Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

pptx 56 trang Chiến Đoàn 13/01/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_bai_18_bieu_do_hinh_quat_tron.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
  2. KHỞI ĐỘNG Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn thương tích theo các nguyên nhân khác nhau ở Việt Nam, báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như hình vẽ.
  3. Các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam Đuối nước 20% 2% Tai nạn giao thông 2% 48% Ngã 28% Ngộ độc Thương tích khác
  4. BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
  5. NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn 02 Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn 03 Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
  6. I. ĐỌC VÀ MÔ TẢ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN − Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu. − Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ kiệu được chia thành nhiều hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phân so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diển toàn bộ dữ liệu, tức là ứng với 100%.
  7. Tiêu đề Các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam Đuối nước 2% 20% Tai nạn giao thông Hình tròn 2% 48% Ngã Chú giải biểu diễn Ngộ độc dữ liệu 28% Thương tích khác
  8. ? Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam. Nguyên nhân gây tại nạn thương tích Tỉ lệ (%) Đuối nước 48 Tai nạn giao thông 28 Ngã 2 Ngộ độc 2 Thương tích khác 20 Tổng 100%
  9. HĐ1 Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết: a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao? b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
  10. Tỉ lệ trao huy chương trong cuộc thi 10% Huy chương vàng Huy chương bạc 50% 20% Huy chương đồng 20% Không huy chương
  11. Trả lời a) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương bạc và huy chương đồng bằng nhau là 20%. b) Tỉ lệ thí sinh không được trao huy chương chiếm 50%, hình quạt biểu diễn nó bằng nửa hình tròn.
  12. Nhận xét: − Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ. − Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.
  13. Luyện tập 1 Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng kem. a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên. b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạ, mỗi hình quạ biểu diễn số liệu nào? c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng.
  14. Tiêu đề Tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày 16.7% 25% Đậu xanh Hình tròn Ốc quế biểu diễn Sô cô la dữ liệu 25% 33.3% Sữa dừa Chú giải
  15. b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt. Các hình quạt này biểu diễn tỉ lệ các loại kem: đậu xanh, ốc quế, sô cô la, sữa dừa mà cửa hàng bán được. Bảng thống kê: Loại kem Đậu xanh Ốc quế Sô cô la Sữa dừa Tỉ lệ 16,7% 25% 33,3% 25%
  16. Nhận xét: Phần hình quạt ứng với 1 hình tròn 4 biểu diễn tỉ lệ 25%.
  17. II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ các loại sách ở Ví dụ 1 một thư viện trường học: Loại sách Sách giáo khoa Sách tham khảo Sách truyện Sách khác Tỉ lệ 40% 20% 30% 10% Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.8 vào vở để biểu diễn bẳng thống kê này.
  18. Giải Tỉ lệ các loại sách trong thư viện 10% Sách giáo khoa 40% Sách tham khảo 30% Sách truyện Sách khác 20%
  19. Luyện tập 2 Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7. Đội tuyển lớp 7A 7B 7C 7D Tỉ lệ dự đoán 15% 30% 20% 35% Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bẳng thống kê này.
  20. Kết quả dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7 15% Lớp 7A 35% Lớp 7B 30% Lớp 7C 20% Lớp 7D
  21. Ví dụ 2 Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học ở một huyện, được kết quả như sau Tình trạng Bơi thành thạo Biết bơi nhưng Chưa biết bơi chưa thành thạo Số học sinh 250 175 75
  22. a) Tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng số học sinh tham gia khảo sát. b) Hãy hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn sau vào vở để biểu diễn bẳng thống kê này.
  23. Giải a) Tổng số học sinh tham gia khảo sát là: 250 + 175 + 75 = 500 (học sinh). Tỉ lệ số số học sinh bơi thành thạo, biết bơi nhưng chưa thành thạo và chưa biết bơi trên tổng số học sinh tương ứng là: 250 175 75 = 50%; = 35%; = 15% 500 500 500
  24. Kết quả phổ cập bơi sau một năm triển khai Bơi thành thạo 50% Biết bơi nhưng chưa thành thạo 15% 35% Chưa biết bơi
  25. Luyện tập 3 Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A. Cỡ áo S M L XL Tỉ lệ 15% 50% 30% 5% Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
  26. Trả lời Tỉ lệ cỡ áo của các bạn trong lớp 7A 5% 15% S 30% M L 50% XL
  27. III. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Ví dụ 3 Cho biểu đồ Hình 5.14. a) Em hãy lập bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yếu tổ đến chiều cao của trẻ. b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm tổng bao nhiêu phần trăm?
  28. Giải a) Bảng thống kê Giấc ngủ và Yếu tố Vận động Di truyền Dinh dưỡng Yếu tố khác môi trường Mức độ ảnh 20 23 32 16 9 hưởng (%) b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là: Dinh dưỡng: 32%; vận động: 20%; giấc ngủ và môi trường: 16%. Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là 32%+20%+16% = 68%
  29. Luyện tập 4 Cho biểu đồ Hình 5.15. a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019. b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1. 109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
  30. Sản lượng điện theo nguồn của Việt Nam năm 2019 0.5% 1.4% Thuỷ điện 18.8% Điện than 37.7% Điện khí 42% Điện tái tạo Điện nhập khẩu
  31. Giải a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam trong năm 2019: thủy điện, điện than, điện khí. b) Trong năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu 240,1. 109. 1,4% ≈ 3,4. 109 (kWh).
  32. Ví dụ 3 Ứng dụng để dự đoán Biểu đồ Hình 5.16 cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại một trường trung học trong thời gian rảnh rỗi. Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi.
  33. Bạn làm gì trong thời gian rảnh rỗi Nghe nhạc 15% 20% Xem ti vi 10% Chơi thể thao 25% Đọc sách 30% Hoạt động khác
  34. Giải Số học sinh khối 7 của trường thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi là khoảng: 30 200.30% = 200. = 60 (học sinh) 100
  35. Luyện tập 5 Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.
  36. Giải Tỉ lệ HS thích đọc sách hoặc nghe nhạc là 20% + 25% = 45%. Trong 200 học sinh, số học sinh thích đọc sách hoặc nghe nhạc khoảng: 200. 45% = 90 học sinh.
  37. Tranh luận: Cho biểu đồ Hình 5.17 Thực trạng các tật khúc xạ về mắt của học sinh một số tỉnh ở Việt Nam 0.8% Bình thường 32.8% Cận thị 66.4% Viễn thị/Loạn thị
  38. Như vậy, nếu một trường Tớ nghĩ đây chỉ là con trung học có 1000 học số ước lượng thôi. sinh thì chắc chắn có 328 học sinh bị cận thị. Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?
  39. Giải Đây chỉ là số ước lượng. Số liệu 32,8% người cận thị là tính theo một số tỉnh ở Việt Nam, vì vậy khi tính cụ thể trong 1 trường học 1000 học sinh thì giá trị 1000. 32,8% = 328 học sinh là số ước lượng. Ví dụ: nếu một trường có 1000 HS và có 32,8% HS cận thị thì giá trị 1000. 32,8% = 328 học sinh là giá trị chính xác của số học sinh bị cận thị.
  40. LUYỆN TẬP Bài 5.6 (SGK – tr.99) Cho biểu đồ Hình 5.18 Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến 0.55% ngày 1 – 7 – 2020 13.11% Châu Á Châu Phi 9.61% Châu Âu 59.52% 17.21% Châu Mỹ Châu Úc
  41. a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này. b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào? c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất? d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.
  42. Giải a) Biểu đồ gồm ba phần chính: + Phần tiêu đề “Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 − 7 – 2020”, + Phần hình tròn biểu diễn dử liệu được chia thành các hình quạt, + Phần chú giải. b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ dân số của một châu lục.
  43. c) Châu Á có số dân nhiều nhất, châu Úc có số dân ít nhất. d) Số dân của châu Á là: 7773 ⋅ 59,52% ≈ 4626 (triệu người). Số dân của châu Phi là: 7773 ⋅ 17,21% ≈ 1338 (triệu người). Số dân Châu Âu là: 7773 ⋅ 9,61% ≈ 747 (triệu người). Số dận Châu Mỹ là: 7773 ⋅ 13,11% ≈ 1019 (triệu người). Số dân Châu Úc là: 7773 ⋅ 0,55% ≈ 43 (triệu người).
  44. Bài 5.7 (SGK – tr.99) An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau: Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá Số bạn 10 20 7 3 yêu thích Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
  45. Giải Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu thích: Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá Tỉ lệ bạn yêu thích 25% 50% 17,5% 7,5%
  46. Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu thích 7.5% Chó 17.5% 25% Mèo Chim 50% Cá
  47. Bài 5.9 (SGK – tr.99) Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
  48. Giải Số học sinh biết bơi thành thạo khoảng: 800.50% = 400 (học sinh). Số học sinh chưa biết bơi khoảng: 800.15% = 120 (học sinh).
  49. VẬN DỤNG Bài 5.8 (SGK – tr.99) Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi: a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B? b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O.
  50. Tỉ lệ các thành viên theo nhóm máu 20% Nhóm máu A 40% Nhóm máu B Nhóm máu AB 30% Nhóm máu O 10%
  51. Giải a) Số người có nhóm máu A là: 200 ⋅ 20% = 40 (người); Số người có nhóm máu B là 200 ⋅ 30% = 60 (người). b) Tỉ lệ người có nhóm máu hoặc là: 20% + 40% = 60%. Số người có nhóm máu hoặc là: 200 ⋅ 60% = 120 (người).
  52. Bài tập: Cho bảng Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H Dự án Tỉ lệ ngân sách Xử lí chất thải sinh hoạt 50% Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 40% Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải 10% a) Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ dưới, bằng cách điền vào phần
  53. b) Hãy hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn bằng cách chọn màu thích hợp của từng ô (1), (2), (3). (1) Xử lí chất thải sinh hoạt (2) Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại (3) Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải
  54. Giải Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H Xử lí chất thải sinh hoạt 10% Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 50% 40% Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải
  55. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài mới trong bài. trong SBT. “Biểu đồ đoạn thẳng”.
  56. HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG BUỔI HỌC TIẾP THEO