Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 39: Ếch ngồi đáy giếng (Truyện ngụ ngôn)

ppt 31 trang Thủy Hạnh 12/12/2023 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 39: Ếch ngồi đáy giếng (Truyện ngụ ngôn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_39_ech_ngoi_day_gieng_truyen_ng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 39: Ếch ngồi đáy giếng (Truyện ngụ ngôn)

  1. NGỮ VĂN 6 NhiÖt liÖt chµo mõng quý thÇy c« vÒ dù giê thăm lớp
  2. Tiết 39: Văn bản (Truyện(Truyện ngụngụ ngôn)ngôn)
  3. Khởi động Trò chơi ô chữ Tìm ô chữ hàng dọc bằng cách trả lời các câu hỏi trong ô chữ hàng ngang, mỗi ô chữ hàng ngang sẽ chứa một từ chìa khóa. - Trả lời đúng mỗi ô chữ hang ngang được 10 điểm - Trả lời đúng ô chữ hàng dọc: + Được 30 điểm nếu mới mở ô hang ngang 1,2 + Được 20 điểm nếu mở ô hàng ngang 3,4 + Được 10 điểm nếu mở tiếp các ô còn lại
  4. 1 S Ơ N T I N H 2 T H Ô N G M I N H 3 D U N G S I 4 T R U Y Ê N T H U Y Ê T 5 H U N G V Ư Ơ N G 6 C Ô T I C H 7 C Â Y Đ A N T H Â N ÔÔ sốsố 65 cócó 69 chữchữ cáicái:: ĐâyCon làđầu loại của truyện Lạc Long dân gian Quân thể và hiện Âu cơ ÔÔÔ sốsốsố 2371 cócócó 96105 chữchữ chữ cáicái: cái: TruyệnTrong: Đây làtruyền cổ vũ tích khí thuyết “giúp ThạchEm ThạchSơnbé Sanh”thông Tinh, Sanh minh” kểThủy cảmvề kiểu kể Ôướclên số ngôimơ 4 có của vua 12 nhân chữlấy niên cáidân: hiệuĐâyta về là sự loạigì? chiến truyện thắng dân của gian cái kểthiện về cácđối vềnhânhóaTinh kiểu được vậtai nhânlà nào quânngười vật? 18 cướinào? nước được chư Mị hầu Nương ? ? nhânvới cái vật ác, và về sự sự kiện công có bằng liên quanđối với đến sự lịch bất sử công thời quá ? khứ ?
  5. NGỤ NGÔN - Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo - Ngôn: Lời nói. => Ngụ ngôn: Nguyên nghĩa là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu
  6. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk)
  7. Truyện ngụ ngôn :Hình thức Đối tượng – nội dung Mục đích: Truyện kể Mượn truyện đồ Khuyên nhủ, bằng văn vật, loài vật hoặc răn dạy người xuôi hoặc chính con người để ta bài học nào văn vần. nói bóng gió kín đó trong cuộc đáo chuyện con sống người
  8. * Chuyển thể truyện ngụ ngôn “ Ếch ngồi đáy giếng” thành một bài thơ: Ếch ngồi đáy giếng Có con ếch sống lâu Một năm nọ mưa về Trong một cái giếng nọ Giếng kia tràn đầy nước Xung quanh nó chỉ có Ếch chẳng cần cất bước Vài cua ốc, bãi rêu. Mà vẫn được ra ngoài. Ếch ta cất tiếng kêu Ếch nghênh ngang đi lại Làm vang động cả giếng Ồm ộp nó kêu to Cua ốc không lên tiếng Nhâng nháo đi tự do Làm ếch tưởng mình tài. Bị trâu qua giẫm bẹp. Chú ếch không ra ngoài Nghĩ trời như vung nhỏ Còn nó thì oai to Như một vị chúa tể.
  9. TRUYỆN NGỤ NGÔN * C¸c nhµ s¸ng t¸c ngô ng«n næi tiÕng thÕ giíi: - £-dèp (Hi l¹p - cæ ®¹i) - Phe-®¬-r¬ (La M· - cæ ®¹i) - Trang Tö - LiÖt Tö (Trung Hoa -Cæ ®¹i) - La-ph«ng-ten (Ph¸p-TK XVII) - Cr-lèp (Nga - TK XIX) ë ViÖt Nam, truyÖn ngô ng«n lµ s¸ng t¸c d©n gian do nhµ v¨n ho¸ NguyÔn V¨n Ngäc vµ nhiÒu gi¸o sư, nhµ nghiªn cøu sưu tÇm.
  10. Ếch ngồi đáy giếng Bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung còn nó thì oai như một vị chúa tể. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
  11. Thỏ và rùa Ve sầu và kiến Con quạ thông minh
  12. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) Đọc to, rõ, diễn cảm, 2. Đọc, chú giải: pha chút diễu cợt.
  13. Giải nghĩa từ 1.Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu xuống lòng đất, dùng để lấy nước . 2. Chúa tể: kẻ có quyền lực cao nhất, chi phối những kẻ khác. 3.Nghênh ngang: bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. 4.Nhâng nháo: ngông nghênh, không coi ai ra gì.
  14. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) Đảm bảo sự việc 2. Đọc, chú giải: chính, diễn cảm, rõ 3. Kể: ràng
  15. Kể lại chuyện b»ng lêi v¨n cña em.
  16. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) 2. Đọc, chú giải: 3. Kể: - Ngôi kể: Ngôi thứ 3 - Thứ tự kể: Trình tự thời gian
  17. Ếch là động vật lưỡng cư, vừa sống ở trên cạn, vừa sống dưới nước. Chúng đẻ trứng dưới nước. Sau đó những quả trứng này sẽ nở thành nòng nọc. Nòng nọc sẽ tiếp tục sống dưới nước cho đến khi chúng phát triển thành một con ếch trưởng thành.
  18. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG -> Tính cách: hiểu biết nông cạn I/ Đọc- Tìm hiểu chung: nhưng kiêu ngạo, huênh hoang, chủ 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) quan. 2. Đọc, chú giải: => Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực 3. Kể: chất về mình. II.Đọc- hiểu văn bản 1. Nhân vật con ếch: a. Khi ở trong giếng: - Nhận thức về thế giới : Nhỏ bé - Nhận thức về mình:Oai như chúa tể ->Nhận thức bị hạn chế, sai lệch - Vì : Môi trường sống nhỏ bé, hạn hẹp.
  19. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) 2. Đọc, chú giải: 3. Kể: II.Đọc- hiểu văn bản 1. Nhân vật con ếch: a. Khi ở trong giếng: b. Khi ra ngoài giếng: - Tình huống: Bất ngờ, bị động - Môi trường sống: Thay đổi (rộng lớn hơn) - Tính cách: Giữ nguyên thói cũ
  20. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) 2. Đọc, chú giải: 3. Kể: II.Đọc- hiểu văn bản 1. Nhân vật con ếch: a. Khi ở trong giếng: b. Khi ra ngoài giếng: c. Hậu quả: - Bị trâu giẫm bẹp. - Nguyên nhân: => Chủ quan kiêu ngạo sẽ phải trả + Do hiểu biết hạn hẹp, không có giá đắt. kiến thức về thế giới rộng lớn. + Do ếch chủ quan và kiêu ngạo.
  21. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) 2. Đọc, chú giải: 3. Kể: II.Đọc- hiểu văn bản 1. Nhân vật con ếch: a. Khi ở trong giếng: b. Khi ra ngoài giếng: c. Hậu quả: - Bị trâu giẫm bẹp. => Chủ quan kiêu ngạo sẽ phải trả giá đắt. 2. Bài học:
  22. THẢO LUẬN NHÓM: 3 phút Kĩ thuật: Khăn trải bàn - Qua truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”, em rút ra được những bài hoc gì? Ý kiến kiến nhân cá Ý Ý kiến cá nhân Ý KIẾN CHUNG Ý kiến cá nhân cá kiến Ý Ý kiến cá nhân
  23. 2. Bài học: - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh. - Phải nhận ra hạn chế của mình - Phải khiêm tốn không được chủ quan, kiêu ngạo - Luôn học hỏi mở rộng tầm hiểu biết của mình bằng mọi hình thức.
  24. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: 2. Bài học: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh 2. Đọc, chú giải: hưởng đến nhận thức về chính 3. Kể: mình và thế giới xung quanh. - Phải nhận ra hạn chế của mình II.Đọc- hiểu văn bản - Phải khiêm tốn không được chủ 1. Nhân vật con ếch: quan, kiêu ngạo a. Khi ở trong giếng: - Luôn học hỏi mở rộng tầm hiểu b. Khi ra ngoài giếng: biết của mình bằng mọi hình thức. c. Hậu quả: - Bị trâu giẫm bẹp. => Chủ quan kiêu ngạo sẽ phải trả giá đắt.
  25. Tiết 37: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG I/ Đọc- Tìm hiểu chung: III. Tổng kết: 1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:(sgk) 1. Nội dung: 2. Đọc, chú giải: - Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huyênh hoang. 3. Kể: - Khuyên nhủ con người phải cố gắng II.Đọc- hiểu văn bản mở rộng tầm hiểu biết của mình, 1. Nhân vật con ếch: không được chủ quan , kiêu ngạo. a. Khi ở trong giếng: 2. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng gần gũi với đời b. Khi ra ngoài giếng: sống. c. Hậu quả: - Cách nói bằng ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, đặc sắc. 2. Bài học: - Cách kể bất ngờ hài hước, kín đáo. IV. Luyện tâp:
  26. Đây là một thành ngữ gồm 15 chữ cái, chỉ những kẻ tự cao tự đại, không coi ai ra gì. C1 O2 I3 T4 R5 Ơ6 I7 B8 Ă9 10N 11G 12V 13U 14N 15G
  27. Hướng dẫn về nhà - Tìm đọc thêm một số truyện ngụ ngôn Việt Nam. - Làm bài tập phần: Luyện tập (tr 101). - Soạn bài “ Thầy bói xem voi”
  28. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
  29. IV. LuyÖn tËp: Bµi 1. H·y t×m hai c©u trong v¨n b¶n mµ em cho lµ quan träng nhÊt trong viÖc thÓ hiÖn néi dung, ý nghÜa truyÖn? C©u 1: Õch cø tëng bÇu trêi trªn ®Çu chØ bÐ b»ng chiÕc vung vµ nã th× oai nh mét vÞ chóa tÓ. C©u2: Nã nh©ng nh¸o ®a cÆp m¾t nh×n lªn bÇu trêi, ch¶ thÌm ®Ó ý ®Õn xung quanh nªn ®· bÞ mét con tr©u ®i qua giÉm bÑp.
  30. IV. LuyÖn tËp: Bµi 2. Tìm một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao liên quan đến nội dung của truyện? - Coi trêi b»ng vung. - Chñ quan khinh ®Þch. - Thïng rçng kªu to. - Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Con cóc nằm góc bờ ao, Lăm le lại muốn đớp sao trên trời.