Giáo án Địa lí 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Giáo viên: Võ Xuân Toàn - Trường THCS Văn Thuỷ

doc 3 trang thienle22 3800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Giáo viên: Võ Xuân Toàn - Trường THCS Văn Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_6_tiet_3_ti_le_ban_do_giao_vien_vo_xuan_toan.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Giáo viên: Võ Xuân Toàn - Trường THCS Văn Thuỷ

  1. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6 Ngày soạn / /2015 Ngày giảng: / /2015 Lớp: Tiết 3 Bài 3 TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm cho HS nắm được: Nắm được khái niệm bản đồ. Hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì nắm được ý nghĩa của 2 loại : số tỉ lệ và thước tỉ lệ. Biết cách tính các khoảng cáchthực tế dựa vàg tỉ lệ và thước tỉ lệ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Một số BĐ có tỉ lệ khác nhau Phóng to H 8 trong SGK III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) a) Bản đồ là gì? TQT của BĐ trong giảng dạy và học tập Địa lý? b) Những công việc cần thiết để vẽ được BĐ? 2. Bài giảng: VÀO BÀI: Bất kể loại BĐ nào cũng thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người ta phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên BĐ. Vậy tỉ lệ BĐ là gì? Công dụng của tỉ lệ BĐ ra sao?, cách tính khoảng cách trên BĐ dựa vào tỉ lệ thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng Hoạt động 1. (5p) 1. Bản đồ là gì?  GV giới thiệu 1 số loại BĐ QS SGK.  Trong thực tế cuộc sống  Bản đồ là hình vẽ trên ngoài BĐ SGK còn có những TL giấy, tương đối chính loại BĐ nào? Phục vụ cho xác về 1 khu vực hay nhu cầu nào? TL và BS toàn bộ bề mặt TĐ. ? Vậy BĐ là gì? BĐ có tầm quan trọng ntn trong việc học địa lí? GV bổ sung . TQT của BĐ sẽ học mục 4 Hoạt động 2. (15p) 2.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ  Ví dụ: 1 ; 1 ; 1 v.v Đây a) Tỉ lệ bản đồ 20 50 100 Theo dỏi là tỉ số hay còn gọi là tỉ lệ . Vậy tỉ lệ là gì? ( Tỉ lệ là 1 tỉ số gồm tử số và mẫu số).  Dùng 2 BĐ có tỉ lệ khác nhau Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn
  2. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6 giới thiệu vị trí ghi tỉ lệ của mỗi loại BĐ.  Cho HS lên bảng đọc và ghi Tỉ lệ BĐ là tỉ số giữa kết quả TLBĐ. HS lên bảng khoảng cách trên BĐ với  Đó là TLBĐ. ghi 1:100000 khoảng cách tương ứng ? Vậy TLBĐ là gì?( Dựa vào 1: 250000 trên thực địa. kênh TL và BS chữ SGK) b) ý nghĩa của TLBĐ  GV chốt ý đúng ? Đọc tỉ lệ BĐ ở hình 8 và hình 9 , cho biết sự giống nhau và khác Đọc và thảo nhau? luận ( Giống: Thể hiện cùng 1 lảnh Báo cáo TLBĐ cho biết BĐ được thổ. Nhận xét , BS thu nhỏ bao nhiêu so với Khác: Tỉ lệ khác nhau) thực tế. ? Tỉ lệ BĐ có ý nghĩa gì?  GV chốt ý đúng ? QS H8 và H9 cho biết : Có Theo dỏi Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mấy dạng biểu hiện TLBĐ? thì số lượng các đối  Giải thích: Ví dụ 1/10.000 tượng đưa lên càng * Tử số chỉ giá trị gì?( Khoảng nhiều. cách trên BĐ) Chú ý: * Mẫu số chỉ giá trị gì?( Khoảng  Mẩu số càng lớn thì cách ngoài thực địa) TLBĐ càng nhỏ * 1cm trên bản đồ = 1km ngoài  Mẩu số càng nhỏ thì thực địa đó là Tỉ lệ số. TLBĐ càng lớn. * 1 đoạn1cm = 1km đó là tỉ lệ (Chú ý HS YK) thước. TL và BS ? BĐ H8 và H9 BĐ nào có tỉ lệ lớn hơn, chi tiết hơn?  GV giải thích và kết luận Hoạt động 3. (15p) 3. Đo tính khoảng cách Hoạt động nhóm - giao việc trên thực địa dựa vào tỉ lệ Nhóm 1: Đo và tính khoảng Thảo luận thước và tỉ lệ số cáchtheo đường chim baytừ nhóm khách sạnHải Vân đến khách sạn 4 nhóm Thu Bồn. Đại diện BC Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách Nhóm khác theo đường chim bay từ khách Nhận xét sạn Hoà Bình đến khách sạn Bổ sung sông Hàn. Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu đến Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn
  3. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6 đườngTrần Quý Cáp- đường Lý Tự Trọng. Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh đến Lý thường Kiệt, đến đường Quang Trung Hướng dẩn:* Thiết kế trang21  GV kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức. 3. Củng cố: (5p) Cho HS đọc kết luận SGK TL câu hỏi 1và2 4. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẩn làm BT3 : Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn