Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh 9 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_tieng_anh_9_nam_hoc_2020_2021.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh 9 - Năm học 2020-2021
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH 9 – HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 I. Thì quá khứ thường( Past simple). 1. Với động từ Tobe: * Form: (+) S + were/was (-) S + were/was-not (?) Were/was +S ? Yes, S + were/was. No, S + were/was + not. Chú ý: - Was : I/he/she/it/Lan. Was not = wasn’t Were : you/we/they/Lan and Hoa. Were not = weren’t Eg: He was absent from class yesterday. Were they in hospital last month? 2.Với động từ thường: Form: (+) S + V(ed/2) (-) S+ did not + V(bare-inf) (?) Did + S + V(bare-inf) ? Yes, S + did. / No, S + did not. Chú ý: - Did được sử dụng với tất cả các ngôi, số ít hay số nhiều. - did not = didn’t. Eg: Tom went to Paris last summer. He did not watch TV last night. Did you go to HCM city ? 4.Cách dùng : - Diễn tả một hành động đó xảy ra trong quá khứ. Kèm trạng từ - Yesterday, ago, last month/ year/ - in 1990/ . 5.Used to: - Diễn tả một thói quen trong quá khứ mà không còn xảy ra ở hiện tại. Eg: Lan used to walk past the mosque on her way to primary school. Structure: S + used to + V (bare-inf) III. Exercises: Sách bài tập Tiếng Anh The present perfect I. Thì hiện tại hoàn thành ( Present perfect). * Form: (+) S + has / have + PII (ed/3) (-) S + has /have + not + PII (ed/3) (?) Has / Have + S + PII (ed/3) ? Yes, S + have/has. 1
- No, S + have/has + not. Chú ý: - Have: I/you/we/they/ Lan and Hoa. Have not = haven’t. - Has: he/she/it/ Lan. - Has not = hasn’t. Eg: I have just seen my sister in the park. She has finished her homework recently. Cách dùng: - Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra hay hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian . - Hành động xảy ra trong quá khứ và cũng tiếp tục diễn ra ở hiện tại. - Thường kèm trạng từ just, recently, ever, never, already, since, for, so far, yet, up to now. Câu bị động ( The pasive voice) Câu chủ động: Mr Smith teaches English. Câu bị động: English is taught by Mr Smith. Động từ bị động: Be + PII (ed/3). S V O S + be + PII ( ed/3 ) + by + O * Bảng tóm tắt công thức bị động. Present simple S + am/ is/ are + PII ( ed/3 ) + ( by + O ). Past simple S + was, were + PII ( ed/3 ) + ( by + O ). Present progressive S + am/is/ are + being + PII ( ed/3 ) + ( by + O ). Past progressive S + was/ were + being + PII ( ed/3 ) + ( by + O ). Present perfect S + have/ has + been + PII ( ed/3 ) + ( by + O ). Past perfect S + had + been + PII ( ed/3 ) + ( by + O ). Future simple S + will + be + PII ( ed/3) + ( by + O ). Be going to S + am/is/are + going to + be + PII ( ed/3 ) + ( by+ O). MODAL VERBS S+ can/could/would/should + be + PII (ed/3) +(by+O). must/have to/may/might 2
- “ Wish “ I.“ Wish”. Thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Future wish:( ước muốn ở tương lai) * Form: S + wish(es) + S + would/ could + V(bare-inf) * Eg:- I wish I would be an astronaut in the future. - Tom wishes he could visit Paris next summer. Present wish( ước muốn ở hiện tại) * Form: S + wish(es) + S + past simple . * Eg: I wish I were rich (but I am poor now) We wish that we didn’t have to go to class today (we have go to class) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả. ( Adverb clauses of result ) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả thường được bắt đầu với “So” (vì thế/vì vậy). Eg: - We arrived late, so we missed the beginning of the film. - There was fog, so the flight was delayed. Prepositions of time ( Giới từ chỉ thời gian ). 1. In + century ( in the eighteenth century ) + decade ( in the 1990s ) + season ( in the summer ) + month ( in January ) + parts of the day ( in the morning, in the affternoon ) 2. On + days of the week ( on Wednesday, ) + dates ( on October 7, ) + that day 3. At + time of day ( at 6 pm, 8 am ) + night/ noon/ midday/ Christmas + two or three days + meal time 4. For + duration of time ( for three days, ) 5. Since + point of time ( since March 20, ) 6. From to: beginning time ending time ( from 8 am to 5 pm, ) 7. Between and: between 5pm and 7 pm 8. Till/ until + point of time ( until March, till Friday ) III. Exercises: Sách bài tập Tiếng Anh 9. Directed and reported speech ( Câu trực tiếp – Gián tiếp) - Lời nói gián tiếp là tường thuật lại ý của người nói. - Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp: 1.Thay đổi thì của động từ. Directed speech (Trực tiếp) Reported speech (Gián tiếp) Present simple Past simple 3
- Present progressive Past progressive Present perfect Past perfect Past simple Past perfect Past progressive Past perfect progressive Future simple Would + V (bare-inf ) Am/is/are + going to Were/was + going to 2.Thay đổi của các đông từ khiếm khuyết. Directed speech Reported speech Can Could Shall Should Must Had to Have to / Has to Had to Should Should Ought to Ought to May Might 3.Thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu. Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu I He / She My His / Her We They Our Their You You / He / She Your His / Her / Their They They Their Their He / She He/ She His / Her His / Her It It Its Its *Eg: - Jane said,” I live in the suburbs” -> Jane said that she lived in the suburbs. - Ngôi thứ hai ( You, your, yours ) được đổi theo ngôi của tân ngữ trong mệnh đề tường thuật. *Eg: - He said to me,” You can take my book” -> He said to me that I could take his book. - Ngôi thứ ba ( He, She, It, They, him, his, her ,them ,their) giữ nguyên (Không đổi) *Eg: - Mary said,” They come to help the pupils.” -> Mary said that they came to help the pupils. 4.Trạng từ chỉ thời gian . Directed speech (Trực tiếp) Reported speech (Gián tiếp) now then ago before today that day tonight that night 4
- tomorrow the next day / the following day yesterday the day before / the previous day last week/month/year the previous week/month/year the week/month/year before next week/month/year the following week/month/year the next week/month/year *Eg: - “I’m going now”. He said -> He said he was going then. - She said “ I was at Hue yesterday”. -> She said that she had been at Hue the day before. 5.Trạng từ chỉ nơi chốn và đại từ chỉ định. Directed speech (Trực tiếp) Reported speech (Gián tiếp) here there there there this that these those *Eg: - He said, “Put the books here” -> He told me to put the books there. - Tom said to me,” I’ll meet you this Friday” -> He told me that he would meet me that Friday. * Các loại câu gián tiếp: I. Câu mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên.(Command, request and advice ). Trong lời nói gián tiếp loại câu này được bắt đầu bằng động từ: asked, told, ordered, advised, Eg: -“ Hurry up, Lan” -> He told Lan to hurry up. - “ Shut the door” -> He ordered them to shut the door. - “ Don’t leave the room”. -> He told them not to leave the room. - “ You should stop chatting on the Internet, Mark,” Jane said. -> Jane advised Mark to stop chatting on the Internet. * Structures (Công thức): S + V ( asked / told / advised ) + O + to ( not to ) + infinitive. * Chú ý : Một số động từ khác cũng được sử dụng theo hình thức trên: persuade, remind, forbid, warn, . II. Câu nghi vấn(Interogative). II.Yes/ No – questions. Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ “ ask, wonder ” và theo sau có “if/ whether”. *Eg: - “ Have you seen that film?” he told her -> He asked if she had seen that film. - “ Will Tom be here tomorrow?.” She told 5
- -> She wondered whether Tom would be there the following day. *Strutures ( Công thức): S + asked / wanted to know + (O) + If / whether + S + V. III. Wh – questions ( who,what, where, why, when,how much/ many/ long” trong câu gián tiếp loại câu này được mở đầu bằng các động từ “ ask, require, wonder, ” * Eg: - “ What time does the film begin?.” -> He asked what time the film began. - “ What will you do tomorrow? -> She wondered what I would do the next day. *Strutures (Công thức): S + asked / wanted to know + wh + S + V. IV. Câu phát biểu (Statements). Trong câu gián tiếp loại câu phát biểu này thường được bắt đầu bằng các động từ như “ said, told ”. * Eg: - He told me, “ I like oranges.” He said (that) he liked oranges. * Strutures (Công thức). S + told (O) / said (to + O) + ( that) + S + V. Gerunds after some verbs. Gerunds after some verbs sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Sau một số động từ như: admit, practise, avoid, consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, fancy, finish, imagine, suggest, keep(on), mind, miss, postpone, practise Eg: + Tony dislikes driving small car. + Would you mind waiting for a moment ? + Have you finished reading that book ? 2. Sau các cụm từ như : be/get accustomed to, be/get used to, object to, look forward to Eg: + The children were not used to living in the country. + They are looking forward to traveling abroad. 3. Sau giới từ hoặc động từ + giới từ.( about, of, without, with, in, on, after, before ) Eg: + Touch your toes without bending your knees. + Helen is excited about studying abroad. 4. Các động từ có cả dạng “ to-inf ” và “ V - ing ” đi ngay sau chúng mà nghĩa không thay đổi. Like, love, hate, begin, start, continue, intend, prefer có thể có cả dạng “to-inf ” và dạng “V- ing” Eg: Tim loves to play / playing tennis. Tag – question: Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong Tiếng Anh nói. Có hai dạng câu hỏi đuôi. 1. Positive statement + Negative tag ( Câu khẳng định + đuôi phủ định ) Eg: + It is very cold, isn’t it ? + They go to school by bus, don’t they ? 2. Negative statement + Positive tag ( Câu phủ định + đuôi khẳng định ). Eg: + I shouldn’t do this, should I ? + They don’t like it, do they ? 6
- Lưu ý: a. Trong câu hỏi đuôi, các trợ động từ và đại từ thường được dùng. Eg: + You haven’t been there before, have you ? + Tom and Jack can swim, can’t they ? + Martin likes coffee, doesn’t he ? b. Nghĩa của câu trả lời yes và no cho câu phủ định. Eg: + You’re not American, are you ? Yes ( = Yes, I am ) No ( = No, I’m not ) b. Dùng aren’t I ? chứ không dùng am not I ? c. Let’s , shall we ? 7