Đề thi thử vào 10 THPT môn Lịch sử - Trường THCS Lệ Chi
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào 10 THPT môn Lịch sử - Trường THCS Lệ Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_vao_10_thpt_mon_lich_su_truong_thcs_le_chi.doc
Nội dung text: Đề thi thử vào 10 THPT môn Lịch sử - Trường THCS Lệ Chi
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THCS LỆ CHI MÔN LỊCH SỬ Thời gian 60 phút ( Không kể thời gian phát đề) Đề số 1 Câu 1. Mĩ không triển khai thủ đoạn nào dưới đây trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ vào miền Nam. C. Sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”,“thiết xa vận”. D. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào Việt Nam. Câu 2. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển biến như thế nào? A. Tăng nhanh về số lượng. B. Tăng nhanh về chất lượng. C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng. D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. Câu 3. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là gì. A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 4. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản trong những năm 1919-1925 là gì? A. Đòi hỏi một số quyền lợi về kinh tế. B. Đòi hỏi một số quyền lợi về chính trị. C. Đòi hỏi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. D. Đòi hỏi ruộng đất cho nông dân nghèo. Câu 5. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là. A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước tư bản. C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với Cộng hoà Liên bang Đức. Câu 6. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khoá VI (24/6 - 03/7/1976). B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973). C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975). D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (15 - 21/11/1975). Câu 7. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là do.
- A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. B. mong muốn duy trì hoà bình và ổn định trong khu vực. C. Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong việc xây dựng và phát triển đất nước. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập? A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á. B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản. Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam ( 1919 - 1929), Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh Vực nào dưới đây? A. Ngân hàng. B. Khai mỏ. C. Giao thông vận tải. D. Công nghiệp nhẹ. Câu 10. Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô. sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người. C. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản. D. tích cực đẩy mạnh sản xuất, chi viện cho các nước đang phát triển. Câu 11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống A. đế quốc Pháp và tay sai. B. đế quốc và phong kiến. C. đế quốc, phát xít Pháp -Nhật. D.chế độ phản động thuộc địa Pháp. Câu 12. Đại diện tiêu biểu cho xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh. C. Lương Văn Can. D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 13. Thắng lợi quân sự nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam? A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. C. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
- Câu 15. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam? A. Ba Đình. B. Hương Khê. C. Bãi Sậy. D. Yên Thế. Câu 16. Sự kiện nổi bật diễn ra vào ngày 01/01/1959 ở Cu-ba là A. cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa. B. mở đầu cuộc nội chiến ở Cu-ba. C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự. D. nước Cộng hòa Cu-ba được thành lập. Câu 17. Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta (02/1945) là A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. B. phân chia thế giới thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. thoả thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xí t. D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 18. Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp và dựng lên chính quyển tay sai nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. chính quyền Ngô Đình Diệm. B. chính quyển Trần Trọng Kim. C. chính quyền Bảo Đại. D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. Câu 19. Sự kiện nào dưới đây mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925). B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (01/1930). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10/1930). D. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935). Câu 20. Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã A. quyết định phát động phong trào thi đua yêu nước. B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 21. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI? A. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn. B. Tạo ra sự đối đầu giữa lực lượng khủng bố và chống khủng bố. C. Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng. D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới. Câu 22. Kể từ năm 1950, biểu hiện nào dưới đây cho thấy cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp ngày càng chịu sự tác động của cục diện - hai cực - hai phe? A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, ủng hộ Việt Nam trong khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.
- B. Các nước phương Tây ra sức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam. C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ của các lực lượng yêu chuộng hoà bình trên thế giới. D. Mĩ muốn thông qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh. Câu 23. Mĩ triển khai Kế hoạch Mác-san (1947) nhằm mục đích quan trọng nhất là A. viện trợ cho các nước châu Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh. B. thể hiện sức mạnh vượt trội của nền kinh tế Mĩ đối với Tây Âu. C. khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu liên minh với Mĩ để chống Liên Xô. D. thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu và chi phối. Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1268) của Mĩ ở ở miền Nam Việt Nam A.được tiến hành bằng quân đội Mĩ. B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. C. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân cơbản để Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới vào năm 1986? A. Khủng hoảng kinh tế - xã hội trong nước. B. Những thay đổi của tình hình thế giới. C. Khủng hoảng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. Do hậu quả của chiến tranh. Câu 26. Bài học kinh nghiệm nào của a phong trào cách mạng 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương. vận dụng vào cuộc cách mạng thángTám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền. B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mệnh đoàn kết của toàn dân tộc. C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt ở cả thành thị, nông thôn và rừng núi. D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng. Câu 27. Yếu tố nào quyết định việc Việt Nam phải tiến hành đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Xu thế quốc tế hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng. C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh mẽ với những thành tựu phi thường, D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách. Câu 28. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do A. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc. B. có sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
- C. sự đoàn kết của các nước trong từng khu vực. D. ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng. Câu 29. Từ năm 1979 đến năm 2000, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao là do A. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng. B. Trung Quốc thực hiện đường lối cải cách - mở cửa. C. Trung Quốc đã bình thường hoá quan hệ với Việt Nam. D. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ. Câu 30. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ánh điều gì? A. Mô hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa phù hợp. B. Sự lớn mạnh của hệ thống tử bản chủ nghĩa trên thế giới. C. Sự thất bại của phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. D. Sự thắng lợi trong việc triển khai chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 31. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo của cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang. B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi. Câu 32. Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản trong những năm. 1919 - 1925 là A. chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923). B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì (1923). C. lập ra Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn. D. vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hoá” (1919). Câu 33. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào dưới đây đã đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giũ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Phá ấp chiến lược”. B. “Tìm Mi mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Đồng khởi” Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm chung về thủ đoạn tiến hành các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975)? A. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Đều chủ trương thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất giành dân. D. Đều đẩy mạnh chiến tranh phá hoại để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc. Câu 35. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946 là
- A. quân ta khiêu khích với quân Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. C. nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 36. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”? A. Mĩ kí Hiệp định Pa-ri, rút quân khỏi Việt Nam (1973). B. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng (1975). C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976). D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976). Câu 37. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn để quan trọng nào dưới đây? A. Phát động toàn quốc kháng chiến. B. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp. D. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô. Câu 38. Sự tồn tại của hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 1945 - 1973? A. Làm cho tình trạng Chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu. B. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mĩ. C. Kéo theo sự xuất hiện hai khối tư bản chủ nghĩa - xã hội chủ nghĩa đối lập nhau. D. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mĩ để thúc đầy quá trình thông nhất nước Đức. Câu 39. Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 Đảng ta đã A. thành lập các đoàn quân Nam tiến. B. thành lập Nha Bình dân học vụ. C. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. D. phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”. Câu 40. Thuận lợi nào dưới đây là cơ bản nhất đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ. B. Cách mạng có Đảng và Hồ Chủ tịch lãnh đạo. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh. Hết Cán bộ thi không phải giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: SBD: Chữ ký của giám thị số 1 Chữ ký của giám thị số 1
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 TRƯỜNG THCS LỆ CHI MÔN LỊCH SỬ Thời gian 60 phút ( Không kể thời gian phát đề) Đề số 2 Câu 1. Với Hiệp ước Giáp Tuất năm 1874, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận A. Việt Nam nằm dưới sự bảo hộ của Pháp. B. sáu tỉnh Nam Kì là thuộc Pháp. C. ba tỉnh miền Tây Nam Ki là thuộc Pháp. D. ba tỉnh miền Đông Nam Kì là thuộc Pháp. Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 - 1965? A. Cải cách ruộng đất. B. Khôi phục kinh tế. C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm. Câu 3. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 - 1973) của Mi là A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ. C. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn D. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. Câu 4. Thực dân Pháp có hành động gì khi xít Nhật vào Đông Dương (9/1940)? A. thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.” B. đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật. C. hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật. D. kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương. Câu 5. Cơ sở để Mĩ thực. hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. B. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn. C. sự ủng hộ của các nước tư bản châu Âu. D. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới. Câu 6. So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào 1936 - 1939 là kết hợp đấu tranh A. nghị trường và vũ trang. B. công khai và nửa công khai. C. ngoại giao với vận động quần chúng. D. chính trị và vũ trang. Câu 7. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là gì? A. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất. B. Phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn vào kẻ thù của cách mạng. C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.
- D. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức. Câu 8. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Thanh niên. B. An Nam trẻ C. Người nhà quê. D. Người cùng khổ. Câu 9. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc có vai trò A. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. là hậu phương cách mạng của cả nước. Câu 10. Những thắng lợi nào dưới đây của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). C. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). D. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) Câu 11. Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám đã làm sáng tỏ luận điểm nào dưới đây của Chủ nghĩa Mác - Lê-nin? A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định. D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyển càng khó hơn. Câu 12. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (ra đời năm1945) được cải tổ từ tổ chức nào dưới đây? A. Tổng bộ Việt Minh. B. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc. C. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc. Câu 13. Nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự lãnh đạo, điều tiết hiệu quả của Nhà nước. B. lao động có trình độ kĩ thuật cao. C. tận dụng tốt điều kiện khách quan thuận lợi. D. chỉ phí cho quốc phòng thấp. Câu 14. Bài học kinh nghiệm lớn nhất. của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất giai đoạn 1930 - 1945 là gì. A. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. B. Tập hợp các lực lượng dân tộc. C. Xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn. D. Thành lập các tổ chức yêu nước.
- Câu 15. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở châu Phi? A. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”. B. Năm 1962, An-giê-ri được công nhận độc lập. C. Năm 1975, nước Cộng hoà nhân dân Ăng- gô-la ra đời D. Năm 1974, thắng lợi của cách mạng Ê-ti-ô-pi-a. Câu 16. Sự kiện nào dưới đây là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam? A. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). C. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954). D. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). Câu 17. Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch A. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Na-va. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 18. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) do Đảng để ra và thực hiện thành công là A. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. tự do dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 19. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì? A. Xây dựng hệ thống trường học các cấp. B. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói. Câu 20. Mục tiêu của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) là A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chú nghĩa. B. thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật. C. thu hẹp dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên. D. cạnh tranh quyết liệt với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 21. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: A. Chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra báo Thanh niên. C. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. D. Đông Dương Cộng sản đảng thành lập. A.1, 2, 3, 4. B. 4, 3, 2, 1. C. 3,1, 2, 3. D. 2, 1, 4, 3.
- Câu 22. Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm 1945 - 1950 là A. tiến hành hợp tác, liên kết khu vực. B. một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối tượng của Mĩ. D. từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập. Câu 23. Sự đối lập giữa các nước Tây Âu và Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai được tạo nên bởi A. “Học thuyết Tơ-ru-man” của Mĩ. B. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO. C. “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. sự ra đời của khối quân sự NATO. Câu 24. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như là A. thủ đô kháng chiến. B. căn cứ địa cách mạng của cả nước. C. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. D. trung tầm đầu não kháng chiến. Câu 25. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, nhân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào dưới đây? A.Điện Biên Phủ, Thà Khet, Plây-ku, Luông Pha - bang, B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang. C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-ku, Sầm Nưa. D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang, Plây-ku. Câu 26. Theo thoả thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Anh và Pháp. C. các nước Đông Âu. D. các nước phương Tây. Câu 27. Chính phủ Liên Xô sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích A. duy trì nền hoà bình thế giới. B. mở rộng lãnh thổ. C. khống chế Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 28. Thắng lợi của nhân dân các quốc gia nào dưới đây vào năm 1975 đã đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã? A. Ga-na - Ghi-nê. B. Mô-dăm-bích - Ăng-gô-a. C. Tuy-ni-di - Ma-rốc. D. An-giê-ri - Ai Cập. Câu 29. Bối cảnh nào dưới đây dẫn tới sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929? A. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ. B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước không phát triển. C. Phong trào đấu tranh của công nhân không phát triển
- D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ. Câu 30. Trong những năm 1965 - 1968, ở miền Nam Việt Nam, chiến thắng quân sự nào dưới đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ? A. Tây Ninh. B. Trà Bồng (Quảng Ngãi) C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Núi Thành (Quảng Nam). Câu 31. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. một trật tự thế giới mới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa. C. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. D. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. Câu 32. Trong những năm 1939 - 1945, sự kiện nào dưới đây đưa cách mạng nước ta bước vào hình thái khởi nghĩa từng phần? A. Ban bố bản “Quân lệnh số 1”. ” B. Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng”. Câu 33. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi A. cuộc khủng hoảng Ca-ri-bê chấm dứt. B. cuộc chiến tranh Triều Tiên kết thúc. C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu tan rã. D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự I-an-ta không còn nữa. Câu 34. Hình thức đấu tranh chủ yếu để chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là A. đấu tranh chính trị hoà bình. B. dùng bạo lực cách mạng. C. khởi nghĩa giành chính quyển. D. đấu tranh nghị trường. Câu 35. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. ( 1945 -1954), kế hoạch quân sự nào dưới đây của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp La-ni-en khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”. A. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. B.Kế hoạch Rơ-ve. C. Kế hoạch Bô-la-e. D. Kế hoạch Na-va. Câu 36. Tháng 12/1978, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì dưới đây? A. Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. B. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. C. Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách - mở cửa. D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ. Câu 37. Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành phong trào yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
- A. các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu truyền bá vào Việt Nam. B. trong xã hội xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. C. tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy tân Minh Trị. D. Chính phủ Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ ở thuộc địa. Câu 38. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản. B. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. C. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. D. sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia. Câu 39. Sự kiện nào dưới đây được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện Tổng khởi nghĩa năm 1945 chưa chín muồi ở nước ta? A. Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”. B. Nhật nhảy vào Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Nhật đảo chính Pháp. Câu 40. Nội dung nào dưới đây là chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. B. Trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với Pháp để mở cuộc đàm phán ngoại giao. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông - Xuân 1953 - 1954. Hết Cán bộ thi không phải giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: SBD: Chữ ký của giám thị số 1 Chữ ký của giám thị số 1
- ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Môn : Lịch sử 9 ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ) Câu Đề 1 2 1 C B 2 C D 3 A A 4 A B 5 A B 6 C B 7 D C 8 B A 9 B B 10 A C 11 D D 12 B C 13 A D 14 A A 15 B C 16 D B 17 C A 18 A B 19 B B 20 B A 21 A D 22 A B 23 C B 24 D C 25 D D 26 B D 27 B A 28 D B 29 B A 30 A C 31 C A 32 C B 33 D D 34 D A 35 B D 36 C C 37 A B 38 B C 39 C C 40 B A
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THCS LỆ CHI MÔN LỊCH SỬ Thời gian 60 phút ( Không kể thời gian phát đề) THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng Cộng dụng cao - Lịch sử - Đề I: Câu - Đề I: Câu: - Đề I: Câu: - Đề I: Câu: Thế giới: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,12,16,20, 10,11,33,14,,15, 23,24,25,27,2 13,28,37,40. Chương I, 26,38,30,31,32,34,35,36. 17,18,19,21,22. 9,39 - Đề II: II, III, IV, - Đề II: Câu: - Đề II: Câu - Đề II: Câu Câu: V. 1,2,3,6,7,8,10,11,13,34,15, 4,5,9,19,37,38,3 24,28,29,33,3 14,27,35,39. - Lịch sử 16,17,18,20,25,26,37, 30, 9,21,22,23. 8,40. Việt Nam: 36. Chương II, III, IV, V, VI. Tổng số 20 câu 10 câu 6 câu 4 câu 40 câu câu 5 điểm 2,5 điểm 1,5 điểm 1 điểm 10 điểm Tổng số 70 % 15% 10% 5% 100% điểm Tỉ lệ %