hát: Gà Nghe: lý con Tôm cá cua Nghe hát: gáy. khỉ thi tài Hoa thơm TCAN: Ai TC: Nghe Ôn VĐ: Cá bướm lượn đoán giỏi tiếng hát tìm vàng bơi TC: đồ vật TC: 1
  2. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( 4 TUẦN) Thêi gian thùc hiÖn (tõ ngµy 4/1 ®Õn ngµy 29/1/2016) * Mục tiêu. I. Phát triển thể chất: a. Dinh dưỡng và sức khoẻ: - Tự mặc và thay quần áo - Tập trẻ biết tiết kiệm nước khi vệ sinh - Nhận biết sự liên quan ăn uống và bệnh tật - Làm quen một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn b. Phát triển thể chất: - Biết làm tốt một số công việc tự phục vụ trong cuộc sống hàng ngày. - Biết tập các động tác trong bài thể dục sáng và BTPTC. - Biết phối hợp thực hiện các vận động cơ bản như bài: * Bò bằng bàn tay bàn chân – Chạy nhanh 15m - Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng khi bò một cách nhịp nhàng và chạy nhanh. * Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay. Trẻ biết phối hợp tay nhịp nhàng khi tung bóng lên và bắt bóng một cách nhịp nhàng. * Bật xa 35-40cm . Dạy trẻ biết cách nhún bật bằng 2 chân để bật. Hình thành kĩ năng bật, phát triển tố chất vận động. Sức mạnh, khéo léo nhanh nhẹn và khả năng định hướng tốt. .II. Phát triển nhận thức: - Tò mò, thích tìm hiểu về các con vật quen thuộc, phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật quen thuộc qua tên gọi, đặc điểm nổi bật, môi trường sống, thức ăn, vận động. - Phân loại các con vật theo 1 – 2 dấu hiệu (môi trường sống kích thước hoặc ích lợi hay tác hại ) - Biết cách chăm sóc bảo vệ con vật gần gũi. - Làm quen một số con vật nuôi trong gia đình. Trẻ biết tên gọi và đặc điểm của một số con vật nuôi trong gia đình ( Cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản). Quan sát nhận xét điểm giống nhau và khác nhau của 2 con vật . Ích lợi của các con vật, cách chăm sóc, bảo vệ - Làm quen một số con vật nuôi trong rừng. Trẻ biết tên gọi và đặc điểm của một số con vật nuôi trong rừng ( Cấu tạo, hình dáng, thức ăn, , vận động). Quan sát so sánh nhận xét điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật, nơi sống ( Tổ, hang). + Ích lợi và tác hại của một số con vật, sống trong rừng đối với đời sống con người - Làm quen một con vật sống dưới nước. Trẻ gọi đúng tên biết những đặc điểm, bộ phận của các con vật sống dưới nước. Quan sát so sánh nhận xét điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật sống dưới nước. Ích lợi của các con vật sống dưới nước và những món ăn từ động vật sống dưới nước với đời sống và sức khỏe của con người. - Làm quen 1 số côn trùng. Trẻ biết tên gọi và đặc điểm của một số loại cô trùng + Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 loại côn trùng ( Tổ, hang). + Ích lợi và tác hại của một số côn trùng đối với đời sống con người cách chăm sóc và bảo vệ chúng. - So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4. 2
  3. + Trẻ biết đếm đến 4, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 4. Trẻ nhận biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 4. Rèn kỹ năng thêm bớt trong phạm vi 4 - Tách gép một nhóm đối tượng trong phạm vi 4. Trẻ biết chia nhóm cô số lượng 4 thành hai phần. Trẻ biết gộp hai nhóm tạo thành nhóm tạo thành nhóm cô số lượng 4. Rèn luyện kỹ năng phân nhóm, gộp nhóm. - Xác định phía phải, phía trái so vơi bản thân. + Trẻ biết xác định được các định hướng trong không gian - So sánh phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. Trẻ biết xếp được các quy tắc theo yêu cầu của cô. III. Phát triển ngôn ngữ: - Trẻ biết sử dụng các từ câu để miêu tả một số đặc điểm nổi bật rõ nét của con vật gần gũi, Biết lắng nghe biết đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến các con vật - Biết nói lên những điều quan sát được nhận xét được, trao đổi thảo luận với người lớn, các bạn về những con vật và nói lên những hiểu biết của mình - Nhớ và đọc lại những bài thơ, câu chuyện đã được nghe về các con vật - Trẻ nghe và hiểu nội dung bài thơ: “ Em vẽ”, “Ếch con học bài”. “ Con chuồn chuồn”. + Trẻ cảm nhận được âm điệu bài thơ, đọc thuộc thơ, biết trả lời các câu hỏi của cô. - Trẻ nghe và hiểu nội dung câu chuyện: “Cáo, thỏ gà trống”. Trẻ hiểu nội dung câu truyện, nắm trình tự nội dung truyện. Trẻ biết kể chuyện theo tranh. + Trẻ diễn đạt được tính cách, lời nói biểu cảm theo ngôn ngữ, tính cách nhân vật trong chuyện, biết trong câu chuyện có những nhận vật nào. IV. Phát triển tình cảm và kỉ năng xã hội - Trẻ biết ích lợi của các con vật. - Yêu thích các con vật - Có ý thức bảo vệ chăm sóc các con vật nuôi - Biết cộng tác với các bạn, các thành viên trong gia đình trong các hoạt động chăm sóc vật nuôi. V. Phát triển thẩm mỹ -Khả năng thể hiện cảm xúc, tình cảm qua tác phẩm âm nhạc, tạo hình - Thể hiện được cảm xúc qua các bài hát, vận động nhịp nhàng theo nhạc nói về các con vật. - Trẻ biết VĐ bài: “Chú gà trống gọi”, “Cá vàng bơi”, “Con chuồn chuồn”. + Trẻ hát thuộc bài hát và vận động theo lời bài hát một cách ngộ nghĩnh. - Trẻ biết hát bài “Đố bạn” . - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả. Rèn kĩ năng ghi nhớ - Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có màu sắc hài hòa qua vẽ, nặn, cắt, xé, dán, xếp hình về các con vật theo ý thích - Trẻ biết “Xé dán quả trứng, Xé dán đàn cá”. - Dạy trẻ biết cách xé dán. Rèn kĩ năng xé thẳng, xé lượn xé vòng cung và cách sắp xếp bố cục bức tranh - Trẻ biết “Nặn con vật sống trong rừng, Nặn 1 số côn trùng” + Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học để nặn được một số loại quả theo ý thích của mình. Biết đặt tên cho sản phẩm của mình làm ra. + Luyện kĩ năng chia đất, bóp đất, lăn dọc, án dẹt, xoay tròn để tạo ra sản phẩm. 3
  4. KẾ HOẠCH TUẦN TUẦN 1: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện. Từ ngày: ( 4 – 8 / 1 / 2016) Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Tập trẻ biết nói cảm ơn xin lỗi Thể dục 1. Khởi động: sáng Làm đoàn tàu kết hợp đi các kiểu chõn đi bằng gót chân đi khụy gối. - Tập các 1 - 2 vòng. bài tập phát 2. Trọng động: Đội hình 3 hàng ngang triển cơ hô HH: Thổi bóng bay. hấp * Tay 6: 2 tay thay nhau quay dọc thân (4l x 4n.) * Bụng 1: Đứng quay thân sang 2 bên (4lx4n) * Chân 1: Ngồi xổm, đứng lên, ngồi xuống liên tục. ( 4l - 4n ) * Bật 1: Bật nhảy tiến về phía trước. (4l x 4n). 3. Hồi tỉnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng làm động tác hái hoa. Điểm danh Trò chuyện - Trò chuyện về động vật sống trong gia đình sáng Vệ sinh - Tự mặc và thay quần áo Ăn - Nhận biết sự liên quan ăn uống và bệnh tật Ngủ - Tập trẻ ngủ dậy biết chải đầu tóc gọn gàng Hoạt động Mục tiêu: góc Trẻ biết chọn góc chơi của mình. Trẻ biết phân công vai chơi trong nhóm của mình. Trẻ về đúng góc chơi của mình đã chọn và thể hiện được vai chơi, trẻ hòa nhập vào nhóm chơi. Trẻ chơi đoàn kết không tranh dành đồ chơi của bạn, trẻ lấy cất đồ chơi đúng nơi quy định. - 90%-92% trẻ đạt yêu cầu I. Chuẩn bị: Góc xây dựng: Cây xanh, lắp ghép, gạch, hoa Góc nghệ thuật: Bút màu, giấy, màu nước, tranh động vật trong gia đình Góc học tập: Tranh ảnh về nghề y, bác sĩ động vật trong gia đình keo, kéo bút màu vở tập toán. Trẻ biết tập đồ các nét. Góc phân vai: Chơi gia đình nấu ăn, bán các loại động vật và thức ăn của chúng Góc thiên nhiên: Tưới nước, nhặt cỏ cho cây, lau lá cho cây. II. Nội dung chơi Góc xây dựng: Trẻ biết phối hợp với nhau để hoàn thành một công trình đẹp như xây dựng trang trại chăn nuôi. Góc nghệ thuật: Trẻ biết các kỷ năng đã học nặn, vẽ, xé dán để tạo một số động vật trong gia đình. Trẻ biết thể hiện hát, múa, các bài trong chủ đề, chơi với các nhạc cụ. Góc học tập. Cho trẻ tập đếm và trẻ biết xem sách, cắt dán làm tập sách về chủ đề. Tập đồ các nét. 4
  5. Góc phân vai: Trẻ thể hiện được vai chơi gia đình nấu ăn, bán các loại động vật và thức ăn của chúng Góc thiên nhiên: Tưới nước, nhặt cỏ cho cây, lau lá cho cây III. Tiến hành * Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú. Cô cho trẻ ngồi quanh cô, cô sử dụng các thủ thuật như câu đố, hát, đọc thơ để trò chuyện về động vật sống trong gia đình. Các con biết không? Thế giới động vật rất phong phú và đa dạng có động vật trong gia đình, có động vật sóng trong rưng, dưới nước chúng đều có ích cho đời sống con người. ( Cho trẻ kể). Và hôm nay cô sẽ cho lớp mình cùng chơi ở các góc nhé. Và biết rỏ hơn về động vật như thế nào thì hôm nay ở các góc cũng có những đồ dùng để phục phụ đấy, cô cháu mình cùng hoạt động góc nhé. * Hoạt động 2: Thỏa thuận góc chơi - Hôm nay các con cùng hoạt động góc ở các gócchơi nhé. - Đến với góc xây dựng. ở đó các cô chú kĩ sư sẽ xây khuôn viên, xây dựng trang trại chăn nuôi. - Đến với góc phân vai. Các con đến đó chơi gia đình nấu ăn, bán các loại động vật và thức ăn của chúng - Đến với góc nghệ thuật. Các con hảy đến đó nặn, vẽ, xé dán để tạo một số động vật trong gia đình. Trẻ biết thể hiện hát, múa, các bài trong chủ đề, chơi với các nhạc cụ. - Còn đến với góc học tập các con hảy tập đếm và trẻ biết xem sách, cắt dán làm tập sách về chủ đề. Tập đồ các nét. - Góc thiên nhiên: Các con sẽ được chăm sóc cây xanh, gieo hạt, tưới nước. Sáng nay các con đã chọn cho mình một góc chơi rồi đấy, khi đến với góc chơi các con nhớ không được tranh dành đồ chơi của nhau, các con hãy nhẹ nhàng, chơi trật tự lớp mình có đồng ý không nào! Giờ cô mời các con hãy đến với góc chơi đi nào! - Trong quá trình chơi các con không nói chuyện giữ trật tự ở góc chơi của mình, các bạn ở góc thiên nhiên cẩn thận không làm cát nước vây bẩn khi đến với góc chơi các con nhớ không được tranh dành đồ chơi của nhau, các con hãy nhẹ nhàng không nói chuyện ở góc chơi của mình. Sẳn sàng giúp đỡ người khác Cô mời các con hãy đến với góc chơi của mình nào! * Hoạt động 3: Qúa trình chơi. - Trẻ về góc chơi, cô hướng dẫn trẻ cùng nhau thảo luận chọn trưởng nhóm và phân vai chơi. Cô bao quát quá trình trẻ chơi, giúp trẻ thể hiện được vai chơi của mình, tạo sản phẩm ở góc chơi chú ý những trẻ chưa thể hiện được vai chơi để hướng dẫn cho trẻ. - Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhỡ - Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp với hoàn cảnh * Hoạt động 4: Nhận xét sau khi chơi. Cuối giờ chơi cô đi đến từng góc chơi và nhận xét quá trình trẻ chơi. 5
  6. Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi và tập trung trẻ lại giữa lớp, Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ chơi tốt, nhắc nhở trẻ chưa thể hiện được vai chơi lần sau cố gắng * Hoạt LVPTTC LVPTNT LVPTTM LVPTNT LVPTTM động học (thể dục) (MTXQ (t¹o h×nh) (Toán) ( Âm nhạc) Bật qua vật Làm quen Xé dán quả So sánh Dạy VĐ: cản một số con trứng thêm bớt tạo Chú gà trống 10-15cm vật nuôi sự bằng gọi sống trong nhau trong Nghe hát: Gà gia đình phạm vi 4 gáy. TCAN: Ai đoán giỏi LVPTNN Thơ: Em vẽ * Hoạt HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: HĐCĐ: động ngoài Xem tranh Nhận biết Quan sát Làm quen Ôn bài thơ : trời ảnh về các một số trạng con gà mái vận động Em vẽ con vật thái cảm theo nhạc Lắng nghe ý sống trong xúc vui bài: “Chú kiến của gia đình buồn, sợ gà trống người khác hãi, tức gọi” sử dụng lời giận, xấu hổ nói cử chỉ lễ của người phép lịch sự khác TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ. TCVĐ: TCVĐ. Bắt Đàn chuột Bắt vịt trên Chó sói xấu Mèo và vịt trên cạn con. cạn tính chim sẻ . Chơi tự do Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do * Hoạt Hướng dẫn Làm quen Thực hiện Phân loại 1- Giải câu đố động chiều trò chơi bài thơ: vỡ toán. 2 dấu hiệu về các con mới: Em vẽ Bồi dưỡng vật nuôi Bắt vịt trên trẻ yếu trong gia cạn. đình. 6
  7. TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH NGÀY: Thứ /nội dung Mục tiêu Phương pháp – hình thức tổ chức Thứ 2 Ngày Trẻ biết cầm .Chuẩn bị: 4/1/2016 bóng bằng 2 - Sân bãi sạch sẽ,bóng của trẻ ,của cô, cờ . tay, và tung .II. Cách tiến hành: LĨNH VỰC bóng lên cao Hoạt động 1: Ổn định và gây hứng thú. PHÁT THỂ và bắt bóng - Cho trẻ vận động theo bài hát "Gà trống, mèo CHẤT bằng 2 tay khi con, cún con" (Thể dục) bóng rơi xuống - Các con vừa được nghe và vận động bài hát gì? trẻ đón bóng - Trong gia đình các con nuôi những con vật Tung bóng lên bằng 2 tay, khi nào? cao và bắt bóng đón bóng ( Mời 2 – 3 trẻ trả lời) bằng 2 tay (T2) không ôm bóng Các con biết không? Nhà của bạn Hà cũng nuôi vào ngực, rất nhiều các con vật dể thương đấy, bây giờ cô TCVĐ: Tiếp cờ không làm rơi và các con cùng đến thăm nhà bạn Hà nào. bóng. Hoạt động 2: Nội dung - Biết vâng lời a, Khởi động: Cô mở đĩa cho trẻ đi vòng tròn cô, hứng thú kết hợp các kiểu đi, chạy theo bài hát " Chú gà với giờ học. trống gọi" - Có ý thức thi b, Trọng động: BTPTC: đua trong tập Tay vai 1: 2 Tay đưa ra trước lên cao (4lx4n). thể. BL 1: Đứng quay người sang hai bên 90 độ (4lx4n). C1: Ngồi xổm đứng dậy tay thả xuôi (6l x4n) - Vậy là cô cháu mình đã chuẩn bị đến thăm nhà bạn Hà rồi, nhưng để đến được nhà bạn Hà thì các con phải vượt qua chướng ngại vật đó là: * VĐCB. " Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay - Để các con tung bóng lên cao và bắt bóng được, đúng thì các con nhìn cô nhé. * Cô làm mẫu - Lần 1 không giải thích - Lần 2- 3 vừa làm vừa giải thích cách làm rỏ TTCB: Chân rộng bằng vai, 2 tay cầm bóng tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay khi bóng rơi xuống cô đón bóng bằng 2 tay, khi đón bóng chú ý không ôm bóng vào ngực, không làm rơi bóng. Cô làm lại cho trẻ xem. - Trẻ thực hiện: Cô gọi 2 trẻ làm tốt lên làm cho cả lớp xem, sau đó 2 trẻ một lần, mỗi trẻ 2-3 lần ( cô chú ý sữa sai). Lần 1. Cá nhân thực hiện. Lần 2, 3 tổ chức thi đua 2 đội. Cho những trẻ làm chưa đúng làm lại lần nữa. TCVĐ:"Chạy tiếp cờ". Trò chơi này được chia 7
  8. thành 2 đội số lượng trẻ bằng nhau - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi. Chia lớp thành 2 đội số lượng trẻ bằng nhau, 2 bạn đầu hàng của 2 đội đứng vào vật chuẩn, khi có hiệu lệnh, 2 bạn đầu hàng chạy nhanh về đích lấy cờ chạy về hàng đưa cho bạn kề mình, cứ như vậy đến bạn cuối hàng. Trong cùng thời gian đội nào hoàn thành trước đội đó thắng. Tổ chức chơi 2 lần, sau mỗi lần chơi cô và trẻ nhận xét kết quả chơi của 2 đội c, Hồi tỉnh: Cho trẻ hái hoa, ngửi hoa Hoạt động 3: Kết thúc + Cũng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương. Cắm hoa. Hoạt động - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị. Sân bải sạch sẽ ngoài trời gọi cóc con vật - Tranh ảnh một số con vật nuôi trong gia đình HĐCĐ: nuôi trong gia - Một số đồ chơi máy bay, chong chóng Xem tranh ảnh đình qua tranh. - Vẽ một vòng tròn to làm hang của chuột. về các con vật II . Tiến hành. sống trong gia * HĐCĐ: Cô cho trẻ xem tranh ảnh về các con đình vật nuôi trong gia đình. Cho trẻ kể các con vật nuôi trẻ biết. Cô đặt câu hỏi cho trẻ trả lời? + Nuôi các con vật đó để làm gì? + Cho ta những sản phẩm gì? + Những sản phẩm đó chế biến ra những món ăn gì? Cung cấp chất dinh dưỡng gì? TCVĐ: - Trẻ hiểu luật * TCVĐ: Đàn chuột con. Đàn chuột con. chơi và cách - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu “Meo meo” chơi. thì chuột bỏ chạy trốn vào hang của mình, mèo . chỉ bắt đợc những chú chuột ngoài vòng tròn. - Cách chơi: Các con chuột bò ra khỏi hang và đi ăn vừa đi vừa kêu: “Chít chít” cho trẻ bò khoảng 30 giây thì mèo xuất hiện và kêu meo meo, khi nghe tiếng mèo kêu các chú chuột phải bò nhanh vào hang của mình, mèo cũng phải bò, sau đó mèo đi trốn các chú chuột lại bò ra ăn tiếp. Chơi tự do - Trẻ chơi vui * Chơi tự do: Trẻ chơi với một số đồ chơi máy vẽ, đoàn kết bay, chong chóng cô bao quát nhau. + Cũng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương.Cắm hoa. 8
  9. Hoạt động - Trẻ hứng thú I. Chuẩn bị. 2 vòng tròn to, 2 cái khăn chiều: tham gia vào II. Cách tiến hành. Hướng dẫn trò trò chơi Chiều hôm nay cô cháu mình cùng chơi trò chơi chơi mới: mới đó là trò chơi Bắt vịt trên - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn to cạn. làm hàng rào “Nhốt vịt” hai trẻ làm người đi bắt vịt phải bịt mắt kín bằng khăn, 2 trẻ làm vịt cũng bịt khăn đứng ở trong vòng tròn vừa đi vừa kêu “vít vít” người đi bắt vịt phải chú ý nghe tiếng vịt kêu để bắt được vịt, 2 trẻ làm vịt không được ra khỏi hàng rào. Vịt bị bắt phải đóng người đi bắt vịt. + Cho trẻ chơi 2 - lần. - Trẻ chơi cô bao quát. + Cũng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương. Cắm hoa. Thứ 3 - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị. Ngày gọi, một số đặc II/ Chuẩn bị 5/1/2016 điểm của các - Hình ảnh một số con vật sống trong gia con vật sống đình ( 2 cánh, 2 chân, có mỏ) LĨNH VỰC gia đình ( 2 - Lô tô các con vật sống trong gia đình ( 2 PHÁT TRIỂN cánh, 2 chân, cánh, 2 chân, có mỏ) NHẬN THỨC có mỏ) - M¸y vi tinh máy chiếu , ®Üa nh¹c víi c¸c (MTXQ) - Trẻ gọi đúng bµi h¸t: gà trống, mèo con, cún con tên và biết II. Cách tiến hành. Làm quen một được những Hoạt động 1: Ổn đinh gây hứng thú số con vật sống điểm rõ nét về - Cho trẻ hát bài “gà trống, mèo con, cún con” trong gia đình cấu tạo, môi - Các con vừa hát bài hát nói về những con gì? trường sống - Gà trống, mèo con, cún con là động vật sống ở của một số con đâu? vật nuôi trong - Ngoài ra còn có các con vật nào sống trong gia gia đình (có 2 đình nữa? chân, 2 cánh, Động vật sống trong gia đình rất là nhiều phải có mỏ). không các con. Và giờ học hôm nay cô và các - Trẻ biết kể con sẽ làm quen một số con vật nuôi trong gia tên các món ăn đình có 2 cánh, 2 chân và có mỏ. được chế biến Hoạt động 2: Trò chuyện về một số con vật từ thịt và trứng sống trong gia đình của gà, vịt, - Làm quen con gà mái: chim. Hiểu giá Cô đố trẻ: trị dinh dưỡng " Con gì cục tác cục ta. của chúng. Nó đẻ quả trứng. - Trẻ so sánh Nó khoe trứng tròn" và nhận ra Trẻ quan sát con gà mái. những điểm + Con có nhận xét gì về con gà mái? giống nhau và (Gà mái có mỏ, mỏ nhọn, 2 cánh, 2 chân). khác nhau giữa Đúng rồi! gà mái còn đẻ gì nữa? (trứng) 9
  10. các con vật: gà Cô dùng thước chỉ vào từng bộ phận của mô mái với gà hình con gà mái và hỏi trẻ: trống, vịt và - Con gà mái có mấy chân? mấy cánh? chim. Cô giới thiệu gà mái có 2 chân, 2cánh, có mỏ, - BiÕt ch¬i trß biết đẻ trứng và là vật nuôi trong gia đình. ch¬i ®óng luËt - Làm quen con vịt. - RÌn kh¶ Các con hãy lắng nghe tiếng kêu của con gì nhé. n¨ng ghi nhí Cô bắt chước tiếng kêu của con vịt. “Cạp cạp" cã chñ ®Þnh + Cô đưa tranh con vịt cho trẻ quan sát những - Gi¸o dôc trÎ đặc điểm của vịt. cã ý thøc b¶o + Mỏ bẹt, chân có màng bơi được. vÖ động vËt * So sánh con vịt với con gà sèng trong gia + Giống nhau: Có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, là vật đình, ăn đầy đủ nuôi trong gia đình, đẻ trứng. các chất dinh + Khác nhau: Vịt biết bơi, chân có màng, kêu dưỡng để cơ cạp cạp. có lông màu trắng. mỏ dẹt. thể khoẻ mạnh - Gà có lông màu vàng, mỏ nhọn, gà có mào kêu cục ta cục tác. * Làm quen con chim bồ câu. Các con biết gì về con chim bồ câu (có mỏ, có cánh, 2 chân, biết bay, nó đẻ trứng ) Sống ở trong gia đình. Cô bao quát lại những đặc điểm của chim. * So sánh con vịt với con chim. + Giống nhau: Có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, là vật nuôi trong gia đình, đẻ trứng. + Khác nhau: Vịt biết bơi, chân có màng, kêu cạp cạp. Chim biết bay. Chúng mình vừa kể và so sánh vịt với chim, gà mái. - Ai giỏi cho cô biết còn có những con vật nào sống trong gia đình nữa? - Con ngan, ngỗng, gà trống. - Cô treo tranh mỡ rộng con gà trống, con ngan, con ngỗng cho trẻ gọi tên các con vật đó. TC 1: Khoanh tròn các con vật sống trong gia đình - Cách chơi: Cô chia cả lớp thành 3 đội, khi tiếng nhạc cất lên thì bạn đầu tiên chạy lên bật qua 3 vòng dùng bút màu khoanh tròn con vật sống trong gia đình, sau đó chạy thật nhanh về cuối hàng đứng, bạn thứ 2 lại tiếp tục lên khoanh tròn, cứ như vậy cho đến bạn cuối hàng, và TC được tính trong vòng 1 bản nhạc ( cô gà trống mèo con, một con vịt ) - Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được khoanh tròn 1 con vật 10
  11. Trẻ chơi xong cô kiểm tra kết quả của 3 đội. Trò chơi + TC 1: “ Tìm lô tô theo hiệu lệnh của cô ” - Cô nêu luật chơi và cách chơi tổ chức cho trẻ chơi. -Trẻ chơi vài lần cô nhận xét trẻ. * Hoạt động : Kết thúc. + Cũng cố: Hôm nay các con vừa hoạt động gì? Giáo dục trẻ: Hôm nay chúng ta vừa làm quen với các con vật sống trong gia đình. Qua bài học này các con phải biết chăm sóc và bảo vệ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình của mình nhé. + Nhận xét chung cho trẻ cắm hoa bé ngoan. Hoạt động - Trẻ nhận biết I. Chuẩn bị: Máy bay, chong chóng, bóng ngoài trời được một số II. Tiến hành: HĐCĐ: trạng thái cảm * HĐCĐ: Nhận biết một số trạng thái cảm xúc Nhận biết một xúc vui buồn, vui buồn, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người số trạng thái sợ hãi, tức Cho trẻ ra sân ngồi vòng tròn cô cho trẻ xem cảm xúc vui giận, xấu hổ tranh về thể hiện trạng thái vui, buồn, sợ hải, tức buồn, sợ hãi, của người khác giận, xấu hổ của người khác. tức giận, xấu + Con thấy nét mặt trong bức tranh này như thế hổ của người nào? khác ( Mời 5 – 6 trẻ trả lời theo suy nghĩ của mình) + Vậy khi các con học giỏi cô khen thì các con có trạng thái như thế nào? ( vui) + Khi các con đánh nhau bị cô phạt thì các con thể hiện trạng thái như thế nào? ( Buồn) + Khi bố mẹ các con tặng quà cho các con thì như thế nào? ( Ngạc nhiên) + Thế con đang chơi mà một bạn khác dành đồ chơi với con thì sao? ( Tức giận) + Thế khi các con làm vở bình hoa, ly thì các con có trạng thái như thế nào? ( sợ hải) TCVĐ: - Trẻ biết cách * TCVĐ: Cô giới thiệu trò chơi. Bắt vịt trên cạn Bắt vịt trên cạn chơi và chơi - Cô nhắc cách chơi - luật chơi đúng luật. - Cho trẻ chơi 4 - 5lần. - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do: Máy bay, chong chóng, bóng Chơi tự do. - Trẻ đoàn kết khi chơi - Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi. + Cũng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương. Cắm hoa. 11
  12. Hoạt động - Trẻ nhớ tên I. Chuẩn bị: Tranh thơ “ Em vẽ” chiều: bài thơ. II. Tiến hành: Làm quen bài - Trẻ nhớ tên Cô đọc câu đố cho trẻ nghe thơ: tác giả. “Con gì hai mắt trong veo Em vẽ Thích nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau” + Cô đố các con câu đố sau nói về con gì? (Con mèo) + Vậy con mèo là động vật sống ở đâu? Các con biết không? Có một bài thơ nói đến các con vật nuôi trong gia đình mà tác giả Thanh Hà. Đã sáng tác. Chiều hôm cô sẽ cho lớp làm quen thơ. “Em vẽ” Các con ngồi đẹp lắng nghe cô đọc bài thơ nhé. - Cô đọc 2 lần. - Cả lớp đọc 3 lần. - Từng tổ, nhóm, cá nhân. - Cũng cố - nhận xét. + Cũng cố: Các con vừa hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương, cho trẻ cắm hoa bé ngoan. Chơi tự do. Cô bao quát trẻ Thứ 4 - Trẻ biết xé I. Chuẩn bị: Đồ dùng của cô: Tranh xé dán về Ngày dán được quả những quả trứng 6/1/2016 trứng. - Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, hồ dán, giáy tạo LĨNH VỰC - Rèn kỷ năng hình PHÁT TRIỂN xé dán,phết - Bàn ghế cho trẻ ngồi. THẨM MĨ hồ,xé tròn II. Tiến hành: (Tạo hình) - Trẻ vui thích Hoạt động 1: ổn định và gây hứng thú. khi mình xé -Cô cho trẻ ngồi quanh cô đọc bài thơ. “Gà mẹ Xé dán quả dán được đếm con” trứng những quả - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ: trứng,ngoan + Bài thơ nói về con gì? chú ý trong giờ + Con gà có đặc điểm gì? học ( Mời 2 – 3 trẻ trả lời) Các con biết không? Thế giới động vật thật phong phú và đa dạng có rất nhiều con vật thật đáng yêu. Vì vậy các con phải biết yêu quý,chăm sóc các con vật. Hoạt động 2: Nội dung * Quan sát tranh và đàm thoại: Hôm nay có một bạn nhỏ đã tặng cô một món quà bây giờ cô cháu mình cùng xem đó là món quà gì nhé. - Cô cho trẻ chơi “ Trời tối trời sáng” - Hỏi trẻ cô có gì đây? Bức tranh nói về con gì? ( Con gà) + Con gà đang làm gì? ( Ấp trứng) 12
  13. - Cô cho trẻ đếm số trứng trong ổ gà. Gà mẹ đang làm gì? (Ấp trứng) - Vậy bức tranh này được tạo ra từ nguyên liệu gì đây? ( Bằng giấy màu bằng cách xé dán). - Để xé dán được những quả trứng này thì phải sử dụng kỷ năng xé nét gì đây? ( Nét công tròn khép kín) - Xé xong phết hồ dán vào mặt sau và sau đó dán vào giấy tạo hình. - Cô hướng dẫn kỷ năng xé nét cong tròn, để làm quả trứng, quả trứng có màu gì? -Hôm nay các con có muốn mình tạo nên những quả trứng không? * Trẻ thực hiện: Cô cho trẻ đọc bài thơ “Đàn gà con”.nhẹ nhàng đi về chổ ngồi. - Cho trẻ thực hiện Cô chú ý bao quát trẻ, gợi cho những trẻ còn lúng túng. - Cô hướng dẫn những trẻ yếu. - Cô nhắc trẻ cầm giấy đúng tay, ngồi thẳng đầu không cúi. *Nhận xét sản phẩm: - Cô gắn tranh xé dán của trẻ lên bảng. - Cô mời trẻ lên chọn tranh đẹp,hỏi vì sao con thích tranh này? - Cô nhận xết chung, tuyên dương những bạn xé dán được tranh đẹp. - Kết thúc cho trẻ hát bài: “Gà trống,mèo con,cún con”nhẹ nhàng ra chơi Hoat động 3: Kết thúc + Cũng cố: Các con vừa hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương, cho trẻ cắm hoa bé ngoan. LĨNH VỰC - Trẻ biết tên 1. Chuẩn bị. PHÁT TRIỂN bài thơ, tên tác - Tranh vẽ về nội dung bài thơ. NGÔN NGỮ giả, trẻ biết đọc 2. Tiến hành. (Văn học) thuộc bài thơ. Hoạt động 1: ổn định và gây hứng thú. Thơ: Em vẽ hiểu nội dung Cô cho trẻ hát bài hát: Một con vịt. Sáng tác: bài thơ. - Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì? Thanh Hà - Biết đọc diễn - Trong nhà các con nuôi những con gì? cảm, rõ ràng, (cho 5 trẻ kể) mạch lạc, phát - Con có thương các con vật đó không? Có ạ! âm chuẩn cả Các con ạ! Chú họa sĩ tí hon trong bài thơ: Em 13
  14. bài thơ “Em vẽ vẽ đã vẽ được rất nhiều con vật rất dễ thương giờ ”. Phát triển cô mời các con háy lắng nghe cô đọc bài thơ thì khả năng ghi các con sẽ rõ bạn vẽ được những con gì nhé! nhớ cho trẻ. Hoạt động 2: Nội dung - Trẻ biết yêu * Cô đọc bài thơ : quý, chăm sóc Lần 1: bằng lời diễn cảm, kết hợp điệu bộ. những con vật Lần 2: Kết hợp xem tranh. nuôi trong gia * Đàm thoại và trích dẫn qua tranh: đình. - Cô vừa đọc bài thơ gì? (Em vẽ). Bài thơ do ai sáng tác? + Mở đầu bài thơ, nhà thơ Thanh Hà đã cho chúng ta biết bạn nhỏ đã vẽ được con gì các con? (Gà trống) “Em vẽ con gà trống. Mào đỏ tươi” + Chú gà trống khoe cái mào đỏ tươi còn cô Mèo lười đang làm gì nào? Cô đọc tiếp: “Em vẽ con Mèo lười. Nằm sưởi nắng” + Bạn còn vẽ được con gì nữa nào? (đôi bướm trắng) Đúng rồi! Cô đọc tiếp: “Em vẽ đôi bướm trắng. Bay tung tăng” + Bạn không chỉ vẽ được các con vật dễ thương mà bạn còn vẽ được cảnh thiên nhiên rất gần gũi các con nữa đấy! Cô đọc tiếp: “ Em vẽ bác mặt trăng. Tỏa ánh sáng Em vẽ cánh đồng lúa. Ngát hương thơm” Cuối bài thơ bạn vẽ được gì nữa nào? “ Em vẽ nhiều mái trường tươi ngói đỏ” - Thế các con có thích làm chú họa sĩ giống bạn trong bài thơ em vẽ không nào! Dạ có. Vậy thì cô cùng các con hãy đọc thuộc bài thơ thật hay đã nhé! * Dạy trẻ đọc thuộc thơ. Cô mời cả lớp đọc thơ cùng cô 3 lần. + Cô mời các tổ, nhóm đọc thơ luân phiên nhau. + Cá nhân trẻ đọc. Khi trẻ đọc cô chú ý sữa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc + Cả lớp cùng đọc lại bài thơ lần nữa. * Củng cố: Lớp mình vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác? GD trẻ biết yêu quý các con vật nuôi 14
  15. Hoạt động - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị. ngoài trời gọi của con gà II. Cách tiến hành. HĐCĐ: mái. * HĐCĐ: Quan sát con gà mái Quan sát con - Đặc điểm, ích Cô cho trẻ ra sân ngồi vòng tròn và đọc câu đố gà mái lợi của con gà " Con gì cục tác cục ta. mái. Nó đẻ quả trứng. Nó khoe trứng tròn" + Cô đố các con đó là con gì ? * Trẻ quan sát con gà mái. + Con có nhận xét gì về con gà mái? (Gà mái có mỏ, mỏ nhọn, 2 cánh, 2 chân). Đúng rồi! Gà mái còn đẻ gì nữa? (trứng) Cô dùng thước chỉ vào từng bộ phận của mô hình con gà mái và hỏi trẻ: + Vậy con gà mái nó kêu như thế nào? ( Cúc ta cục tác). Người ta nuôi gà để làm gì? ( Đẻ trứng, ăn thịt). Khi ăn thịt gà cung cấp chất gì? ( Chất đạm). Giáo dục trẻ phải biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình của mình, phải bảo vệ chúng và cho chúng ăn, vì các con vật nuôi trong gia đình đều có ích cho chúng ta. TCVĐ. - Trẻ biết cách * TCVĐ: Chó sói xấu tính Chó sói xấu chơi và chơi Cô nhắc luật chơi, cách chơi tính đúng luật. Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ đoàn kết Chơi tự do: khi chơi vui vẽ. * Chơi tự do: Trẻ chơi với đồ chơi như cầu trượt, xích đu, bập bênh. Cô bao quát lớp. + Củng cố: Các con vừa hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương, cho trẻ cắm hoa bé ngoan. Hoạt động - Trẻ cũng cố I. Chuẩn bị: Vỡ toán, bút sáp. chiều: lại các kiến II. Tiến hành: Thực hiện vỡ thức đã học để Ổn định cho cả lớp hát 1 bài. “Vì sao con mèo toán thực hiện ở vở rửa mặt” toán. + Các con vừa hát bài gì? ( Mời 2 – 3 trẻ trả lời) Chiều hôm nay cô cháu mình cùng nhau thực hiện ở vỡ toán nhé. Cô hướng dẩn trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. So sáng số lượng trong phạm vi 4, - Cho cả lớp cùng thực hiện, cô chú ý bồi dưởng Bồi dưỡng trẻ thêm cho cháu., Như, Nhi, Dũng. yếu + Cũng cố: Các con vừa hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương, trẻ cắm hoa bé ngoan. 15
  16. Thứ 5 - Trẻ biết đếm I. Chuẩn bị: Mỗi trẻ có 5 bông hoa, 5con ong. Ngày đến 5 - Thẻ số từ 1 - 5 7/1//2016 Trẻ nhận biết - Các nhóm đồ vật có số lượng 5để xung quanh được mối quan lớp. LĨNH VỰC hệ hơn kém - Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng kích thước lớn PHÁT TRIỂN trong phạm vi hơn. NHẬN THỨC 5 II. Tiến hành: (Toán) - Nhận biết và * Hoạt động 1: ổn định và gây hứng thú: phát âm được - Đọc và giải câu đố: So sánh thêm số 5 “Con gì mào đỏ bớt tạo sự bằng Rèn kỹ năng Gáy ò ó o nhau trong thêm bớt trong Từ sáng tinh mơ phạm vi 5 phạm vi 5 Gọi người thức dậy” - Rèn cho trẻ ý Đố bé là con gì? thức kỷ luật - Con gà trống nó sống ở đâu? trong giờ học. - Ngoài gà trống ra các con biết con gì sống trong gia đình nữa? * Hoạt động 2: Nội dung * Luyện tập tìm nhóm đồ vật có số lượng 4 - Cô giới thiệu trong lớp có các nhóm đối tượng có số lượng 4 - Cho trẻ tìm, cả lớp đếm lại kiểm tra. - Giáo dục trẻ: biết chăm sóc các con vật nuôi vì nó đem lại cho ta nguồn thực phẩm * SS thêm bớt, tạo nhóm có số lượng 4 - Cho trẻ lấy rá đồ chơi ra trước mặt, hỏi trẻ trong rá có gì? ( có hoa, con ong và thẻ số). - Cho trẻ xếp những bông hoa ra trước, nhắc trẻ xếp từ trái sang phải. - Cho trẻ đếm và trả lời có bao nhiêu bông hoa? ( 4 bông hoa ). Cho trẻ đếm số bông hoa. - Cho trẻ xếp 3 con ong tương ứng dưới 4 bông hoa. Cho trẻ đếm số lượng ong. - Số hoa và số ong như thế nào với nhau? ( không bằng nhau ) + Nhóm nào nhiều hơn? ( nhóm hoa) + Nhóm nào ít hơn? ( nhóm ong) + Nhóm hoa nhiều hơn mấy? ít hơn mấy? ( là 1) + Muốn nhóm hoa và nhóm ong bằng nhau ta làm thế nào? ( thêm vào một con ong ) + Ai có cách nào khác ? ( bớt đi một bông hoa) - Hai nhóm bây giờ như thế nào vơi nhau ( bằng Nhau ) Và bằng mây ( bằng 4) Có 2 con ong bay đi mất, còn lại mấy con ong? ( 2 con ong ) + Nhóm hoa và nhóm ong như thế nào với nhau? ( không bằng nhau) 16
  17. + Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn? + Nhiều hơn ( ít hơn ) là mấy ? ( là 2 ) + Muốn hai nhóm bằng nhau ta làm thế nào? ( cho trẻ thêm hoặc bớt và đếm ) + Như vậy hai nhóm như thế nào với nhau ? (bằng nhau) và bằng mấy ( bằng 4) * Tương tự như vậy cho trẻ bớt 3 con ong. So sánh hoa nhiều hơn mấy , ong ít hơn mấy? Thêm vào bao nhiêu con ong để bằng 4 Luyện tập thêm bớt so sánh nhóm có số lượng 4 - Tìm về số nhà có số lượn 2, 3, 4 - Cô bao quát và giúp trẻ kịp thời * Hoạt động 4: Kết thúc. + Cũng cố: Các con vừa hoạt động gì ? + Nhận xét tuyên dương. Hoạt động - Trẻ biết vận I. Chuẩn bị. sân bải sạch sẽ, máy bay, chong ngoài trời động theo nhạc chóng bóng HĐCĐ: của bài “ Chú II TiÕn hµnh: Làm quen vận gà trống gọi”. * HĐCĐ: Vận động theo nhạc bài: “Chú gà động theo nhạc tróng gọi” . Cho trẻ ra sân ngồi vòng tròn hôm bài: “chú gà nay cô và các con cùng Vận động theo nhạc bài: trống gọi” “Chú gà trống gọi” Sáng tác của thanh hà nhé. - Cô vận động 2 – 3 lần cho trẻ xem - Cả lớp vận động theo cô 2 – 3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân vận động - Cô chú ý trẻ yếu như cháu, ( Hóa, Thế Anh, Hà Như). + Các con vừa vận động bài gì? Sáng tác của ai? TCVĐ: - Trẻ hiểu được * TCVĐ: Kéo co Kéo co luật chơi và - Cô nhắc luật chơi, cách chơi cách chơi. - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi vui Chơi tự do vẽ, đoàn kết. * Chơi tự do: Máy bay, bong bóng, chong chóng - Cô bao quát trẻ chơi + Củng cố: Các con vừa hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương, trẻ cắm hoa bé ngoan. 17
  18. Hoạt động - Trẻ biết so I. Chuẩn bị: Tranh vẽ các con vật. chiều: sánh phân loại II. Tiến hành: Phân loại 1-2 1-2 dấu hiệu Cô bắt chước tiếng kêu của các con vật cho trẻ dấu hiệu (ĐV 2 chân-4 đoán tên con vật. chân) Khi trẻ đoán được tên con vật cho trẻ mô tả các bộ phận trên con vật, dáng đi, thức ăn Sau đó cô so sánh phân loại 1-2 dấu hiệu (ĐV 2- 4 chân) Và ích lợi của chúng đối với đời sống con người, các món ăn từ sản phẩm của các con vật. + Cũng cố: Các con vừa hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương, cho trẻ cắm hoa bé ngoan Thứ 6 - Trẻ nhớ I. Chuẩn bị. Ngày được giai điệu, - Mũ vịt, mũ chóp kính, đàn oóc gan 8/1/2016 nhịp điệu, tên - Nhạc bài hát: Một con vịt, gà gáy le te. bài hát, tên tác II. Tiến hành. LĨNH VỰC giả. Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú. PHÁT TRIỂN - Trẻ thực hiện Cô cho trẻ ngồi quanh cô chơi trò chơi gà gáy. THẨM MĨ các động tác và Các con vừa chơi trò chơi gì? (Âm nhạc) vận động nhịp Gà là động vật được nuôi trong gia đình, gà có 2 nhàng cùng cô cánh, tiếng gáy ò ó o rất dễ thương và nhờ có Dạy VĐ: Chú giáo tiếng gáy của gà mà mọi người thức dậy. Vậy gà trống gọi - Thích nghe các con có yêu quý con gà không. Nghe hát: Gà hát, nghe hết Hoạt động 2: Nội dung gáy. bài, hiểu nội * Dạy vận động: Chú gà trống gọi TCAN: Ai dung bài hát và Giờ học hôm nay, cô sẽ dạy cho các con vận đoán giỏi thể hiện động minh họa bài: Chú gà trống gọi do nhạc sĩ được cảm xúc sáng tác nhé. khi nghe bài Cô bật nhạc bài hát, cô và trẻ cùng hát hát 2 lần hát: Gà gáy le Các con hát rất hay rồi. te Giờ các con xem cô hát và vận động minh họa - Trẻ biết cách theo bài hát nhé. chơi trò chơi Cô hát và vận động minh họa cho trẻ xem 2 lần. âm nhạc Ai Nào cô mời các con cùng làm chú gà và vận đoán giỏi dưới động với cô nào sự hướng dẫn - Cô cho trẻ hát và vận động minh họa: của cô giáo. Cả lớp thực hiện 2 lần tại chổ. - Rèn khả năng - Các bạn ở tổ vịt con hảy làm những chú gà ngộ cảm thụ âm ngĩnh nào. nhạc, tai nghe Hai tổ còn lại hát thật hay về chú gà trống gọi âm nhạc, trí nào nhớ âm nhạc. - Xin mời các bạn ở tổ thỏ trắng hãy thể hiện - Phát triển âm năng khiếu của mình. nhạc thông qua - Tổ chim non cũng muốn làm những chú gà để việc hát, trả lời báo thức mọi người dậy. Xin mời tổ chim non. câu hỏi. (Cô chú ý sữa sai cho trẻ) 18
  19. - Trẻ hứng thú - Các bạn nam hãy làm những chú gà trống đi tích cực tham nào. gia vào hoạt - Tiếp đến là các bạn nữ. động - Nhóm múa Làm, Hồng, Phương Nhi - Giáo dục trẻ - Tiếp theo xin mời bạn Xuân Cường hát và vận biết yêu quý động minh họa bài hát một lần nữa. chăm sóc vật - Sau đây là bạn gái Anh Thư sẽ làm chú gà nuôi trong gia trống đáng yêu. đình. - Các con hãy hát thật hay và múa thật đẹp bài Chú gà trống gọi của nhạc sĩ Cả lớp hát múa chuyển đội hình 3 vòng tròn, chuyển đội hình chữ U. Nghe hát: Gà gáy. Dân ca Cống Khao. Các con biết không! Mỗi buổi sáng chú gà trống cất tiếng gáy vang cũng là lúc mọi ngời thức dậy đi làm nương lầm rẫy và bài hát “Gà gáy” dân ca Cống Khao Lai Châu đã nói lên điều đó. Cô mời các con cùng nghe. Cô hát lần 1: Hát cho trẻ nghe Lần 2: Kết hợp nhạc, điệu bộ minh họa Lần 3: Trẻ thể hiện cùng cô. Trò chơi: Ai đoán giỏi Cô nhắc luật chơi, cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ hát vận động 1 lần. Củng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì? Nhận xét tuyên dương. Hoạt động - Trẻ đọc thuộc I. Chuẩn bị: Sân bải sạch sẽ , một số đồ chơi ngoài trời bài thơ và nhớ như bóng cờ chong chóng, máy bay HĐCĐ : tên tác giả. II. Tiến hành : Ôn bài thơ : - hiểu nội dung HĐCĐ : Ôn bài thơ : Em vẽ bài thơ. Cô cho trẻ ra sân ngồi vòng tròn. Hôm nay cô cháu mình cùng nhau ôn lại bài thơ nhé. - Cô giới thiệu tên bài thơ. Em vẽ. - Cô cho cả lớp đọc 2-3 lần. - Luân phiên, tổ nhóm, cá nhân đọc. - Trẻ đọc cô chú ý sữa sai - Cả lớp đọc 1 lần nữa. - Cô chú ý những trẻ yếu và đọc còn chớt để cho trẻ thực hiện nhiều lần như cháu (Hóa, Hoàng, Lắng nghe ý - Trẻ biết lắng Thảo Nguyên). kiến của người nghe ý kiến - Các con nhớ khi nghe cô nói hoặc người lớn khác sử dụng của người khác nói thì phải chú ý lắng nghe người khác nói và lời nói cử chỉ lễ sử dụng lời nói đáp lại đúng lúc lễ phép lịch sự. Không được nói 19
  20. phép cử chỉ lễ phép leo, không được cướp lời của người lớn đang lịch sự nói, không phủ nhận ý kiến của người khác đang nói chuyện. TCVĐ: - Trẻ biết cách * TCVĐ: Đàn chuột con. Đàn chuột con. chơi và luật - Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ chơi. - Cô hướng dẫn cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô bao quát trẻ chơi. Chơi tự do - Trẻ chơi vui * Chơi tự do : Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi, cô vẽ, đoàn kết. bao quát trẻ chơi. Nhận xét tuyên dương. + Củng cố: Hỏi trẻ hoạt động gì? + Nhận xét tuyên dương. Hoạt động - Trẻ giải được I. Chuẩn bị: Các câu đố chiều: các câu đố về II. Tiến hành : Giải câu đố về các con vật Cô cho trẻ ngồi quanh cô hát bài “Con lợn éc” các con vật nuôi trong gia + Các con vừa hát bài gì? nuôi trong gia đình. + Bài hát nói đến con gì? ( Mời 2 – 3 trẻ trả lời) đình. - Biết được ích Các con biết không? Thế giới động vật thật lợi của chúng. phong phú và đa dạng như động vật sống dưới nước, động vật sống dưới trong gia đình, động vật sống rừng đấy. Hôm nay các con cùng với cô giải câu đố nhé. Cô đọc câu đố cho trẻ “Thường nằm đầu hè Giữ nhà cho chủ Người lạ nó sủa Người quen nó mừng” + Đố là con gì? ( Mời 2 – 3 trẻ trả lời con chó) + Vậy con chó là con vật nuôi ở đâu? ( trong gia đình) + Nuôi chó để làm gì? (giữ nhà) “Con gì ăn no Bụng to mắt híp Mồm kêu ụt ịt Nằm thở phì phò” + Đố các con đó là con gì? ( Mời 2 – 3 trẻ trả lời con lợn) + Thế con lợn là con vật nuôi ở đâu? ( trong gia đình). Nuôi lợn để làm gì? (Ăn thịt) Cô tiếp tục độc các câu đố khác như nói về con trau, bò, gà Cho trẻ giải câu đố Giáo dục trẻ: phải biết thương yêu chăm sóc các con vật gần gữi, cho nó ăn . 20
  21. * Vệ sinh góc Trẻ lau chùi * Vệ sinh góc chơi: chơi: đồ dùng và sắp Và chiều hôm nay là ngày cuối tuần rồi các con xếp các góc cùng làm vệ sinh ở các góc chơi của mình nhé. chơi gọn gàng. - Trẻ chia ra thành các nhóm và lau chùi vệ sinh góc chơi sạch sẻ, gọn gàng các góc chơi. * Nêu gương - Nêu ưu điểm * Nêu gương cuối tuần: Cho trẻ nêu ưu điiểm và cuối tuần và khuyết điểm khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua. + Cô nhận xét chung cả lớp và cho trẻ bình bé ngoan. 21