Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Thị Hương

doc 31 trang thienle22 3490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_11_giao_vien_nguyen_thi_huong.doc

Nội dung text: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Thị Hương

  1. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 TUẦN 11 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 11A: ÔN TẬP AT, ĂT, ÂT, OT, ÔT, ƠT, ET, ÊT, IT, UT, ƯT, UÔT, ƯƠT (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng các từ chứa vần at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, et, êt, it, ut, ưt, uôt, ươt. - Tạo được tiếng từ cá vần đã học. Viết được một từ ngữ hoặc một câu nói về mặt trời. Nói được các HĐ trong các tranh ở HĐ 1: chúc Tết, giặt quần áo, đấu vật, ca hát. Trả lời được câu hỏi về câu chuyện: Mặt trời muốn kết bạn. *KT: đọc đúng các từ chứa vần at. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Tranh SHS phóng to, tranh ảnh hoặc mô hình về quá trình sinh trưởng phát triển của cây - Thẻ chữ để ghi vần, tiếng chứa từ bảng nhóm. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – nói: - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: tranh vẽ gì?: Vật nhau, mặt trời, hoa tết, giặt quần áo, hát, - HS cặp đôi thảo luận rồi chia sẻ trong cặp - HS chia sẻ trước lớp, Nhóm khác nhận xét - GV: Bài 11A: Trong tranh muốn nói đến các hoạt động có tiếng chứa vần hôm nay chúng ta ôn tập - HS nêu đề bài: cá nhân, nhóm, lớp * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết nói được các hoạt động của con người có trong tranh - Cặp đôi hỏi đáp về sự vật có trong tranh. + PP:Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: ĐỌC a, Đọc từ ngữ - Cá nhân HS đọc từ ngữ mới: máy giặt, ca hát, cái bút, lật đật. - HS chọn từ ngữ phù hợp với hình, HS nhận xét và giải thích vì sao? - Máy giặt dùng làm gì? Cái bút để làm gì?, Con lật đật dành cho ai? b. Đọc vần, tạo tiếng mới: - HS nghe GV giao nhiệm vụ: các vần có trong bảng: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, et, êt, it, ut, ưt, iêt, uôt, ươt, ( lớp. Nhóm, cá nhân) -HS thi tạo tiếng nhanh trong nhóm nhỏ. Cử đại diện thi tạo tiếng trước lớp theo 2 nhóm Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 1
  2. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Nhận xét bình chọn nhóm thắng c. Chọn từ cho ô trống trong câu: - Cho HS quan sát các tranh SGK: Tranh vẽ hoạt động gì? - HS đọc các tiếng ở trên tranh HĐ - HS đọc các câu còn thiếu TL cặp đôi tìm tiếng ghép vào câu còn thiếu tiếng cho phù hợp nội dung tranh. Hai bạn nhặt lá. Bạn Lan rửa bát. Bạn Thơ quét nhà. - Gọi HS đọc câu ( lớp, nhóm, cá nhân.) - Tìm tiếng chứa vần ta đã học: hai, bạn, nhặt, lan, rửa, bát, quét, - NHận xét HS đọc bài. Sửa sai. * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết đọc đúng vần at, ăt, ât, đọc đúng tiếng, từ ngữ chứa vần mới, hiểu và nối được cụm từ phù hợp với vần đã học + PP:Vấn đáp, quan sát, luyện tập + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. 3. NGHE - NÓI - Cả lớp lắng nghe GV kể chuyện: Mặt trời muốn kết bạn - Gọi HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: + Mặt trời buồn vì điều gì? + Mặt trời nghe thấy gì ở dưới mặt đất + Mặt trời muốn kết bạn với ai? - HS tập kể chuyện dựa theo tranh. * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS nghe kể chuyện Mặt trời muốn kết bạn, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung câu chuyện. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *Nghe Gv dặn dò HS làm BT trong vở BT. TOÁN: TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. Mục tiêu: - HS nhận biết đặc điểm của bảng trừ trong phạm vi 5 - HS học thuộc để sử dụng - HS có ý thức tự giác học tập và tự giải quyết các bài tập. *KT: Biết các phép tính trừ phong phạm vi 5. II. Đồ dùng: - GV: + tranh vẽ BT 1, BT 2 SGK + Tranh minh họa, SGV, SGK, Bộ ĐDT. - HS: SGK, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 2
  3. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Cá nhân HS tham gia thi tính nhanh, tính đúng - Tính bằng cách đếm lùi: 6 – 3 = , 8 – 4 = 7 – 3 = 7 - 4 = - GV nhận xét, tuyên dương HS tính nhanh tính đúng. * Bài học hôm trước ta làm tính trừ bằng cách đếm lùi, hôm nay ta vận dụng cách tính đó để học phép trừ trong phạm vi 5. * ĐGTX: -Tiêu chí: HS vận dụng cách trừ bằng cách đếm lùi để tính nhanh - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ 1.Cá nhân HS thực hiện HĐ 1 SHS - Quan sát tranh mục khám phá, HS cùng nhau tính kết quả phép trừ 5 – 2 - HS giơ 5 ngón tay đếm lùi: 5 bớt 1 còn 4, 4 bớt 1 còn 3. Nói 5 – 2 = 3 - Một số HS thao tác trước lớp - Nhận xét bổ sung * ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết quan sát tranh và biết trừ bằng cách đếm lùi phép tính 5 – 2 = 3 - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Cá nhân HS thực hiện HĐ 1 đọc kết quả phép tính trong mỗi hàng mỗi cột. - HS tự tính rồi viết kết quả các phép tính: 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 4 – 3 = 1 5 – 4 = 1 3 – 1 = 2 4 – 2 = 2 5 – 3 = 2 4 – 1 = 3 5 – 2 = 3 5 – 1 = 4 - Cho HS đổi vở KT kết quả, báo cáo bài làm đúng, hoặc bài làm sai - Các phép tính trong cùng một hàng có gì giống nhau? + Kết quả phép tính ở hàng thứ nhất đều bằng 1, hàng thứ hai bằng 2, - Các phép tính trong cùng một cột có gì giống nhau? + Các phép tính ở cột thứ nhất một số từ 2 đến 5 trừ đi 1, - HS đọc thuộc các phép tính BT 1 2. Cá nhân HS làm HĐ 2 SGK. Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính. - HS dùng ngón tay để tính nhẩm kết quả các phép tính, nối phép tính với kết quả - HS đối chiếu bài làm của mình với của bạn - Nhận xét sửa sai. - GV chỉ ra kết quả đúng. * ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết vận dụng tính kết quả các phép tính trừ bằng cách đếm lùi rồi nối phép tính với kết quả. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 3
  4. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 * Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3. Cá nhân HS thực hiện HĐ 3 SHS trang 69. a. Có 5 chiếc diều, rơi xuống đất 1 chiếc diều, Còn bay trên trời bao nhiêu chiếc diều? * 5 – 1 = 4 Còn 4 chiếc diều đang bay lên b. Trên hàng rào có 5 con chim, bay đi 5 con. Còn bao nhiêu con chim đậu ở hàng rào? * 5 – 5 = 0 Còn 0 con chim đâu trên hàng rào. *c. Trên bàn có 3 chiếc bánh, Nam không ăn caí bánh nào, để dành cho mẹ và em. Hỏi còn lại bao nhiêu chiếc bánh? * 3 – 0 = 3 * Củng cố - dặn dò. - Hôm nay chúng ta học bài gì? HS: đọc nối tiếp Ôn phép cộng trong phạm vi 10. BUỔI CHIỀU ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC VẦN UỐT, ƯƠT. I. MỤC TIÊU: - HS luyện đọc đúng các vần uôt, ươt, đọc trơn các tiếng, từ ngữ: trong bài 10E - Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh - Tìm được tiếng mới từ các âm, dấu thanh Nối vần uôt, ươt đúng với từ ngữ, phù hợp hình minh họa. Chọn đúng từ ngữ cho chỗ chấm. Luyện đọc và viết theo mẫu câu: Chơi lướt ván rất nguy hiểm. *KT: uyện đọc đúng vần uôt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi. - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG - Hs quan sát tranh, cặp đôi đóng vai chuột nhắt, mèo theo lời đối thoại - Các cặp đôi HS đóng vai nói theo ý của mình. Nhận xét, tuyên dương HS nói to. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN ĐỌC a. Đọc tiếng, từ - Hs đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ: rượt đuổi, cầu trượt, buốt giá, tuốt lúa, vượt lên, suốt chỉ, theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - HS quan sát tranh SGK trang 105 và trả lời câu hỏi: - Chuột nhắt sợ gì khi lướt ván? HS: sợ cá dữ. - HS tự trả lời theo ý mình HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP Bài 1 : Nối vần với từ ngữ có tiếng chứa vần um, uôm (VBT TV trang 51). Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 4
  5. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - rượt đuổi cầu trượt buốt giá - HS đọc lại từ vừa nối - GV giúp đỡ HS. Bài 2: Nối từ ngữ với hình (VBT TV trang 51) - HS quan sát tranh và nói hoạt động ở mỗi tranh - HS đọc nhẩm câu dưới mỗi tranh - HS nối câu phù hợp nội dung mỗi tranh - Nghe GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: HS đọc bài: “Lướt ván”.Chọn đúng từ ngữ thích hợp cho chỗ trống để thành câu: (VBTTV trang 51) -HS đọc bài, chon đáp án thích hợp Con cá dữ lao tới. -GV giúp đỡ HS chậm. Bài 4: HS đọc và tập viết: Chơi lướt ván rất nguy hiểm - HS luyện viết GV giúp đỡ HS *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS biết nối vần với từ ngữ , nối câu với hình, đọc hiểu nội dung bài chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống. Biết đọc và viết câu: Chơi lướt ván rất nguy hiểm + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời Thứ ba ngày tháng 11 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT: BÀI 11B: am, ăm, âm(2T) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các vần am, ăm, âm; các tiếng/ từ chứa vần am hoặc ăm, âm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Tấm Cám. - Viết đúng: am, ăm, âm, cam. - Nói tên các sự vật, HĐ chứa vần am hoặc ăm, âm. *KT: Đọc đúng các vần am, ăm, âm. II. CHUẨN BỊ - Thẻ chữ ghi âm/vần am, ăm, ám/tiếng chứa vần/từ; bảng nhóm. - Đoạn video: quay cảnh nuôi tẳm, kén tơ tằm vàng óng, tranh ảnh minh hoạ các HĐ. - 1 bộ thẻ từ và tranh hỗ trợ HS học HĐ2c. - Vở bài tập Tiếng Việt 1t tập một. - Tập viết 1, tập một. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A-HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1. Nghe-nói Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 5
  6. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Cho HS quan sát tranh. - Y/c HS hỏi đáp về nội dung tranh. - Hỏi - đáp theo nhóm: Tranh vẽ cây gì? (cây cam, cây dâu (lá dâu), nấm dại, ) Quả cam màu gì? Có con gì trong tranh? (con tằm ăn lá dâu, ); nói câu có tiếng: cam, tằm, nắm. - Nhân xét - Viết trên bảng: cam, tằm, nấm. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS hỏi đáp được về nội dung tranh. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời B - HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2. Đọc a) Đọc tiếng, từ ngữ. - Giới thiệu tiếng chứa vần mới: cam, tằm, nấm. • Học vần am. + Nghe GV phân tích cấu tạo tiếng cam (âm đầu c, vần am). + Đọc vần: am. + Đánh vần: cờ-am- cam. + Đọc trơn: cam. ■ Học vần ăm, âm tương tự như học vần am. - Đọc trơn cam, tằm, nấm. - Đọc từ quả cam, con tằm, cây nấm. GV có thể kết hợp giảng thêm về từ. - Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới. - GV làm mẫu đọc từ can đảm, tìm tiếng chứa vần am: đảm. Nhóm/cặp: Từng HS nối tiếp nhau đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm tiếng chứa vần mới trên thẻ từ vừa đọc. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn được các vần, tiếng , từ: am, ăm, âm, quả cam, con tằm, cây nấm, can đảm, chăm chỉ, thì thầm, râm ran. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C - HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Đọc hiểu. + Thi đọc nhanh từ ngữ đúng với tranh. + Gọi 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 thẻ chữ ghi 2 từ ngữ. + Hỏi từng tranh, từng nhóm cử HS đọc chữ đúng với tranh. - Đại diện nhóm đọc - Đọc từng từ ngữ vừa gắn. - Nhóm đọc đúng và nhanh là nhóm thắng cuộc. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 6
  7. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - GV có thể hỏi để HS nói hiểu biết cùa mình về (con trâu) gặm cỏ, thảm len, cài mâm, số năm (nhìn tranh, ảnh). HĐ3. Viết + GV nêu cách viết vần: am, ăm, âm; cách nối nét ở chữ cam. + HS nhìn mẫu chữ GV viết trên bảng. - Đọc lại vần: am, ăm, âm - Đọc tiếng: cam - Luyện viết vào bảng con - Nhận xét, chỉnh sửa. - GV nhận xét, sửa lỗi cho những bạn viết còn hạn chế. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS đọc và hiểu được các từ ngữ sau: gặm cỏ, số năm, thảm len, cái mâm. - Viết được am, ăm, âm, cam đúng quy trình. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời D - HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ4. Đọc Đọc hiểu đoạn Tấm Cám. - Quan sát tranh và đoán nội dung đoạn. Cặp/nhóm: Xem tranh minh hoạ và nói về điều em thấy trong tranh. Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn. + Từng HS đọc từng câu. - Luyện đọc trơn. + GV đọc cả đoạn 1 lần, nhìn GV chỉ vào chữ. - Luyện đọc theo cặp - Đọc nối tiếp. Chia đoạn thành 2 phần, mỗi HS đọc 1 phần -phần 1 : Từ đầu đến cắt cỏ: phần 2: còn lại - Đọc hiểu. + Gọi 1 em đọc câu hỏi - 1 em trả lời, cùng nhận xét câu trả lời của bạn - GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung đoạn và tranh vẽ gợi ý để trả lời. - HS Tự đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi: Ngày ngày Tấm làm gì? - Nhận xét, bổ sung. - Liên hệ giáo dục đạo đức cho HS. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS đọc và hiểu được nội dung của bài: Tấm cám. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại tên bài vừa học. - Nhận xét tiết học Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 7
  8. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT. TOÁN: TRỪ TRONG PHẠM VI 8 (T1) I. Mục tiêu - Lập được và thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 để sử dụng. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. - HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của GV nêu ra. - Năng lực tư duy và lập luận toán học (HS biết quan sát hình ảnh để thực hiện các yêu cầu và trả lời được các câu hỏi). *KT: Lập được và thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 để sử dụng. II. Chuẩn bị - GV: Ứng dụng công nghệ thông tin; tấm bìa phép tính hình ô tô (BT3) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động khởi động: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. + GV gắn sẵn các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 5 thành bảng 2-1 3-2 4-3 5-4 3-1 4-2 5-3 4-1 5-2 5-1 + GV nêu cách chơi: YCHS đọc tất cả các phép tính của bảng và kết quả. Tổ HS đọc tiếp sức, mỗi lượt HS đọc 1 phép tính, HS trước đọc sai thì HS sau phải đọc lại và tính là 1 lượt. GV làm trọng tài. Tính thời gian đọc hết bảng để tính thành tích. - HS lắng nghe và tham gia chơi. - GV khen thưởng những HS đọc nhanh và đúng, những tổ tiếp sức hoàn thành trong thời gian ít nhất. - HS lắng nghe, nối tiếp nhắc lại tên - GV giới thiệu bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục lập bảng trừ trong phạm vi 8 và thuộc bảng đó để sử dụng. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Bước đầu hình thành phép cộng - Tạo niềm tin hứng thú học tập cho HS. - Giới thiệu vấn đề cần học. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. Hoạt động khám phá a. Tìm hiểu nội dung của tranh khám phá - GV chuẩn bị các thẻ phép trừ trong phạm vi 8 để HS gắn tiếp lên bảng. - HS quan sát tranh Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 8
  9. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 + Hai nhân vật trong tranh xếp thẻ đúng chỗ chưa? - YCHS lên gắn tiếp thẻ phép trừ đúng chỗ. - HS thi đua lên gắn tiếp thẻ phép trừ đúng chỗ và nhanh. - GV nhận xét, tuyên dương. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS tự mở rộng khung bảng trừ trong phạm vi 5 thành khung bảng trừ trong phạm vi 8. - HS sắp xếp những thẻ phép tính theo đúng quy luật sắp xếp của bảng trừ trong phạm vi 5 + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Bài tập 1: Nêu kết quả phép tính theo mỗi hàng mỗi cột - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại - HS làm bài. - YCHS tự viết kết quả các phép tính trừ vào mỗi ô trống của bảng trừ trong vở. - GV theo sát từng HS để hướng dẫn lại kịp thời cho những HS chưa tính thạo. - YCHS nêu kết quả, GV viết các phép tính đúng vào bảng trừ. - YCHS quan sát bảng trừ, trả lời lần lượt từng câu hỏi: + Các phép tính trong cùng một hàng có gì giống nhau? - HS nêu: Các phép tính ở hàng thứ nhất đều có kết quả bằng 1, ở hàng thứ hai đều có kết quả bằng 2. + Các phép tính trong cùng một cột có gì giống nhau? - HS nêu: Các phép tính ở cột thứ nhất đều là một số (từ 2 đến 8) trừ đi 1, kết quả là từ 1 đến 7; ở cột thứ hai đều là một số (từ 3 đến 8) trừ đi 2, kết quả là từ 1 đến 6 - YCHS đọc lại bảng trừ - HS đọc nối tiếp *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Nhằm giúp luyện cho HS kĩ năng tính trừ bằng cách đếm lùi đồng thời lập bảng trừ trong phạm vi 8. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 3.2. Bài tập 2: Nêu số - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy luật các ô số - HS theo dõi - YCHS làm bài, GV theo sát từng HS để biết mức độ thuộc bảng, kĩ năng vận dụng những hiểu biết về phép trừ. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 9
  10. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - HS tự viết số vào vở - Gọi HS nêu kết quả - HS nêu cá nhân - HS đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét, YCHS đổi chéo vở kiểm tra *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Là một tổng kết về các phép tính mới khi mở rộng bảng trừ trong phạm vi 5 thành bảng trừ trong phạm vi 8. Nhằm để thể hiện mức độ thuộc bảng trừ, cũng là để kiểm nghiệm đặc điểm từng cặp phép tính + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 11C: om ôm ơm ( Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các vần om,ôm,ơm, các tiếng chứa vần om,ôm ,ơm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn, trả lời được câu hỏi về ND đoạn Gà mẹ chăm con. - Viết đúng: om, ôm, ơm, con tôm. - Nói tên các sự vật, HĐ có tiếng chứa vần om ,ôm hoặc ơm. *KT: Đọc đúng câc vần om,ôm,ơm. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Thẻ chữ ghi âm,vần om,ôm,ơm. Tiếng chứa vần, từ. bảng nhóm. - Tranh ảnh minh họa. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – nói: - Cả lớp: HS quan sát tranh về cảnh làng quê. - Nhóm: HS hơi – đáp theo nhóm: Cảnh trong tranh ở đâu? Trong tranh có những sự vật nào? (khóm chuối, đống rơm, cây rơm, ). HS nói câu có tiếng: khóm, rơm, tôm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nói được câu có tiếng khóm, rơm, tôm. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 10
  11. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 * TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc a, Đọc tiếng, từ ngữ. - Cả lớp: Nghe Gv giới thiệu tiếng chứa vần mới: khóm, rơm, tôm. * Học vần om: - Cả lớp: + Nghe GV phân tích cấu tạo tiếng khóm ( âm đầu kh, vần om , thanh sắc). +Đọc vần: om. + Đánh vần: khờ - om – khom – sắc – khóm. + Đọc trơn: khóm. * Học vần ôm, ơm tương tự như học vần om. - Cặp: Đọc trơn: khóm, tôm, rơm. - Cả lớp: Đọc từ: khóm chuối, tôm he, cây rơm. GV kết hợp giảnh thêm về từ. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc được tiếng khóm, rơm, tôm; từ khóa khóm chuối, tôm he, cây rơm. - Phân tích được cấu tạo tiếng khóm, rơm, tôm. - Phân tích được cấu tạo vần om, ôm, ơm. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. b. Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới. - Cả lớp: Quan sát GV làm mẫu đọc từ chòm sao, tìm tiếng chứa vần om: chòm. - Cá nhân: + Đọc thầm, phát hiện tiếng chứa vần học. + Đánh vần tiếng chứa vần mới, đọc trơn từ. - Nhóm: Từng HS nối tiếp nhau đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm tiếng chứa vần mới trên thẻ từ vừa đọc. * Trò chơi “ Đi chợ” - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. - Nhận xét. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc được các từ ngữ chứa vần mới: chòm sao, chôm chôm, nhóm lửa, rau thơm. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP c, Đọc hiểu: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 11
  12. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Cá nhân: Đọc từng tiếng trong bài. Ghép tiếng thành từ ngữ. Đọc lại các từ ngữ: máy bơm, chè cốm, con đom đóm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Ghép tiếng thành từ ngữ. - Đọc lại các từ ngữ: máy bơm, chè cốm, con đom đóm + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. TIẾT 2 HĐ 3: Viết - Cả lớp: + Nghe GV nêu cách viết om, ôm, ơm; độ cao của vần, chữ t; cách nối nét ở chữ tôm. + Nhìn mẫu chữ GV viết trên bảng. - Cá nhân: viết bảng con. - Cả lớp: Nghe GV nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng om, ôm, ơm, tôm. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4: Đọc Đọc hiểu đoạn Gà mẹ chăm con. a. Quan sát tranh và đoán nội dung đoạn - Nhóm: Xem tranh minh họa và nói về điều em thấy trong tranh. Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn. b. Luyện đọc trơn. - Cả lớp: + Nghe GV đọc đoạn văn 1 lần. Nhìn Gv chỉ vào chữ. - Cá nhân: từng HS đọc từng câu. - Cặp: Luyện đọc theo cặp: Đọc nối tiếp: Chia đoạn thành 2 phần, mỗi HS đọc 1 phần – phần 1: Từ đầu đến còn sót lại; phần 2: còn lại. c. Đọc hiểu. - Cá nhân tự đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Nhóm: + 1 em đọc câu hỏi – 1 em trả lời + Cùng nhận xét câu trả lời của bạn. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 12
  13. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 + Nghe bạn và cô chốt câu trả lời đúng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nói được về những điều em thấy trong tranh. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh. - Đọc được đoạn văn. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Nghe Gv dặn dò làm BT trong vở BT. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN AM, ĂM, ÂM I. Mục tiêu - Đọc đúng và rõ ràng các vần am, ăm, âm; các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời đươc câu hỏi về đoạn đọc. - Viết đúng: am, ăm, âm, cam - Nêu được câu hỏi và câu trả lời về các sự vật và hoạt động trong tranh, nói được tên , con vật có tiếng chứa am, ăm, âm. - Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu quý các con vật xung quanh mình. *KT: Đọc các vần am, ăm, âm. II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh ở HĐ1 - Bảng phụ, bộ thẻ chữ, tranh ở HĐ2 HS: VTV, Vở BT, SGK, Bộ thẻ chữ. III. Các hoạt động dạy học A.Khởi động HĐ1. Nghe-nói - Cho HS quan sát tranh. - Y/c HS hỏi đáp về nội dung tranh. - Hỏi - đáp theo nhóm: Tranh vẽ cây gì? (cây cam, cây dâu (lá dâu), nấm dại, ) Quả cam màu gì? Có con gì trong tranh? (con tằm ăn lá dâu, ); nói câu có tiếng: cam, tằm, nắm. - Nhân xét - Viết trên bảng: cam, tằm, nấm. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS hỏi đáp được về nội dung tranh. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời B. LUYỆN ĐỌC a. Đọc tiếng, từ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 13
  14. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Hs đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng, từ : am, ăm, âm, quả cam, con tằm, cây nấm, can đảm, chăm chỉ, thì thầm, râm ra,. gặm cỏ, số năm, thảm len, cái mâm; theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - HS quan sát tranh SGK trang 109 và trả lời câu hỏi: Em thấy gì ở bức tranh ?(Hai cô gái và hai giỏ cá) - HS đọc bài: Tấm Cám - HS trả lời câu hỏi: Ngày ngày, tấm làm gì? - HS trả lời + Tiêu chí đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ : am, ăm, âm, quả cam, con tằm, cây nấm, can đảm, chăm chỉ, thì thầm, râm ra,. gặm cỏ, số năm, thảm len, cái mâm. Đọc và hiểu nội dung bài : Tấm Cám. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. LUYỆN TẬP Bài 1 : Nối vần với từ ngữ có tiếng chứa vần. (VBT TV trang 53). am ăm âm chăm chỉ thì thầm can đảm râm ran - HS nối và đọc lại các từ trên. - GV giúp đỡ HS. Bài 2: Nối từ ngữ với hình. ( VBT TV trang 53) -HS quan sát, đọc từ ngữ dưới tranh -HS nối từ ngũ với tranh thích hợp. thảm len cái mâm số năm -Nghe GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: HS đọc bài: Tấm Cám. Chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống. (VBTTV trang 53) Tấm rất . a, chăm chỉ b, ham chơi - GV giúp đỡ HS. Bài 4: HS đọc và tập viết: Tấm rất chăm chỉ. - HS luyện viết GV giúp đỡ HS *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS biết tạo tiếng mới, nối từ ngữ với hình, hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung trong câu, đoạn; trả lời được câu hỏi về bài ứng dụng. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 14
  15. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Nghe GV nhận xét tiết học, về nhà chia sẻ bài học với người thân. Thứ tư ngày tháng 11 năm 2020. Tiếng Việt: BÀI 11D: em-êm-im (2T) I. Mục tiêu: - Đọc đúng các vần em, êm im; các tiếng từ chứa vần em hoặc êm im. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn; trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn Chim sâu chăm chỉ. - Viết đúng em êm im đêm. - Nói các loại quả chứa vần em hoặc êm, im. *KT: Đọc các vần em, êm im. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Thẻ chữ ghi âm vần em hoặc êm im/tiếng chứa vần/ từ bảng nhóm. + Đoạn video quay cảnh chim sâu đang nhảy nhót bắt sâu ở ở HD4, tranh ảnh minh họa và thẻ chữ HĐ đọc hiểu từ ngữ. + Bộ thẻ chữ và tranh hỗ trợ HS học HĐ2c. - HS: + Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. Các hoạt động dạy và học Tiết 1 *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1. Nghe – nói - Cặp: Chơi đóng vai: GV cho HS quan sát tranh trong SHS. Từng cặp HS hỏi – đáp theo nhóm ( như hai nhân vật trong tranh). - Cả lớp: Nghe GV giới thiệu tiếng chứa vần mới và quan sát GV viết hoặc gắn thẻ từ trên bảng em, đêm, chim. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS hỏi đáp được theo tranh - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2. Đọc a) Đọc tiếng, từ ngữ. Cả lớp: Nghe GV giới thiệu tiếng chứa vần mới xem, đêm, chim. Học vần em: - Cả lớp: Nghe GV phân tích cấu tạo tiếng xem ( âm đầu x, âm vần em) + Đọc vần: em + Đánh vần: xờ - em – xem. + Đọc trơn: xem. Học vần êm, im tương tự như học vần em. - Cặp/ nhóm: Đọc trơn xem, đêm chim. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 15
  16. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 Cả lớp: Đọc từ xem đêm con chim. GV có thể kết hợp giảng thêm về từ. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đánh vần, đọc trơn được các vần, tiếng - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. b)Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới. -Cả lớp quan sát GV làm mẫu đọc từ que kem, tìm tiếng chứa vần em: kem. - Cá nhân: +Đọc thầm, phát hiện tiếng chứa vần vừa học. + Đánh vần tiếng chứa vần mới, đọc trơn từ. - Nhóm/cặp : từng HS nối tiếp nhau đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm tiếng chứa vần mới trên thẻ từ vừa đọc. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc trơn được các tiếng, từ ngữ chứa vần mới - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP c) Đọc hiểu – Nhóm: +Thi đọc từ ngữ phù hợp với tranh. + HS quan sát tranh và từ ngữ. + GV gọi 3 nhóm mỗi nhóm có 3 thẻ chữ ghi 3 từ. + GV hỏi từng tranh, từng nhóm cử HS đọc từ ngữ đúng với tranh. + Nhóm đọc đúng và nhanh là nhóm thắng cuộc. - Cá nhân: Đọc từ từ ngữ GV có thể hỏi để HS nói hiểu biết của mình về tấm đệm, gỗ, lim ( nhìn tranh ảnh) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói được nội dung từng tranh và đọc được các từ ngữ dưới tranh - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tiết 2 HĐ 3. Viết - Cả lớp: + Nghe GV nêu cách cách viết vần: em, êm, im; độ cao của vần, chữ đ; cách nối nét ở chữ đêm. + HS nhìn mẫu chữ GV viết trên bảng. - Cá nhân: Viết vở. - Cả lớp: nghe GV nhận xét, sửa lỗi khi cho những bạn viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét viết đẹp, xấu) * Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết được em, êm, im, đêm - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 16
  17. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẠN DỤNG HĐ 4. Đọc Đọc hiểu đoạn Chim sâu chăm chỉ. a) Quan sát tranh và đoán nội dung đoạn. - Cặp/ nhóm: Xem tranh minh họa và nói về điều em thấy trong tranh. Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn. b) Luyện đọc trơn - Cá nhân: + Nghe GV đọc cả đoạn một lần, nhìn GV chỉ vào chữ. + Từng HS đọc từng câu. - Cặp: Đọc nối tiếp đoạn. Chia đoạn thành 2 phần. Mỗi HS đọc 1 phần – phần 1: Từ đầu đến cho con; phần 2: phần còn lại ( những HS khá, giỏi đọc cả 2 phần, những HS yếu chỉ cần đọc 1 phần). c) Đọc hiểu. - Cá nhân: Tự đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Cặp/ nhóm: 1e m đọc câu hỏi - một em trả lời , cùng nhận xét câu trả lời của bạn ( GV HD HS dựa vào nội dung đoạn và tranh vẽ gợi ý ở SHS để trả lời). * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc trơn được và hiểu nội dung đoạn văn Chim sâu chăm chỉ - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tuyên dương học tập Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT. Thứ năm ngày tháng 11 năm 2020. Toán: TRỪ TRONG PHẠM VI 8 (T2) I.Mục tiêu: - Lập được và thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 để sử dụng. *KT: Lập được bảng trừ trtong phạm vi 8. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh sgk, Màn hình. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động khởi động: -Tổ chức trò chơi “ Truyền điện” Gv nêu các phép trừ trong phạm vi 8 HS nêu kết quả. *Hoạt động vận dụng: 1. Hoạt động theo cặp: Còn lại bao nhiêu - GV nêu yêu cầu - GV nêu tình huống thứ nhất - 5HS nêu lại Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 17
  18. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - HS nói số trong tình huống thứ nhất rồi trả lời câu hỏi. HS được chỉ định nói phép tính để tìm số trong ô trống. - HS làm bài và trình bày - HS tự thực hiện tiếp 2 tình huống còn lại, GV theo sát từng HS, chú ý nhiều tới HS học chưa tốt. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chuyển được tình huống bớt đi trong thực tế thành phép tính trừ rồi áp dụng bảng trừ tìm ra số để viết vào ô trống - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Hoạt động cả lớp: Xem tranh rồi nêu số - GV nêu yêu cầu - YCHS mô tả tranh - HS nhắc lại - HS mô tả và nêu: Đu quay có 8 khoang, 6 khoang đã có người ngồi, còn lại là khoảng trống, từ đó chuyển thành phép tính để tìm số khoảng trống là 8 – 6; áp dụng bảng trừ để tìm kết quả phép tính - HS nêu: 8 - 6 = 2 - GV yêu cầu một vài HS nói kết quả phép tính và kết luận - Các bước phần b tương tự như phần a - GV yêu cầu HS giải thích vì sao viết số 8 - GV nhấn mạnh với HS về dạng phép tính kết quả: 8- 8 = 0 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích được một tình huống thực tế thường gặp để chuyển thành phép tính - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 3. Hoạt động cả lớp: Xem tranh rồi nêu số Thực hiện tương tự như HĐ 5 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích được một tình huống thực tế thường gặp để chuyển thành phép tính mà chưa có gợi ý - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Vui một chút *Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng + Cách chơi: Gv chiếu các hình ảnh lên bảng Hs quan sát nhanh những số có trên màn hình để thực hiện tính nhanh các phép tính 4-2 = 8-6= 7-5= trong vòng 5 phút, ai nhanh đúng được thưởng 1 bông hoa. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 18
  19. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 + HS tham gia chơi. + GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. - Hướng dẫn HS về nhà thực hiên trong sách học sinh. TIẾNG VIỆT: BÀI 11E: UM, UÔM (2T) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng vần um, uôm; đọc trơn các tiếng/ từ ngữ, đoạn văn. - Hiểu từ ngữ qua tranh, hiểu ý chính của đoạn đọc (trả lời được câu hỏi đọc hiểu). -Viết đúng: um, uôm, chùm, muỗm. - Nói được tên một số sự vật, hoạt động chứa vần um, uôm. - Biết nhớ công ơn người trồng cây. *KT: Đọc vần um, uôm. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Tranh ảnh HĐ1, 4. - Vở BT TV1. - Tập viết 1, tập 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1: Nghe - nói - Cả lớp: Cho HS QS tranh; nghe GV yêu câu: Trong bức trang có cây gì? Quả gì? - Nhóm: Thi nói nhanh tên cây, quả. - Cả lớp: + Nghe GV kết luận. + HS nhìn GV viết tên bài. * ĐGTX + Tiêu chí: - Nói được tên cây, quả. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2: Đọc a. Đọc tiếng, từ ngữ. - Cả lớp: Nghe GV giới thiệu chứa vần mới: chùm, muỗm. *Học vần um - Cả lớp: + Nghe GV phân tích cấu tạo tiếng chùm. + Đọc vần: um. + Đánh vần: chờ-um-chum-huyền-chùm. +Đọc trơn: chùm. * Học vần uôm tương tự như học vần um - Cặp/nhóm: đọc trơn chùm, muỗm. - Cả lớp: Đọc từ chùm nhãn, quả muỗm kết hợp giảng từ. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 19
  20. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 b) Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới. - Cả lớp: quan sát GV làm mẫu đọc từ cảm cúm, tìm tiếng chứa vần um: cúm - Cá nhân: + Đọc thầm, phát hiện tiếng chứa vần vừa học. + Đánh vần chứa tiếng chứa vần mới, đọc trơn từ. -Cặp/nhóm: Từng HS nối tiếp đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm tiếng chứa vần mới trên thẻ từ vừa đọc. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS đánh vần, đọc được vần, tiếng, từ ngữ. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Nghỉ giữa tiết 1 *HOẠT ĐỘNG LYỆN TẬP c) Đọc hiểu. - Cả lớp QS GV đính tranh và chữ phóng to trên bảng và nghe GV yêu cầu: + Các em thấy gì ở mỗi bức tranh? + Các em đọc câu dưới mỗi bức tranh. - Nhóm: Đọc các câu dưới mỗi tranh. - Cả lớp: Thi chọn câu đúng với tranh. + Đại diện nhóm thi đính đúng, đính nhanh câu dưới nỗi tranh, đọc trơn câu đã đính. + HS theo thước chỉ của GV, đọc câu phù hợp. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc được câu dưới mỗi tranh. Thi đính đúng, đính nhanh câu dưới nỗi tranh - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Viết - Cả lớp: Nhìn GV viết mẫu chữ: um, chùm, uôm, muỗm, nghe GV nhắc cách viết chữ, cách nối chữ, cách đặt dấu thanh trên các chữ, chú ý dấu thanh ở các tiếng có âm đôi. - Cá nhân: Viết bảng con hoặc vở. - Cả lớp: HS nghe GV nhận xét, sửa lỗi cho những bạn còn hạn chế. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết đúng um, chùm, uôm, muỗm. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Nghỉ giữa tiết 2 *HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ4: Đọc. Đọc hiểu đoạn Mùa quả chín. a) QS tranh. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 20
  21. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Cả lớp: + HS QS tranh HĐ4 nghe GV hỏi: Các em thấy những gì trong tranh: + GV chốt: Trong tranh có cây mít sai quarcaay vải thiều chín đỏ, cây muỗm quả chín vàng nhạt. Những hình ảnh này giúp các em hiểu rõ hơn nội dung đoạn đọc. b) Luyện đọc trơn. - Cả lớp: + Nghe GV đọc cả đoạn 1 lần; GV nhắc HS chú ý ngắt nghỉ. + HS đọc trơn đoạn theo GV. - Nhóm: Luyện đọc trơn đoạn. c) Đọc hiểu: - Cả lớp: Nghe GV đọc câu hỏi. - Nhóm: Đại diện nhóm TLCH. - Cả lớp: Nghe GV NX từng nhóm và hỏi: Trong đoạn đọc, có tiếng nào chứa vần vừa học?(chùm, muỗm) *Đánh giá: -Tiêu chí: Đọc đượcbài đọc; trả lời được câu hỏi. Tìm được tiếng có chứa vần vừa học. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Nghe GV dặn dò làm BT trong vở BT. TN&XH: Bài 11: NƠI CHÚNG MÌNH SỐNG (T1) I. MỤC TIÊU - Mô tả được một số nét về quang cảnh ở địa phương nơi sinh sống. - Có ý thức tham gia các hoạt động chung ở cộng đồng góp phần bảo vệ môi trường ở cộng đồng sạch đẹp. + Tinh thần trách nhiệm: Bảo vệ môi trường, quang cảnh ở địa phương nơi sinh sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe bạn và nói được (kể, biểu đạt) về quang cảnh địa phương, công việc của những người xung quanh, công việc yêu thích, làm việc nhóm trong một số hoạt động học. *KT: Lắng nghe bạn và nói được (kể, biểu đạt) về quang cảnh địa phương. II. CHUẨN BỊ: - Video bài hát : Quê hương tươi đẹp - Tranh, ảnh về một số địa danh, hay hình ảnh đặc trưng cộng đồng ở địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Bạn sống ở đâu? nói về nơi bạn đang sống? - Xem video bài hát : Quê hương tươi đẹp - Giáo viên đặt câu hỏi : - Em vừa xem video bài hát gì? - Bài hát : Quê hương tươi đẹp Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 21
  22. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Quê hương bạn nhỏ trong bài hát có gì đẹp? - Đồng lúa xanh, núi rừng ngàn cây, - Em đang sống ở đâu? Quang cảnh nơi em sống có gì đẹp? - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài. *ĐGTX: + Tiêu chí: - Hát được bài Quê hương tươi đẹp và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài hát. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. Khám phá và hình thành kiến thức Hoạt động 2: Quan sát và nói về quang cảnh trong hình. - YC HS quan sát hình1: - Tranh 1 vẽ những gì? - Tranh 2 vẽ những gì? - Trong khi các nhóm làm việc, giáo viên quan sát, hỗ trợ. - Quan sát 2 hình, thảo luận theo nhóm - Hs thảo luận nhóm, báo cáo kết quả: + Hình 1: Quang cảnh ở nông thôn có cổng làng, con đường làng có mọi người đang đi lại, + Hình 2: Quang cánh ở thành thị có nhiều nhà, siêu thị, trường học, công viên, - Giáo viên nhận xét - HS liên hệ về nơi sống của mình: + Em sống ở đâu? Nơi em sống có những gì? - Em sống ở xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy, tình Quảng Bình, + Nơi em sống có những khu vực nào? - GV nhận xét kết luận: Nơi chúng ta sống đều có nhiều cảnh đẹp. Mỗi cảnh đẹp có những nét đặc trưng riêng và có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS quan sát tranh và miêu tả được quang cảnh trong tranh. Biết nơi mình đang sống và nói được một số cảnh đẹp của quê mình. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *Củng cố - Giáo viên nhận xét, chốt nội dung tiết học Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 22
  23. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 Buổi chiều TNXH: Bài 11: NƠI CHÚNG MÌNH SỐNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Đặt được câu hỏi và trả lời về quang cảnh ở một số khu vực, vùng miền. - Đặt được câu hỏi và trả lời quang cảnh ở một số khu vực, vùng miền. - Nói được một số hoạt động tham gia trong cộng đồng. - Có ý thức tham gia các hoạt động chung ở cộng đồng góp phần bảo vệ môi trường ở cộng đồng sạch đẹp. *KT: Có ý thức tham gia các hoạt động chung ở cộng đồng góp phần bảo vệ môi trường ở cộng đồng sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu - HS: Tranh, ảnh về một số địa danh, hay hình ảnh đặc trưng cộng đồng ở địa phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 3: Hoạt động khám phá: Nói về hoạt động của các bạn trong hình. - YC HS quan sát hình 3 và 4, trả lời câu hỏi về hoạt động của mọi người trong hình: + Các thành viên trong từng hình đang làm gì? + Những hoạt động đó có lợi ích gi đối với cộng đồng? - GV nhận xét *Đánh giá: + Tiêu chí: - HS nói được các hoạt động của các bạn trong tranh + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời Hoạt động 4: Hoạt động luyện tập: Kể về quang cảnh và những hoạt động bạn đã tham gia ở nơi bạn sống. a. Kể về quang cảnh nơi bạn sống. - GV gợi ý, nêu câu hỏi, sử dụng tranh ảnh (về quang cảnh địa phương) để HS nói được một số quang cảnh nơi HS sống: + Nơi em sống có những gì? + Mọi người thường đến đó đề làm gì? + Bạn thích đến chỗ nào ở nơi bạn sống? - GV: dán/treo những hình ảnh sưu tầm đã sử dụng lên bảng/ tường lớp học để thể hiện tương đối đầy đủ khung cảnh chung của địa phương nơi HS sống. b. Chia sẻ vẻ hoạt động em đã tham gia trong cộng đồng: - Em đã tham gia những hoạt động nào cùng với mọi người đang sống? - Các hoạt động mà em tham gia giúp ích gì cho cộng đồng? *Đánh giá: + Tiêu chí: - HS kể lại được quang cảnh và những hoạt động đã tham gia ở nơi mình sống. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 23
  24. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *Củng cố - Giáo viên nhận xét, chốt nội dung tiết học ĐẠO ĐỨC: BÀI 5. EM TỰ GIÁC HỌC TẬP(T1) I.MỤC TIÊU: - Em nhận biết được vì sao cần tự giác trong học tập. - Em biết được ý nghĩa của việc tự giác trong học tập. - Em thực hiện các hành động tự giác trong học tập. *KT: biết được ý nghĩa của việc tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, nhạc bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hát và múa theo nhạc bài Hổng dám đâu. - Hướng dẫn HS lắng nghe và múa, vận động cơ thể theo nhạc bài hát Hổng dám đâu. - HS nghe và thực hiện múa, vận động cơ thể theo nhạc. - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tự giác học tập. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS hát và vận động theo bài hát Hổng dám đâu. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 2. Em hãy cho biết bạn nào chưa đáng khen. - Có thể chia nhóm 2 thành viên bằng một trong những cách sau: chia theo vị trí ngồi, chia ngẫu nhiên, chia bằng dấu hiệu (đánh số, giấy màu, mẫu hình). - Hướng dẫn HS quan sát tranh thật kĩ. Có thể đưa ra câu hỏi gợi ý để hỗ trợ HS quan sát đúng đích. Ví dụ: “Khi thầy cô giáo giảng bài, chúng ta phải làm gì?” - Cho thời gian HS thảo luận, trao đổi và đưa ra đáp án. - Mời một vài đại diện xung phong phát biểu đáp án. - Đại diện phát biểu. khi thầy cô giáo giảng bài: cần tập trung nghe thầy cô giảng, không được nói chuyện riêng, không được chơi trò chơi , tự giác học bài làm bài - GV nhận xét và nhấn mạnh: khi thầy cô giáo giảng bài, cần tập trung nghe giảng, tự giác học tập. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS biết được tự giác học tập ở trường như thế nào. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 24
  25. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời Hoạt động 3. Em hãy cho biết bạn nào tự giác học tập. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - GV đặt câu hỏi cho HS “Vì sao em phải tự giác trong học tập?” - HS quan sát tranh và trả lời cá nhân. - Mời HS phát biểu đáp án. - HS trả lời theo ý hiểu của mình - GV nhận xét và nhấn mạnh: tự giác học tập giúp em chủ động việc học của mình, đạt được thành tích tốt, được thầy cô, bạn bè yêu mến. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS hiểu những biểu hiện để tự giác học tập. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời Hoạt động 4. Em hãy kể chuyện theo tranh và trà lời câu hỏi. - Tổ chức hoạt động nhóm đóng vai câu chuyện. - GV hướng dẫn HS đóng vai tình huống. - GV mời 3-4 HS xung phong đóng vai các nhân vật trong câu chuyện. - 1 HS làm người dẫn chuyện. - GV gợi ý lời thoại cho HS. - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở trang 23 SHS cho nhóm. - Mời đại diện nhóm phát biểu. - GV nhận xét và nhận mạnh: tự giác học tập còn được thể hiện qua việc tự khắc phục khó khăn của bản thân để hoàn thành tốt việc học tập. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác học tập. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. CỦNG CỐ , DẶN DÒ - Hôm nay các em học bài gì? - GV dặn HS làm BT trong VBT. - GV nhận xét giờ học. - Khen ngợi học sinh Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT: TẬP VIẾT TUẦN 11 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Biết viết tổ hợp chữ ghi vần: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm. - Biết viết từ, từ ngữ: ban đêm, chùm muỗm, quả cam, con tằm, khóm chuối, tôm he, cây rơm, cây nấm, xem, con chim. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 25
  26. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Thích luyện viết chữ đẹp. *KT: Biết viết vần am. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: GV: - Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt viết thường. - Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và viết thường, thẻ từ ngữ: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm, ban đêm, chùm muỗm, quả cam, con tằm, khóm chuối, tôm he, cây rơm, cây nấm, xem, con chim. - Tranh ảnh: ban đêm, chùm muỗm, quả cam, con tằm, khóm chuối, tôm he, cây rơm, cây nấm, xem, con chim. HS: - Tập viết 1-Tập 1. Bút chì III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1. Chơi trò Bỏ thẻ. - Cả lớp: Nghe GV HD cách chơi: (chơi tương tự như những tiết trước) - Cá nhân: Từng HS thực hiện trò chơi theo HD của chủ trò và GV. GV sắp xếp các thẻ chữ cái và thẻ từ theo trật tự trong bài viết và dán vào vào dưới hình trên bảng lớp. * ĐGTX: + Tiêu chí: - Chơi được trò chơi, đọc được các từ trên thẻ. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần - Cả lớp: Nghe GV đọc từng chữ và nhìn vào chữ GV chỉ rồi đọc: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Đọct đúng: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ3: Viết chữ ghi vần. - Cả lớp: Nghe GV làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm(mỗi từ viết 2 lần). - Cá nhân: Thực hiện viết đúng từng vần. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng: am, ăm, âm, om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Nghỉ giữa tiết Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 26
  27. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *HĐ 4: Viết từ, từ ngữ. - Cả lớp: Nghe GV đọc từng từ ngữ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ: ban đêm, chùm muỗm, quả cam, con tằm, khóm chuối, tôm he, cây rơm, cây nấm, xem, con chim. - Cá nhân: Thực hiện viết đúng từ ngữ - Cả lớp: Xem bài viết của các bạn do GV chọn và nghe nhận xét. ÔL Toán : ÔN LUYỆN : TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. Mục tiêu: - Thực hiện đúng các phép tính trừ trong phạm vi 8. - Viết đúng phép tính rồi trả lời câu hỏi. *KT: Biết thực hiện một số phép tính trừ trong phạm vi 5. II. Đồ dùng dạy học: - HS: VBT, BDDHT - Gv: Màn hình TV, bảng phụ ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Khởi động - Hs trả lời câu hỏi : Nghe gv nêu một số phép tính, hs trả lời nhanh kết quả. -Nghe giáo viên nhận xét, chốt và tuyên dương. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Tính (VBT 51). - Hs nghe Gv nêu yc, Hs đọc các phép tính. Gv Hd mẫu : 6 – 4= 2, viết 2 vào ô trống. - 1 hs làm bảng phụ. Lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét bài bạn. Nêu lại cách làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương.Chốt kết quả đúng. 7 – 1= 6, 8 – 3= 5, * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết viết được kết quả vào ô trống - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 2 : Tô màu đồ vật có số là kết quả phép tính . VBT T 51 - Nghe Gv nêu yc. - Hs đọc phép tính, 1 hs nêu kết quả, hs nhận xét. - Hs nêu : 7 – 3 = 4, hs nhận xét, Gv nhận xét, chốt kết quả đúng, sau đó hs tô màu vào đồ vật có kết quả đúng. - Các phép tính còn lại tương tự. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS tô màu đúng vào đồ vật có kết quả đúng - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 27
  28. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 Bài 3 : Viết phép tính rồi trả lời câu hỏi . VBT T 52 - Nghe Gv nêu yc. - Hs quan sát tranh. Trả lời câu hỏi : Trong tranh có bao nhiêu chú gà con đã mới nở?(có 3 chú gà). Bạn nhỏ trong tranh nói : vẫn chưa nở hết 8 quả. Ta làm phép tính gì ?. Lấy mấy trừ mấy ? - Hs nêu : 8 – 3 = 5, hs viết phép tính vào vở. - Hs nhận xét bài bạn. - Nghe Gv nhận xét.chốt kq đúng. Hs trả lời câu hỏi : Còn bao nhiêu quả trứng chưa nở? - Hs nhận xét bạn. Gv nhận xét, tuyên dương. - Bài b Tương tự. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được phép tính và trả lời được câu hỏi: Còn bao nhiêu ? - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 4 : Nối hai phép tính cùng kết quả . VBT T 53 - Nghe Gv nêu yc. - Hs làm bài cá nhân, tính và nối hai phép tính có cùng kết quả. - 1 hs làm ở bảng phụ, hs nhận xét bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương hs, chốt kết quả đúng. 0 + 5 nối với 7 -2, * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nối được hai phép tính có cùng kết quả - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 5 : Viết số vào ô trống. VBT T 53 - Nghe Gv nêu yc. - GV HD : 5 – 5 = 3 - Để điền được số vào ô trống thì phải tính kết quả của phép tính 5 – 5. Vì 5 – 5 = 0 nên ta điền số 3 vào ô trống. - 1 hs làm ở bảng phụ, hs nhận xét bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương hs, chốt kết quả đúng. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được viết được số thích hợp vào ô trống - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 3. Hoạt động ứng dụng - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs hoàn thành bài tập ở nhà. ÔL Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN om- ôm- ơm I. Mục tiêu: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 28
  29. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Đọc đúng các vần om, ôm, ơm đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn chứa các vần đã học. - Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa vào câu hỏi gợi ý. - Nối đúng vần với từ ngữ có tiếng chứa vần, nối đúng tiếng để tạo thành từ ngữ, đọc bài và chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống, đọc viết đúng câu. *KT: Đọc các vần om, ôm, ơm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ , màn hình tivi. - HS: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1 : Khởi động - Chơi trò chơi Đi chợ. Hoạt động 2 : Luyện đọc a. Đọc tiếng, từ, câu. - Hs đọc trơn các tiếng, từ : khóm chuối, tôm he, cây rơm, SGK) - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - Hs đọc đoạn: Gà mẹ chăm con và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nghe giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Nối vần với từ ngữ có tiếng chứa vần. (VBT T54). -Hs quan sát bảng phụ (màn hình). Đọc các vần và các từ ngữ đã cho : om, ôm, ơm, chôm chôm, chòm sao, nhóm lửa, rau thơm - Hs nối từ ngữ với vần, gv giúp đỡ hs. - Gọi hs trình bày trước lớp. Hs khác nhận xét bạn. Gv nhận xét, tuyên dương, chốt kết quả đúng. Bài 2 : Nối tiếng để tạo thành từ ngữ. (VBT 54) - Nghe Gv nêu yêu cầu. - Hs đọc các tiếng - Hs nối các tiếng. GV giúp đỡ hs . - Nghe GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : Đọc bài : Gà mẹ chăm con. Chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống. (VBT 54) - Nghe gv nêu yêu cầu. - Hs đọc trước lớpHs chọn từ ngữ, hs khác nhận xét. - Nghe gv nhận xét, chốt kết quả đúng : gà mẹ muốn dạy con bới giun Bài 4 : Đọc và viết (VBT 54). - Nghe gv nêu yêu cầu. - Hs đọc trước lớp. - Hs viết vào vở, gv giúp đỡ hs. *Đánh giá: + Tiêu chí: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 29
  30. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - HS biết nối vần với từ ngữ , nối tiếng để tạo thành từ ngữ, đọc hiểu nội dung bài chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống. Biết đọc và viết câu: gà mẹ dạy con bới giun + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 4. Hoạt động ứng dụng - Nghe gv nhận xét tiết học. dặn dò hs về nhà hoàn thành bài tập. SHTT: SINH HOẠT LỚP: SỨC MẠNH CỦA LỜI NÓI I. MỤC TIÊU: - Chia sẻ cảm xúc sau tiết trải nghiệm trước. *KT: Tham gia sinh hoạt cùng các bạn. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: Lá cờ giấy. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HĐ1. HĐ tổng kết tuần . *GV tổng kết nhận xét hoạt động trong tuần 11 - GV nhận xét về các nề nếp: Ưu điểm: + Các em đã dùy trì được sĩ số, đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ. + Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Trực nhật vệ sinh lớp học cũng như khu vực trường tốt. + Đã biết cách thực hiện ôn bài đầu giờ. + Thực hiện các HĐ trong giờ học nghiêm túc. Chữ viết đã dần ổn định. + Đã biết làm quen với HĐ sao nhi. + Biết mặc đủ ấm khi trời lạnh. Tồn tại: + Một số em tính tự học chưa cao, còn mất tập trung trong giờ học, chữ viết chưa đúng mẫu. - GV giáo dục HS phòng chống rác thải nhựa, không vút rác thải nhựa ra đường, hạn chế dùng rác thải nhựa như hộp sữa, hộp nước ngọt, bao bóng, - GV HD HS tìm hiểu ATGT: đi bộ về phía bên phải, ngồi trên xe mô tô, xe máy ngay ngắn, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. - GV tuyên truyền và HD cách phòng chống dịch Covid. - Nhắc nhở an toàn đuối nước mùa mưa lũ. - Nhắc nhở một số HS còn non cần cố gắng hơn. * GV nêu phương hướng tuần tới - Tổng kết hoạt động tháng 11 với chủ đề Thi đua lập thành tích Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Các em duy trì được sĩ số hiện có. Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp và nề nếp học tập. - Mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 30
  31. TuÇn 11 N¨m häc : 2020 -20211 - Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở. Thi đua DT-HT - Tích cực tham gia sinh hoạt sao, thực hiện đi bộ an toàn, giữ gìn vệ sinh răng miệng. - Giáo dục HS yêu quý thầy cô giáo, anh chị tổng phụ trách. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết được những ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Nhớ được kế hoạch tuần tới. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2. Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau trải nghiệm lần trước - Đề nghị HS kể cho bạn nghe mình đã nói gì để người thân mỉm cười. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Nhớ lại và kể lại được mình đã nói gì để người thân mỉm cười. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ3. HĐ nhóm Trò chơi Mèo đuổi chuột Bản chất: Tạo cảm xúc thoải mái, tích cực trong hoạt động tập thể, tạo điều kiện để HS áp dụng thực tế những cách nói khác nhau, mang lại niềm vui cho người khác. - GV mời cả lớp ra ngoài sân trường chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. Nhiệm vụ: HS dùng lời cổ vũ mèo hoặc chuột. KL: Lời nói cổ vũ, động viên khiến mọi người chơi, hoạt động nhanh và tốt hơn. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết cùng nhau Trò chơi Mèo đuổi chuột và dùng lời cổ vũ bạn. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4. Tổng kết và vĩ thanh GV gợi ý HS cùng nhau nghĩ lời chúc mừng gửi đến các thầy cô trong trường nhân ngày 20/11. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H­¬ng 31