Bài giảng Toán Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập Số trung bình cộng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập Số trung bình cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_7_tiet_48_luyen_tap_so_trung_binh_cong.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập Số trung bình cộng
- kiÓm tra bµi cò ?1: Dựa vào bảng tần số hãy nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? ?2: Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. Trả lời: 1) Dựa vào bảng tần số ta có thể tính trung bình cộng của một dấu hiệu như sau: -Nhân từng giá trị với tần số tương ứng - Cộng tất cả các tích vừa tìm được - Chia tổng đó cho số các giá trị ( tức tổng các tần số)
- x n + x n + x n + + x n CTTQ: X = 1 1 2 2 3 3 k k N Trong đó: x1, x2 , x3 , .,.xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2, n3, , nk là các tần số tương ứng N là số các giá trị ? 3: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Trả lời:Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu,đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
- TiÕt 48 luyÖn tËp
- Tiết 48 : LUYỆN TẬP Bài tập 1: Điểm kiểm tra toán học kì 1 của học sinh lớp 7B được ghi lại ở bảng sau: 4 6 5 9 5 5 6 5 7 6 7 6 6 7 7 8 4 8 7 6 8 8 9 7 9 8 7 10 6 7 8 10 9 7 6 a, Tính số trung bình cộng của dấu hiệu? b,Tìm mốt của dấu hiệu?
- Tiết 48 : LUYỆN TẬP Giải Bài 1:a, Cách 1 Giá trị (x) Tần số (n) Các Tích (x.n) 4 2 8 5 4 20 6 8 48 243 7 9 63 X = 6,9 8 6 48 35 9 4 36 10 2 20 N= 35 Tổng: 243 Cách 2: 4.2+ 5.4 + 6.8 + 7.9 + 8.6 + 9.4 + 10.2 243 X = = 6,9 35 35 b, Mốt của dấu hiệu : M 0 = 7
- Tiết 48 : LUYỆN TẬP Bài tập 2: Kết quả điểm kiểm tra toán học kì 1 của học sinh lớp 7A (cùng đề với lớp 7B)được cho qua bảng “tần số” sau đây: Hãy tính điểm trung bình của lớp 7A GiáGiá trị(x) trị (x) 6 Tần số(n)7 Các8 Tích (x.n)9 10 Tần số6 (n) 5 5 8 10 30 6 3 N=32 7 8 56 250 8 10 80 X = 7,8 9 6 54 32 10 3 30 N= 32 Tổng: 250 ? Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán học kì 1 của hai lớp 7A và 7B?
- Tiết 48 : LUYỆN TẬP Bài tập 3: Quan sát bảng “tần số” sau và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao? Giá trị 2 3 4 90 100 (x) Tần số(n) 3 2 2 2 1 N = 10 Trả lời: Không nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn.
- Tiết 48 : LUYỆN TẬP Bài tập 4: Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 ( đơn vị đo: cm ) và được kết quả theo bảng sau: Chiều cao (sắp sếp theo khoảng) Tần số (n) 105 1 110 – 120 7 121 – 131 35 132 – 142 45 143 – 153 11 155 1 N = 100 a) Bảng này có gì khác so với những bảng “ tần số” đã biết? b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
- Tiết 48 : LUYỆN TẬP Giải: a, Các giá trị được ghép theo từng lớp hay theo từng khoảng Để ước tính số trung bình cộng ta làm như sau: -Tính số trung bình cộng của từng lớp (số đó chính là số trung bình cộng của số lớn nhất và số nhỏ nhất) -Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng -Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu Chiều cao Giá trị Tần số Các tích ( sắp xếp theo khoảng) trung bình ( n) 105 105 1 105 13268 110 - 120 115 7 805 X ==132,68 121 - 131 126 35 4410 100 132 - 142 137 45 6165 143 - 153 148 11 1628 155 155 1 155 N = 100 Tổng: 13268
- Tiết 48 : LUYỆN TẬP Bài tập 5: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng sau: 3 10 7 8 10 9 6 4 8 7 7 10 9 5 8 8 6 6 8 8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 9 5 4 7 9 Hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a, Số các giá trị khác nhau là: a. 6 b.7 c.8 d.35 b, Số bạn giải xong bài trong thời gian 6 phút là: a.a.4 4 b.5 c.6 d.7 c, Mốt của dấu hiệu là: a. 7 b.8b.8 c.9 d.10 d, Số trung bình cộng của dấu hiệu là: a. 5 b.6,5 c.7,2c.7,2 d.8
- Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại bài - Làm 4 câu hỏi ôn tập chương III (trang 22 SGK) - Làm BT 20, 21 SBT