Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Chiến Đoàn 11/01/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút(không kể thời gian phát đề) Phần I. ĐỌCHIỂU (5,0 điểm) Học sinh chọn 1 trong 2 phần ĐỌC HIỂU sau (phần A hoặc phần B): Phần A.Đọc đoạn truyện sau và thực hiện các yêu cầu: Giặc đã đến chân núi Trâu Sơn. Thế rất nguy, ai nấy đều hoảng hốt. Vừa lúc đó thì sứ giả đem ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lại, vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí vang lên mấy tiếng. Tráng sĩ mặc áo giáp vào, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, phi thẳng đến chỗ quân giặc đóng. Tráng sĩ xông vào trận đánh giết; giặc chết như ngả rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà trốn thoát. Tráng sĩ đuổi đến núi Ninh Sóc. Nhưng đến đấy, không biết vì sao, Người một mình cưỡi ngựa lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời, biến mất. (Ngữ văn 6, Tập hai, Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr.7-8) Câu 1.Đoạn truyện trên được trích từ văn bản nào? A. Thánh GióngB. Sơn Tinh, Thủy Tinh C. Bánh chưng, bánh giầyD. Thạch Sanh Câu 2.Xác định thể loại của văn bản có đoạn truyện trên: A.Cổ tíchB. Truyền thuyếtC.Kí D. Đồng thoại Câu 3.Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn truyện là: A.Tự sựB.Miêu tảC.Biểu cảm D. Nghị luận Câu 4.Các sự việc chính trong đoạn truyện trên là: A.Giặc Ân xâm lược, ai nấy đều hoảng hốt,Gióngcưỡi ngựa sắt ra trậnđánh giặc, giặc tan,Thánh Giónglên ngôi vua. B.Gióngcưỡi ngựa sắt, mặc giáp sắt cùng nhân dân đánh giặc Ân xâm lược, giặc tan,Thánh Gióng bay về trời. C.Giặc vừa đến, Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt ra trận, roi sắt gãy, Gióng nhổ tre đánh giặc, giặc tan,Thánh Gióng bay về trời. D.Gióngcưỡi ngựa sắt ra trận, roi sắt gãy, Gióng nhổ tre đánh giặc, giặc tan,Thánh Gióng cùng nhân dân xây dựng đất nước thái bình. Câu 5.Em hiểu oai phong lẫm liệt có nghĩa là gì? A. Dáng vẻ cao lớn, cường tráng, có sức mạnh ghê gớm. B. Dáng vẻ hùng dũng, có sức khỏe, táo bạo trong chiến trận. C. Dáng vẻ tự tin, đường hoàng, là người không sợ nguy hiểm. D. Dáng vẻ hùng dũng, làm cho người ta phải kính phục, khiếp sợ. Câu 6.Chi tiết nào sau đây không có yếu tố kì ảo? A.Gióng vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ. B.Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà trốn thoát. C.Ngựa phun lửa, phi thẳng đến chỗ quân giặc đóng. D.Cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời, biến mất. Câu 7. Chỉ ra 1 từ láy trong câu văn in đậm ở đoạn truyện trên và cho biết từ láy đó thuộc kiểu láy nào? Câu 8. Xác định cụm danh từ trong các cụm từ sau: rất nguy, đã đến, một tráng sĩ Viết một câu văn có sử dụng cụm danh từ em vừa tìm được. Trang1/2
  2. Phần B. Đọc đoạn truyện sau và thực hiện các yêu cầu: Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân. Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, vị Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về. (Ngữ văn 6, Tập hai, Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, tr.11-12) Câu 1.Đoạn truyện trên được trích từ văn bản nào? A.Sơn Tinh, Thủy TinhB.Thánh Gióng C. Bánh chưng, bánh giầyD. Thạch Sanh Câu 2.Xác định thể loại của văn bản có đoạn truyện trên: A. Cổ tíchB. Truyền thuyếtC. Kí D. Đồng thoại Câu 3.Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn truyện là: A. Tự sựB. Miêu tảC. Biểu cảmD. Nghị luận Câu 4.Đoạn truyện giải thích hiện tượng tự nhiênnào ở nước ta? A.Sạt lở đất theo mùa.B. Thần Nước và Thần Núi giao tranh. C.Mưa lũ xảy ra hằng năm.D.Thời tiết lúc mưa, lúc nắng. Câu 5.Em hiểu nao núng có nghĩa là gì? A. Lúng túng, run rẩyB.Nôn nao, mỏi mệt C.Đung đưa, động đậyD.Dao động, lung lay Câu 6.Chi tiết nào sau đây không có yếu tố kì ảo? A.Thần hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão. B.Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa. C.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi. D.Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Câu 7. Chỉ ra 1 từ láy trong câu văn in đậm ở đoạn truyện trên và cho biết từ láy đó thuộc kiểu láy nào? Câu 8. Xác định cụm danh từ trong các cụm từ sau: đuổi theo, rút quân, một biển nước Viết một câu văn có sử dụng cụm danh từ em vừa tìm được. Phần II. VIẾT VĂN (5,0 điểm) Phần bắt buộc học sinh phải làm: Trong bài thơ Chuyện cổ nước mình, nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ có viết: Ở hiền thì lại gặp hiền Người ngay thì gặp người tiên độ trì Hai dòng thơ trên gợi cho em nhớ nhất đến một truyện cổ tích đã được học và đọc.Hãy đóng vai một nhân vật trong truyện cổ tích đó rồi kể lại. Hết Trang2/2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 (Hướng dẫnchấm có 03 trang) Phần/câu Nội dung Điểm Phần I. ĐỌC HIỂU 5,0 Trắc Câu 1 2 3 4 5 6 nghiệm Đáp án A B A C D B HDC: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. - Học sinh chỉ ra 01 từ láy trong câu văn in đậm ở đoạn truyện: 0,5 hoảng hốt. 0,5 7-phần A - Từ hoảng hốt thuộc kiểu láy âm đầu. HDC: Học sinhtrả lời là “láy bộ phận” vẫn cho điểm tối đa. - Học sinh chỉ ra 01 từ láy trong câu văn in đậm ở đoạn truyện: 0,5 nao núng. 0,5 7- phần B - Từ nao núng thuộc kiểu láy âm đầu. HDC: Học sinhtrả lời là “láy bộ phận” vẫn cho điểm tối đa. - Cụm danh từ:một tráng sĩ 0,5 - Học sinh đặt một câu có sử dụng cụm danh từ một tráng sĩ 0,5 Ví dụ: Thánh Gióng là một tráng sĩ có công đánh tan giặc Ân xâm lược. Thánh Gióng là một tráng sĩ oai phong lẫm liệt. 8-phần A Thánh Gióng là một tráng sĩ oai phong lẫm liệt trong chiến trận. Dân tộc Việt Nam có một tráng sĩ tài giỏi là Thánh Gióng. HDC: Học sinhđặt 01 câu đúng về chính tả, ngữ pháp, sử dụng cụm danh từ “một tráng sĩ” hợp lí đạt điểm tối đa. - Cụm danh từ:một biển nước 0,5 - Học sinh đặt một câu có sử dụng cụm danh từ một biển nước 0,5 8-phần B Ví dụ: Thủy Tinh tạo ra cả một biển nước. Thành Phong Châu ngập trong một biển nước. Trang3/2
  4. Một biển nước là kết quả mưa lũ do Thủy Tinh tạo ra. Sau trận bão, cánh đồng làng em là một biển nước. HDC: Học sinhđặt 01 câu đúng về chính tả, ngữ pháp, sử dụng cụm danh từ “một biển nước” hợp lí đạt điểm tối đa. Phần II. VIẾT VĂN 5,0 * Về hình thức và kỹ năng - Đảm bảo hình thức, cấu trúccủa bài văn tự sự. - Sắp xếp hợp lí các chi tiết, đảm bảo sự kết nối giữa các sự việc, lời kể tự nhiên bám sát cốt truyện, diễn đạt tự nhiên, đúng chính tả, ngữ pháp - Ngôi kể thứ nhất, chọn từ ngữ xưng hô phù hợp. * Về nội dung - Học sinh lựa chọn một câu chuyện cổ tích đã học hoặc được đọc, đóng vai nhân vật rồi kể lại. Cần đảm bảo những lưu ý sau: + Có thể tưởng tượng, sáng tạo thêm nhưng không thoát li truyện gốc; tránh làm thay đổi các sự việc chính, các yếu tố cơ bản của cốt truyện. + Cần làm nổi bật các chi tiết tưởng tượng, hư cấu. + Có thể bổ sung yếu tố miêu tả, biểu cảm hay thể hiện cảm xúc của nhân vật. a) Mở bài:Đóng vai nhân vật giới thiệu sơ lược về bản thân và 0,5 câu chuyện định kể. b) Thân bài: 4,0 - Lựa chọn các sự việc tiêu biểu và kể lại theo trình tự diễn biến của câu chuyện: + Xuất thân và đặc điểm của các nhân vật (nhân vật được đóng 0,5 vai và các nhân vật khác). + Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện (không gian, thời gian ). 0,5 + Diễn biến chính của câu chuyện: 3,0 Sự việc thứ nhất Trang4/2
  5. Sự việc thứ hai Sự việc thứ ba HDC: Học sinh có thể kết hợp linh hoạt các hình thức kể nhưng sắp xếp các sự việc hợp lí vẫn đạt điểm tối đa. c) Kết bài:Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ 0,5 câu chuyện. Tổng điểm 10,0 * Lưu ý: Khi chấm, giáo viên không cho điểm hình thức riêng. Nếu bài làm trình bày cẩu thả, sai từ 05 lỗi chính tả trở lên có thể trừ từ 0,25 đến 0,5 điểm. Trang5/2