Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

doc 5 trang Thương Thanh 22/07/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2016_2017_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 NHÓM NGỮ VĂN 7 Năm học 2016 - 2017 Thời gian : 90 phút Ngày kiểm tra: 14/12/2016 PHẦN I: Trắc nghiệm (2 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng: Câu 1: Tác giả của bài thơ “Tiếng gà trưa” là ai? A. Thạch Lam C. Xuân Quỳnh B. Vũ Bằng D. Nguyễn Trãi Câu 2: Bài thơ nào sau đây thuộc thể thơ thất ngôn bát cú? A. Bạn đến chơi nhà C. Qua Đèo Ngang B. Cảnh khuya D. Xa ngắm thác núi Lư Câu 3: Có mấy từ láy trong hai câu thơ sau ? “ Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.” (Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan) A. Một C. Ba B. Hai D. Bốn Câu 4: Bài thơ nào sau đây không thuộc nội dung yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc ? A. Bánh trôi nước. C. Phò giá về kinh. B. Sông núi nước Nam D. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra PHẦN II: Tự luận (8 điểm) Câu 1 (1 điểm): Hãy giải nghĩa thành ngữ “ Một nắng hai sương” và đặt câu với thành ngữ đó. Câu 2 (2 điểm): Cho câu thơ “ Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.” (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh) a) Xác định biện pháp nghệ thuật điệp ngữ được sử dụng trong câu thơ trên. b) Nêu giá trị của biện pháp tu từ đó. Câu 3 (5 điểm) Tập làm văn: Phát biểu cảm nghĩ về một mùa mà em yêu thích nhất trong năm. * Ghi chú: Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra
  2. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NHÓM NGỮ VĂN 7 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Năm học 2016 - 2017 Thời gian : 90 phút PHẦN I: Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. (Với những câu hỏi có nhiều đáp án đúng, giáo viên chỉ cho điểm khi HS trả lời đúng, đủ các đáp án.) Câu 1 2 3 4 Đáp án C A,C B A PHẦN II: Tự luận (8 điểm) Câu 1 (1 điểm): - Học sinh giải nghĩa đúng thành ngữ: chỉ sự vất vả, khó nhọc suốt cả ngày làm lụng (0,5 điểm) - HS đặt câu có sử dụng thành ngữ “ Một nắng hai sương” hiệu quả (0,5 điểm) VD: Người nông dân phải vất vả một nắng hai sương để làm ra được hạt gạo. Câu 2 (2 điểm): a) Phát hiện đúng biện pháp nghệ thuật: Điệp ngữ “chưa ngủ” (0,5 điểm) b) Nêu đúng giá trị của biện pháp nghệ thuật điệp ngữ - Tạo nhịp điệu, khiến cho lời thơ thêm sinh động. (0,25 điểm) - Điệp ngữ “chưa ngủ” ở cuối câu thứ ba và đầu câu thứ tư nhấn mạnh sự thống nhất giữa hai tâm trạng của Bác: + Niềm say mê cảnh đẹp thiên nhiên (0,5 điểm) + Nỗi lo lắng cho vận mệnh của đất nước. (0,5 điểm). - Thể hiện sự hòa hợp, thống nhất giữa nhà thơ và người chiến sĩ trong vị lãnh tụ. (0,25 điểm). Câu 3 (5 điểm): Tập làm văn * Về hình thức: - Viết đúng thể loại văn biểu cảm. - Bố cục ba phần rõ ràng, các ý cân đối, liên kết chặt chẽ làm nổi bật cảm xúc ấn tượng chung về một mùa yêu thích trong năm. - Diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ và đặt câu thông thường. * Về nội dung: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau : - Mở bài: Giới thiệu về một mùa trong năm mà em thích. - Thân bài: + Cảm nhận về cảnh vật thiên nhiên: đất trời, khí hậu, cây cối (cảm nhận bằng nhiều giác quan) + Cảm nhận về cảnh sinh hoạt của con người (tình cảm trong gia đình, tấm lòng con người với nhau )
  3. + Sự gắn bó, cảm xúc, suy nghĩ của em về mùa đó - Kết bài: Khẳng định tình cảm, mong ước. * Biểu điểm: - Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, giàu cảm xúc. - Điểm 4: Bài làm đạt các yêu cầu cơ bản trên, có thể mắc lỗi diễn đạt nhỏ không làm ảnh hưởng đến nội dung. - Điểm 2,5: Bài chỉ đạt ½ số yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông thường. - Điểm 1: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt yếu kém. - Điểm 0: không làm được gì hoặc lạc đề. Ghi chú: Giáo viên căn cứ vào biểu điểm, tùy theo bài viết của học sinh để cho các mức điểm còn lại phù hợp.
  4. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NHÓM NGỮ VĂN 7 MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2016 - 2017 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức phần Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn ở học kỳ I, cụ thể : - Phần văn bản: tác giả, tác phẩm, nội dung, chi tiết nghệ thuật đặc sắc của các văn bản đã học. - Phần Tiếng Việt: đặc điểm, phân loại của từ, thành ngữ, biện pháp nghệ thuật điệp ngữ. - Phần Tập làm văn: cách làm văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức Tiếng Việt để cảm thụ văn học và tạo lập văn bản và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: HS có thái độ trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Ma trận đề: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Tổng TN TL TN TL Tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh I.C I.C 1 2,4 1.5 sáng tác, thể loại, . 0.5 1,0 Khái niệm, đặc điểm, công I.C 3 0,5 dụng của từ . 0.5 Đặc điểm, ý nghĩa của thành II.C1 II.C1 1.0 ngữ 0.5 0.5 II.C II.C II.C Biện pháp nghệ thuật điệp ngữ 2 2 2 2.0 0.5 0.5 1.0 II.C II.C II.C II.C Tập làm văn: biểu cảm 3 3 3 3 5.0 0,5 1.0 3.0 0.5 0.5 1.0 1.5 2.0 4.0 1.0 Tổng 10 1.5 3.5 5.0 Người ra đề Tổ trưởng CM Ban giám hiệu duyệt Trần Thị Minh Phương Phạm Thị Mai Hương Lê Thị Thu Hoa