Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý 10 - Trường THPT Hà Huy Tập

doc 4 trang thienle22 5340
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý 10 - Trường THPT Hà Huy Tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_vat_ly_10_truong_thpt_ha_huy_ta.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý 10 - Trường THPT Hà Huy Tập

  1. TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I TỔ KHTN – NHÓM VẬT LÝ MÔN VẬT LÝ 10 Bài 1. Cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20(km) , có hai ô tô chuyển động thẳng đều, xe A đuổi theo xe B với vận tốc lần lượt là 40(km/h) và 30(km/h) . a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe ? b/ Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ ? c/ Xác định vị trí gặp nhau của hai xe ? d/ Hai xe cách nhau 25(km) lúc mấy giờ ? Giả sử xe A bắt đầu đuổi xe B là lúc 9 giờ 30 phút. e/ Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe ? ĐS: 5(km), 10(km), 80(km). Bài 2.Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trả lời câu hỏi kèm theo (nếu có) 1/ Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54(km/h) . ĐS: a = 0,25(m/s2). 2/ Một ô tô bắt đầu chuyển động biến đổi điều sau 10(s) ô tô đạt vận tốc 10(m/s) . ĐS: a = 1(m/s2). 3/ Đoàn xe lửa đang chạy với vận tốc 36(km/h) thì hãm phanh và dừng sau 10(s) . ĐS: a = - 1(m/s2). Bài 3. Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trả lời câu hỏi kèm theo (nếu có) 1/ Xe được hãm phanh trên đoạn đường dài 100(m) , vận tốc xe giảm từ 20(m/s) xuống còn 10(m/s) . ĐS: a = - 1,5(m/s2). 2/ Một ô tô đang chạy với vận tốc 10(m/s) thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và khi đi được 84(m) thì vận tốc còn 4(m/s) . ĐS: a = - 0,5(m/s2). 3/ Một ô tô đạng chạy với vận tốc 72(km/h) thì tắt máy chuyển động chậm dần đều, chạy thêm 200(m) nữa thì dừng lại. ĐS: a = - 1(m/s2). Bài 4. Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 80t 2 + 50t + 100 (cm;s) . a/ Tính gia tốc của chuyển động ? b/ Tính vận tốc lúc t = 1(s) ? c/ Định vị trí vật lúc vận tốc vật là 130(cm/s) ? ĐS: a/ a = 160(cm/s2). b/ v = 210(cm/s) . c/ s = 55(cm) . 1
  2. Bài 5. Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 30 + 4t - t 2, (m;s) . Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1(s) đến thời điểm t 2 = 3(s) ? ĐS: s = 2(m). Bài 6. Một vật chuyển động thẳng có phương trình tọa độ: x = t 2 - 4t - 5, (m;s .) Viết lại phương trình tọa độ nếu ta chọn mốc thời gian mới là lúc mà vận tốc triệt tiêu ? ĐS: x = t 2 - 9, (m;s). Bài 7. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30(m/s) . Đến chân một con dốc, đột nhiên tắt máy ngừng hoạt động và ô tô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và gia tốc có độ lớn 2(m/s2) trong suốt quá trình lên dốc và xuống dốc. a/ Viết phương trình chuyển động của ô tô, lấy gốc tọa độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc ? b/ Tính quãng đường xa nhất trên sườn dốc mà xe có thể lên được ? c/ Tính thời gian để đi hết quãng đường đó ? d/ Tính vận tốc của ô tô sau 20(s) ? Lúc đó ô tô chuyển động theo chiều nào ? ĐS: a/ x = 30t - t 2 (m;s) b/ 225(m) c/ 15(s) d/ - 10(m/s)< 0 Þ Xuống dốc. Bài 8. Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125(m) có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4(m/s) và gia tốc là 2(m/s2) , vật đi từ B có vận tốc đầu 6(m/s) và gia tốc 4(m/s2). Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe ? Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. b/ Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau ? c/ Tìm vận tốc của vật từ A khi đến B và của vật từ B khi đến A ? ïì 2 ïì ïì ï x AB = 4t + t ï t = 5(s) ï vAB = 22,74(m/s) ĐS: a/ íï (m;s) b/ íï c/ íï . ï x = 125 - 6t - 2t 2 ï A : 45 m ï v = 32,8 m/s îï BA ïî ( ) ïî BA ( ) Bài 9. Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ bên. v (cm/s) a/ Tính gia tốc của chất điểm trong mỗi giai đoạn ? A B b/ Lập phương trình chuyển động của chất điểm trong 10 mỗi giai đoạn ? c/ Tính quãng đường chất điểm chuyển động trong 10(s) ? C t (s) O 2 6 d/ Vẽ đồ thị tọa độ – gia tốc theo thời gian ? 10 2 ĐS: aOA = 5(cm/s),aAB = 0,aBC = - 2,5(cm/s ). Bài 11. Một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động theo quỹ đạo tròn cách mặt đất 640(km) . Thời gian đi hết một vòng là 98 phút. Cho bán kính Trái Đất là 6400(km) . Tính vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh ? 2 ĐS: v = 7518,9(m/s) và aht = 8,03(m/s ) . 2
  3. Bài 12. Một ô tô có bánh xe với bán kính 30(cm) , chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng/giây và không trượt. Tính vận tốc của ô tô ? ĐS: 18,6(km/h). Bài 13. Một vật rơi tự do từ độ cao 45(m) xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa chạm vào đất. ĐS: t = 3(s); v = 30(m/s). Bài 14. Thả một hòn đá từ miệng xuống đến đáy một hang sâu. Sau 4,25(s )kể từ lúc thả hòn đá thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 320(m/s). Lấy g = 10(m/s2) . ĐS: h = 80(m). Bài 15. Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10(m/s2) . Thời gian rơi là 10(s) . Tính: a/ Thời gian vật rơi được 1(m) đầu tiên ? b/ Thời gian vật rơi được 1(m) cuối cùng ? ĐS: 0,45(s); 0,01(s). Bài 16. Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10(s) . Lấy g = 10(m/s2) . Hãy tính: a/ Thời gian rơi 90(m) đầu tiên ? b/ Thời gian vật rơi 180(m) cuối cùng ? ĐS: t = 3(s); t ' = 2(s). Bài 17. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8(m/s2) . a/ Tính quãng đường vật rơi được trong 3(s) ? b/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3 ? ĐS: 44,1(m); 19,6(m). Bài 18. Một chiếc thuyền đi từ bến A đến B cách nhau 6(km) rồi lại trở về B. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là 5(km/h), vận tốc của nước đối với bờ sông là 1(km/h) . Tính thời gian chuyển động của thuyền ? ĐS: 2 giờ 30 phút.    Bài 19. Hai lực đồng quy F và F có độ lớn bằng 6 N và 8 N. Tìm độ lớn và hướng của hợp lực F 1 2 khi góc hợp bởi hướng của F1 và F2 là: a) = 00 b) = 1800 c) = 900 Bài 20. Một quả bóng m = 0,4kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ dá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,015s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi. (11,25m/s) Bài 21: Tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h = 5R ( R = 6400km), biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là 9,8m/s2. (0,27m/s2) Bài 22: Một vật có m = 10kg khi đặt ở mặt đáy có trọng lượng là 100N. Khi đặt ở nơi cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu? (6,25N) Bài 23: Một lò xo dãn ra đoạn 3cm khi treo vật có m = 60g, g = 10m/s2 a/ Tính độ cứng của lò xo. (20N/m) 3
  4. b/ Muốn l = 5cm thì m’ là bao nhiêu? (100g) Bài 24: Một lò xo có l0 = 40cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu dưới của lò xo một quả cân 500g thì chiều dài của lò xo là 45cm. Hỏi khi treo vật có m = 600g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? g = 10m/s2 (0,46m) 2 Câu 25: Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m 1 thì vật có gia tốc là a 1 = 6m/s , truyền cho vật 2 khối lượng m2 thì vật có là a2 = 4m/s . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m 3 = m1 + m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu? (2,4m/s2) Câu 26: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và măt phẳng, thì được truyền 1 lực F thì sau 10s vật này đạt vận tốc 4m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 15s thì vận tốc của vật là bao nhiêu? (12m/s) Câu 27: Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N.Xác định quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại. (56,25m; 7,5s) Câu 28: Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đàu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N. a.Tính độ lớn của lực kéo. (1,5N; 10m/s) Câu 29: Cho một vật có khối lượng m đang đứn yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 600 . Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s. a. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật. (22,63kg) b. Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho g 10m / s2 (13,4m/s) Câu 30: Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là  0,2 . Cho g 10m / s2 a. Tính gia tốc của vật. (1m/s2) b. Sau khi đi được quãng đường 4,5m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó ? (3s) c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo hợp với phương chuyển động một góc600 thì vật có gia tốc bao nhiêu? Xác định vận tốc sau 5s? (5m/s) Câu 31: Vật có m = 1kg đang đứng yên. Tác dụng một lực F = 5N hợp với phương chuyển động một góc là 300 . Sau khi chuyển động 4s, vật đi được một quãng đường là 4m, cho g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là bao nhiêu? (0,51) Câu 32: Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc = 30 0 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v 0 = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. a. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ? (0,3s) b. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ? (0,3m) Câu 33: Cho một mặt phẳng nghiêng một góc 300 .Dặt một vật có khối lượng 6kg rồi tác dụng một lực là 48N song song với mặt phẳng nghiêng làm cho vật chuyển động đi lên nhanh dần đều, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,3. Xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ 2. (0,6m) 0 Câu 34: Cho hệ như hình vẽ: m1 5kg;m2 2kg ; 30 ; hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là  0,1 . Tìm lực căng của dây và tính lực nén lên trục ròng rọc. Cho dây không dãn và g=10m/s2 (21,92N; 38N) m2 m1 4