Đại từ quan hệ - Relative clause - English 9
Bạn đang xem tài liệu "Đại từ quan hệ - Relative clause - English 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dai_tu_quan_he_relative_clause_english_9.doc
Nội dung text: Đại từ quan hệ - Relative clause - English 9
- ĐẠI TỪ QUAN HỆ- RELATIVE CLAUSE- ENGLISH 9 I. Định nghĩa - Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ. II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ 1. Who: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.-Theo sau who là một động từ Eg: The man who is sitting by the fire is my father. ->That is the boy who helped me to find your house. 2. Whom: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.-Theo sau whom là một chủ ngữ Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.->The boy whom we are looking for is Tom. 3. Which:Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. - Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ. Eg: This is the book. I like it best.=> This is the book which I like best. The hat is red. It is mine.=> The hat which is red is mine. -Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which Eg: This is the book I like best . .The dress (which) I bought yesterday is very beautiful. 4. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định) Eg: That is the book that I like best.=>That is the bicycle that belongs to Tom. My father is the person that I admire most. I can see the girl and her dog that are running in the park. 5.Whose:Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which. -Theo sau Whose luôn là 1 danh từ Eg: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday. => The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. John found a cat. Its leg was broken. John found a cat whose leg was broken. III. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ 1. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then Eg: May Day is the day when people hold a meeting. (= on which) 1
- I’ll never forget the day when I met her. (=on which) That was the time when he managed the company. (= at which) 2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there) Eg: That is the house where we used to live. (= in which) Do you know the country where I was born? Hanoi is the place where I like to come. 3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason” Eg: Please tell me the reason why you are so sad. (= for which) He told me the reason why he had been absent from class the day before. IV. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: có ba loại mệnh đề quan hệ 1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause) -Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng. Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister. The book which I borrowed from you is very interesting. 2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause ) -Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng. -Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her đứng trước. - Không được dùng that trong mệnh đề không xác định. Eg My father, who is 50 years old, is a doctor. This girl, whom you met yesterday, is my daughter. 3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp. - Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu. Eg He admires Mr Brown, which surprises me. Mary tore Tom’s letter, which made him sad. V.DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo 4 cách: 1.Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ) - Present participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm –ing) The man who is sitting next to you is my uncle. The man sitting to you is my uncle. Do you know the boy who broke the windows last night? Do you know the boy breaking the windows last night? 2.Using past participle: 2
- - Past participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle) Eg1The books which were written by To Hoai are interesting. The books written by To Hoai are interesting. Eg2 The students who were punished by the teacher are lazy. The students punished by the teacher are lazy. Eg3 The house which is being built now belongs to Mr. Pike. The house built now belongs to Mr. Pike. 3.Using “to infinitive” or “infinitive phrase” (for sb to do): Bỏ đại từ quan hệ, bỏ chủ ngữ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng “infinitive” English is an important language which we have to master. => English is an important language to master. There is a good restaurant where we can eat good food. => There is a good restaurant to eat good food. That is the hotel where we can stay. => That is the hotel to stay. Here is the form that you must fill in. => Here is the form for you to fill in. 4.Using noun phrases: mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ. Eg1 George Washington, who was the first presidentof the United States, was a general in the army. George Washington, the first presidentof the United States, was a general in the army. Eg2 We visited Barcelona, which is a city in northern Spain. We visited Barcelona, a city in northern Spain. VI.GiớI Từ ĐI VớI MệNH Đề QUAN Hệ: -Chỉ có hai đại từ quan hệ là Whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ. Eg1 The man about whom you are talkingis my brother. The man (whom) you are talking about is my brother. Eg2The picture at which you are looking is very expensive. The picture ( which) you are looking at is very expensive. Chú ý: -Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định. -Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại từ quan hệ và có không thể dùng that thay cho whom và which . VII.Lưu ý về mệnh đề quan hệ 1. Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ. Eg Do you know the boy (whom) we met yesterday? That’s the house (which) I have bought. 3
- -Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định không thể lược bỏ. Eg Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan. 2. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng Whom và Which Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher. Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan. Fortunately we had a map, without which we would have got lost. 3. Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom Daisy has three brothers, all of whom are teachers. I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me. He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class. They have got two cars, one of which they seldom use. There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before. 4. Các trường hợp sau đây thường phải dùng ‘that’ a. Khi cụm từ đứng trước vừa là danh từ chỉ người và vật He told me about the places and people that he had seen in London b. Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first và last This is the most interesting film that I’ve ever seen. Moscow is the finest city that she’s ever visited. That is the last letter that he wrote. She was the first person that broke the silence. c. Sau các từ all, only (duy nhất) và very (chính là) All that he can say is this. I bought the only book that they had. You’re the very man that I would like to see. d. Sau các đại từ bất định He never says anything that is worth listening to. I’ll tell you something that is very interesting. WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật WHEN :dùng thế cho thời gian WHERE :dùng thế cho nơi chốn THAT :dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới ) WHOSE :dùng thế cho sở hửu ,người / vật OF WHICH :dùng thế cho sở hửu vật WHY :dùng thế cho lý do ( reason /cause ) Phân BiỆt GiỮa Whose Và Of Which 4
- WHOSE : dùng cả cho người và vật This is the book .Its cover is nice -> This is the book whose cover is nice . -> This is the book the cover of which is nice WHOSE :đứng trứoc danh từ OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE ) OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người. This is the man . His son is my friend. -> This is the man the son of which is my friend.( sai ) -> This is the man whose son is my friend.( đúng VIII.EXERCISES ON RELATIVE CLAUSES I. Combine each pair of sentences using a relative pronoun or relative adverb 1. She is the most intelligent woman. I’ve ever met this woman. 2. This doctor is famous. You visited him yesterday. 3. These children are orphans. She is taking care of these children. 4. The two young men are not good persons. You are acquainted with them. 5. My father goes swimming everyday. You met him this morning. 6. The man is my father. I respect this man most. 7. The man is my father. I respect his opinion most. 8. Mary and Margaret are twins. You met them yesterday. 9. I’ll introduce you to the man. His support is necessary for your project. 10. The middle-aged man is the director. My father is talking to him. II. Fill in the blanks with Relative pronouns or Relative adverbs where necessary 1. Let me see all the letters ___ you have written. 2. Is there any one ___ can help me do this? 3. Mr. Brown, ___ is only 34, is the director of this company. 4. I know a place ___ roses grow in abundance. 5. It was the nurse ___ told me to come in. 6. The teacher with ___, we studied last year no longer teaches in our school. 7. They showed me the hospital ___ buildings had been destroyed by US bombings. 8. We saw many soldiers and tanks ___ were moving to the front. 9. Dr. Fleming, ___ discovered penicillin, was awarded the Nobel Prize for medicine in 1945. 10. He joined the political party ___ was in power. III. Use a Relative pronoun preceded by a preposition to combine each pair of sentences below: 1. This is a rare opportunity. You should take advantage of it to get a better job. 2. The boy is my cousin. You made fun of him. 3. This matter is of great importance. You should pay attention to it. 4. The woman lives next door to me. You gave place to her on the bus. 5. The examination lasted two days. I was successful in this examination. 5
- 6. This is the result of our work. I’m pleased with it. 7. There is a No parking sign. I do not take notice of it. 8. Mr. Brown is the man. I am responsible to him for my work. 9. Do you see my pen? I have just written the lesson with it. 10. We are crossing the meadow. We flew kites over it in our childhood. IV. Use Relative adverb to combine each pair of sentences below: 1. This is the house. We often stay in this house in summer. 2. I’ll show you the second hand bookshop. You can find valuable books in this shop. 3. I have not decided the day. I’ll go to London on that day. 4. He was born on the day. His father was away on that day. 5. The book is a telephone directory. We can look up telephone numbers in this book. 6. Mrs. Brown rang Dr. Brown. He was going to carry out an urgent operation at that moment. 7. The airport is the most modern one. We’re going to arrive at this airport. 8. She doesn’t want to speak of the cause. She divorced her husband of this cause. 9. The days were the saddest ones. I lived far from home on those days. 10. I never forget the park. We met each other for the first time at this park. V. Choose the best answer 1) The book ___ I bought at the bookstore yesterday is expensive. A. who B. whose C. that D. B & C are corre 2) What’s the name of the blonde girl ___ just came in? A. whoB. whose C. whom D. A & B are correct 3) I don’t like people ___ lose their tempers easily. A. who B. whose C. that D. A & C are correct 4) Mexico City, ___ has a population of over 10 million, is probably the fastest growing city in the world. A. which B. whose C. that D. A & B are corre 5) This is Henry, ___ sister works for my father. A. who B. whose C. that D.All are correct 6) He’s the man ___ people like at first sight. A. who B. whom C. that D. A & C are correct 7) Could you iron the trousers ___ are hanging up behind the door? A. who B. which C. that D. B & C are correct 8) Where is the girl ___ sells tickets? A. who B. whose C. whom D. A & C are correct 9) The man___ we consider our leader had much experience in climbing mountains. A. who B. whose C. whom D. A & C are correct 10) The artist ___ name I couldn’t remember was one of the best I had ever seen. A. who B. whose C. that D. A & C are correct 11) Frank invited Janet, ___ he had met in Japan, to the party. A. who B. whose C. that D. A & C are correct 12 The girl ___ design had been chosen stepped to the platform to receive the 6
- award. A. whose B. whom C. that D. which 13) I need to find a painting ___ will match the rest of my room. A. whose B. whom C. who D. which 14) There are too many poor people ___ do not have enough to eat in the world. A. whose B. whom C. who D. which 15) The trees ___ have the beautiful flowers grow near the gate of the garden. A. whose B. whom C. who D. which 16) The teacher ___ teaches us French is coming today. A. whom B. who C. that D. B & C are correct 17) What’s the music to ___ you are listening? A. whose B. which C. that D. B & C are correct 18) I don’t like the stories ___ have unhappy endings. A. who B. which C. that D. B & C are correct 19) The students ___ don’t have library cards can’t borrow books from the library. A. who B. whichC. whomD. A & C are correct 20) Betty is the most intelligent girl ___ I have ever met. A. who B. whom C. that D. All are correct THE END 7