Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 40: Thầy bói xem voi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 40: Thầy bói xem voi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_40_thay_boi_xem_voi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 40: Thầy bói xem voi
- Ngöõ vaên 6
- TIẾT 40 THAÀY BOÙI XEM VOI
- THẦY BÓI XEM VOI I. Tìm hiểu chung. 1. Đọc và hiểu văn bản.
- I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc và hiểu văn bản: Người làm nghề chuyên đoán những Thầy bói việc lành dữ cho người khác. Nói chuyện linh tinh cho qua thời gian Chuyện gẫu Quạt lớn bằng tre phất vải ĐònQuạt ghánh thóc hoặc giấydùng để quạt thóc Chổi làm bằng cây thanh hao Chổi sể dùng quét sân
- Tiết 40: THẦY BÓI XEM VOI 1. Đọc hiểu : 2. Bố cục: Bè côc Hoµn c¶nh C¸ch xem vµ KÕt qu¶ xem voi ph¸n vÒ voi Tiếp theo Câu 1,2,3 như cái chổi Còn lại sể cùn. Bố cục ngắn gọn, chặt chẽ
- I. Tìm hiểu chung . Nhận xét II. Tìm hiểu văn bản. về cách mở 1. Hoàn cảnh xem voi. truyện? * Đặc điểm chung của năm thầy bói: - Các thầy đều bị mù. - Chưa biết gì về hình thù conCả voi.năm ông thầy Các thầybói trongbói xemtruyện có * Hoàn cảnh: voi trongnhững hoàn đặc điểm - Õ hàng, đang ngồi chuyệncảnh gẫu, nào?chung có voi nào? đi qua. Cách mở truyện ngắn gọn , hấp dẫn.
- Tiết 40 Văn bản THẦY BÓI XEM VOI I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hoàn cảnh xem voi. 2. Cách xem voi và phán về voi. a. Cách xem voi. Cách xem voi của các thầy có gì đặc biệt?
- Sờ đuôi Sờ ngà Sờ tai Sờ chân Sờ vòi Sờ vòi
- THẦY BÓI XEM VOI I. Tìm hiểu chung. Nhận xét gì về II. Tìm hiểu văn bản. cách dùng cụm từ 1. Hoàn cảnh xem voi. “Thầy thì sờ ? 2. Cách xem voi và phán về voi. a. Cách xem voi. Dùng tay để sờ Mỗi người xem một bộ phận của con voi. - Điệp ngữ “thầy thì sờ ”: Nhấn mạnh cách xem voi.
- THẦY BÓI XEM VOI I. Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hoàn cảnh xem voi. 2. Cách xem voi và phán về voi. a. Cách xem voi. b. Cách phán về voi.
- Nó sun sun như con đỉa.
- Nó chần chẫn như cái đòn càn
- Nó bè bè như cái quạt thóc
- Nó sừng sững như cái cột đình.
- Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
- b.Cách phán về con voi: -Sờ vòi: sun sun như con đỉa. -Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. -Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. -Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. -Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. Nói vềSử cách dụng phán từ láy voi tượng của cáchình, thầy phép bói, so tác sánh giả dânkhiến gian cho đã dùngsự vật nghệ trở nênthuật cụ gì thể, ? Tác sinh dụng động ?.
- b.Cách phán về con voi: -Sờ vòi: sun sun như con đỉa. Đưa ra -Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. nhận -Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. định -Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. khác -Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. nhau Em có nhận xét gì về cách phán về voi của năm ông thầy bói ?
- C©u hái th¶o luËn nhãm Tại sao năm thầy bói đã sờ tận tay vào con voi mà lại có ý kiến trái ngược nhau về nó. Họ đã đúng ở chỗ nào, sai ở chỗ nào?
- * Năm thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các thầy bói: Cả năm thầy đều đúng, Sờ vào một bộ phận nhưng chỉ đúng với từng của con voi mà đã tưởng, bộ phận của cơ thể con đã phán đó là toàn bộ voi. con voi. . Những hình ảnh được miêu tả đầy ấn tượng với Hình dáng con voi thực những so sánh "sừng sự là tổng hợp những nhận xét của cả năm sững như cái cột thầy. đình" là chính xác không có gì phải bàn cãi.
- b.Cách phán về con voi: -Sờ vòi: sun sun như con đỉa. -Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. Nhận định -Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. khác -Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. nhau -Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. - Dùng bộ phận để nói toàn thể NămEm=> đánhthầy Nhận bóigiá xét nhưđã chủ đưa thế quan, ra nào nhận phiến về địnhcách diện. củanhận mình xét về concủa voi họ theo ? cách nào ?
- * Thái độ của năm ông thầy bói. + Tưởng thế nào hoá ra + Không phải, Nhận xét kiểu câu ? + Đâu có! Tác dụng ? + Ai bảo ! + Các thầy nói không đúng cả! Chính nó => Sử dụng hàng loạt câu phủ định nhằm tăng kịch tính của câu chuyện. => Nhấn mạnh thái độ chủ quan, bảo thủ của các thầy bói.
- 3. Kết quả: “Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.” => Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại. Gây cười Tô đậm cái sai lầm vì lí sự, thái độ bảo thủ của các thầy bói. Cách kết thúc truyện sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng của cách kết thúc ấy?
- THẦY BÓI XEM VOI I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hoàn cảnh xem voi : 2. Cách xem voi và phán về voi : a. Cách xem voi : Sờ bộ phận b. Cách phán về voi: Tổng thể => Chủ quan, phiến diện, sai lầm 3. Kết quả: Dùng bạo lực giải quyết. III. Tổng kết:
- Chọn ý nghĩa đúng cho truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi? A. Muốn kết luận đúng về sự vật cần xem xét nó một cách toàn diện. B. Phải có cách xem xét sự vật phù hợp với sự vật đó và phù hợp với mục đích xem xét. C. Phải không ngừng học tập, trau dồi nhận thức và có phương pháp nhận thức đúng. D.D Cả A, B và C
- “ Truyện không nhằm nói về cái mù thể chất, mà muốn nói đến cái mù về nhận thức và cái mù về phương pháp nhận thức của các thầy bói. Truyện chế giễu luôn cả các thầy bói và nghề thầy bói một cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.”
- III. Tổng kết. * Nội dung - Phê phán tính bảo thủ, chủ quan, đoán mò. - Bài học về cách nhận thức, đánh giá sự vật và con người. * Nghệ thuật - Tình huống truyện độc đáo. - Lời kể ngắn gọn, dễ nhớ. - Chi tiết chọn lọc, gây cười. * Thành ngữ : “ Thầy bói xem voi”
- THẦY BÓI XEM VOI I. Tìm hiểu chung: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hoàn cảnh xem voi : 2. Cách xem voi và phán về voi : a. Cách xem voi : Sờ bộ phận b. Cách phán về voi: Tổng thể => Chủ quan, phiến diện, sai lầm 3. Kết quả: Dùng bạo lực giải quyết. III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK IV. Luyện tập.
- Bài tập 1: 1 2 5 4 3 TRÒ CHƠI: “NHỮNG BÔNG HOA XINH”
- Phê phán cách nhận xét, đánhGiải giá thích chủ quan,ý nghĩa phiến diệncủa; thấy thành bộ phậnngữ mà“Thầy không thấy toàn thể, không phản bói xem voi” ? ánh đúng bản chất của sự vật.
- Cần phải xem xét toàn Bài học chính của diện sự vật, hiện tượng truyện “Thầy bói mới đưa ra nhận xét. xem voi” là gì?
- ? Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ “Thầy bói xem voi” ? A. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. B. Một lần không vâng lời, con bị mẹ mắng. C. Bạn hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát.
- “ThÊy c©y mµ ch¼ng thÊy rõng.” Tìm thành ngữ có nội dung tương tự như thành ngữ “Thầy bói xem voi” ?
- B«ng hoa may m¾n B¹n nhËn ®îc mét phÇn quµ!
- Bài tập 2. Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?
- * Điểm giống nhau: * Điểm khác nhau: - “Ếch ngồi đáy giếng”: nhắc nhở con người ta phải biết mở Cả 2 truyện đều nêu ra rộng tầm hiểu biết của mình, những bài học về nhận không được kiêu ngạo, coi thường thức ( tìm hiểu và đánh những đối tượng xung quanh. giá sự vật, hiện tượng), - “Thầy bói xem voi”: là bài học về nhắc người ta không được phương pháp tìm hiểu sự vật, hiện chủ quan trong việc nhìn tượng. sự việc, hiện tượng xung -> Những điểm riêng trong 2 quanh. truyện bổ trợ cho nhau trong bài học về nhận thức. Cả hai truyện đều thể hiện rất rõ đặc trưng của truyện ngụ ngôn: Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- DÆn dß - Kể diễn cảm truyện “Thầy bói xem voi”. - Học bài theo nội dung bài học. - Học thuộc ghi nhớ (sgk) - Chuẩn bị bài : Danh từ (tiếp theo)
- chóc c¸c em häc tèt