Bài giảng Ngữ Văn Khối 6 - Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng

ppt 29 trang Chiến Đoàn 13/01/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 6 - Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_6_tiet_53_ke_chuyen_tuong_tuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Khối 6 - Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng

  1. Ngữ văn 6
  2. Kiểm tra bài cũ Cho cỏc đề văn sau, em hóy cho biết đề nào là đề văn kể chuyện đời thường? Yêu cầu khi kể loại truyện này là gì? Đề 1: Kể về những đổi mới ở quờ em. Đề 2: Giọt mưa xuõn kể về cuộc hành trỡnh của mỡnh. Đề 3: Kể về một người thõn của em. Đề 4: Đúng vai nhõn vật Thỏnh Giúng kể lại cõu chuyện cựng tờn.
  3. Tập làm văn Tiết 53: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
  4. I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tởng tợng 1.Thế nào là truyện tởng tợng? a. Tìm hiểu truyện “Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng” Trong truyện ngời ta đã tởng tợng ra những gì? Chi tiết nào có thật, chi tiết nào tởng tợng ra? Tởng tợng nh vậy có mục đích gì?
  5. Yếu tố có - Mỗi bộ phận có thể có chức năng riêng. Các bộ thật phận đều làm việc rất vất vả, riêng miệng chỉ có nhai và nuốt. - Nhng miệng cung cấp năng lợng cho các cơ quan khác, miệng không đợc ăn thì cơ thể sẽ rời rã. Yếu tố t- - Các bộ phận trong cơ thể đợc nhân hóa nh con ởng tợng ngời (biết nói năng, hành động, có tên gọi, có suy nghĩ). - Tởng tợng ra việc họ tạm ngng làm việc giống nh công nhân “đình công” và hậu quả của nó. Mục đích Con ngời trong xã hội phải biết đoàn kết, nơng tựa của tởng vào nhau, tách rời nhau thì không tồn tại đợc. tợng
  6. I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tởng tợng 1.Thế nào là truyện tởng tợng? a. Tìm hiểu truyện: b.Kết luận - Truyện do ngời kể nghĩ ra bằng trí tởng tợng của mình. - Truyện không có sẵn trong sách vở, thực tế. - Truyện có một ý nghĩa nào đó.
  7. 2.Cách kể chuyện tởng tợng? a. Tìm hiểu truyện Truyện sáu con gia súc so bì công lao (SGK) b. Kết luận * Bố cục của bài kể chuyện tởng tợng - Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc. - Thân bài: Diễn biến của sự việc. - Kết bài: Kết cục sự việc.
  8. 2. Cách kể chuyện tởng tợng a. Tìm hiểu truyện b. Kết luận * Bố cục của bài kể chuyện tởng tợng. * Yêu cầu khi kể chuyện tởng tợng - Xác định rõ chủ đề, mục đích của truyện. - Sáng tạo nhân vật, cốt truyện, tình tiết. - Dựa vào những điều có thật. - Nhân cách hóa các con vật. - Đảm bảo tính lôgic.
  9. Theo em kể chuyện đời thờng và kể chuyện tởng t- ởng có gì giống và khác nhau?
  10. * Giống nhau: - Đều là văn tự sự. - Đều có bố cục 3 phần. - Đều có thể kể theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. - Đều có một ý nghĩa. * Khác nhau: Kể chuyện đời thờng Kể chuyện tởng tợng - Kể những điều có thật - Tởng tợng dựa trên sự trong cuộc sống. thật. - Kể tôn trọng sự thật. - Kể không theo khuôn mẫu.
  11. 3. Một số dạng kể chuyện tởng tợng Đề 1: Đề 2: Đề 3: Đề 4: Tởng tợng 10 Đóng vai nhân Giấc mơ trò Truyện năm sau, em về vật Thánh chuyện với “Sáu con thăm lại mái tr- Gióng kể lại Lang Liêu. gia súc so bì ờng hiện nay công lao”. câu chuyện em đang học. cùng tên. Kể một câu Kể chuyện đã biết Kể chuyện tởng t- Kể chuyện chuyện nhng thêm những ợng về số phận và tơng lai theo ngôi tình tiết mới, theo những tâm tình kể mới. một kết cục mới của những con vật, sự vật
  12. II. Luyện tập: Bài tập 1 Em hãy kể một kết thúc mới cho truyện “Cây bút thần”? Sau khi tiêu diệt đợc tên vua tham lam, độc ác, Mã Lơng bị một cơn sóng dữ đột ngột cuốn đi, dạt vào đảo hoang. Mã Lơng đợc hai vợ chồng ng ông nghèo cứu sống. Em dùng cây bút vẽ cho ngời dân trên đảo. Cho nên, em đợc mọi ngời yêu quý , đợc kết duyên với con gái ng ông. Hai ngời sống rất hạnh phúc.
  13. Bài tập 2 Tìm ý và lập dàn bài cho đề sau: Trong nhà em có ba phơng tiện giao thông: xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so bì hơn thua kịch liệt. Hãy tởng tợng em nghe thấy cuộc cãi nhau đó và sẽ dàn xếp nh thế nào? Tôi có thể che ma Tôi không phải Tôi có thể vào đợc nắng đợc cho con dùng đến xăng. nơi ngõ hẹp. ngời.
  14. Bài tập 2 Tìm ý và lập dàn bài cho đề sau: Trong nhà em có ba phơng tiện giao thông: xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so bì hơn thua kịch liệt. Hãy tởng tợng em nghe thấy cuộc cãi nhau đó và sẽ dàn xếp nh thế nào? Tìm ý - Kể theo ngôi kể thứ mấy? - Chủ đề của truyện là gì? - Truyện kể về việc gì? - Truyện gồm những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Diễn biến sự việc ra sao?(nguyên nhân, kết quả)
  15. Phơng tiện Ưu điểm Hạn chế Ô tô - Nhanh hơn xe máy - to xác, cồng kềnh - che nắng, che ma - tốn xăng, gây - đẹp, sang trọng, lich sự ô nhiễm Xe máy - Đi nhanh hơn xe đạp - không che ma, - Đi đợc vào ngõ hẹp che nắng - không tốn diện tích - tốn xăng, gây ô bằng ô tô nhiễm môi trờng Xe đạp - dễ sử dụng - không tốn xăng, - chậm chạp không gây ô nhiễm môi - không chở đợc trờng nặng - rèn luyện sức khoẻ
  16. A. Mở bài Dàn bài - Một buổi tối xe đạp, xe máy và ô tô gặp nhau trong nhà xe. - Chúng lên tiếng cãi nhau, so bì hơn thua. B. Thân bài - Xe ô tô chê xe máy chạy chậm, không che ma, che nắng đ- ợc cho con ngời. - Xe máy chê ô tô to xác, chiếm nhiều chỗ, chạy hao xăng, tốn tiền, không vào đợc nơi ngõ hẹp. - Xe máy khoe mình nhỏ hơn, nhanh nhẹn, không nh anh xe đạp chậm chạp kia. - Xe đạp bảo rằng tuy mình chậm chạp nhng không tốn xăng, không gây ô nhiễm môi trờng, lại có thể giúp con ngời, rèn luyện sức khỏe. C. Kết bài Con ngời lên tiếng khuyên ngăn rằng: cả ba phơng tiện đều có ích, không nên so bì.
  17. Bài tập 3 Em hãy tởng tợng nếu có nhiều ngời vứt rác bừa bãi thì trái đất và môi tr- ờng sống của chúng ta sẽ nh thế nào?
  18. Bài tập 3 ảnh hởng ô nhiễm đến sức nguồn nớc, khỏe con đất đai ngời Bãi rác khổng lồ gây ra hạn hán Biến đổi khí hậu gây ra lũ lụt
  19. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ trái đất và môi trờng?
  20. Bảo vệ môi tr- ờng là bảo vệ cuộc sống của Trồng thêm chính chúng ta! nhiều cây xanh Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi quy định Tuyên truyền cho mọi ngời cùng chung tay bảo vệ môi tr- ờng.
  21. bài tập trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng: 1. Nhận xét nào đúng về kể chuyện tởng tợng? A Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại. Tởng tợng và kể một câu chuyện có lôgic tự nhiên B và có ý nghĩa. C Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật. D Kể lại một câu chuyện đã đợc học trong sách vở. Bạn thửChỳc lần mừngnữa xem bạn ! ! Ồ ! TiếcSai quỏ. rồi !
  22. bài tập trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng: 2. ý nào sau đây không cần có trong định nghĩa về truyện tởng tợng? A Cần phải có nhiều chi tiết tởng tợng, kì ảo. B Không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế nhng có một nghĩa nào đó. C Đợc tởng tợng dựa trên những điều có thật. D Đợc nghĩ ra bằng trí tởng tợng của mình. Bạn thửChỳc lần mừngnữa xem bạn ! ! Ồ ! TiếcSai quỏ. rồi !
  23. bài tập trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng: 3. Khi kể chuyện tởng tợng, cần phải tởng tợng nh thế nào? A Càng xa rời hiện thực càng tốt. B Càng li kì, bay bổng càng tốt C Kể đúng nh nó vốn có trong thực tế. D Có lôgic, có ý nghĩa, dựa trên những điều có thật. Bạn thửChỳc lần mừngnữa xem bạn ! ! Ồ ! TiếcSai quỏ. rồi !
  24. Chơi theo 2 đội. Lần lợt các Thi kể một kết thúc đội nhìnNh tranhìn và h tììmnh ra câuvà tìmcó ra hậu thành cho một ng câuữ thành ngữ tơng ứng. ở lần trả chuyện ngụ ngôn. lới thứ nhất: Mỗicó câu nội trả lớidung tCôơng giáo ứng sẽ nhận xét đúng đợc: 10 điểm, lần thứ 2 và cho điểm từng trả lời đúng đợc: 5 điểm. Nếu đội lần thứ 2 vẫn không trả lời đúngTuổi thì nhHoaờng quyền trả lời Ước mơ xanh cho đội bạn
  25. Thầy bói xem voi
  26. Đeo nhạc cho mèo
  27. ếch ngồi đáy giếng
  28. Hớng dẫn về nhà - Hãy tởng tợng mình là một cây đang sống trong khu rừng. Em hãy viết th cho một ngời nào đó, để giải thích vì sao việc bảo vệ rừng là rất quan trọng. -Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho dàn bài BT2. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài “Luyện tập kể chuyện tởng tợng”. + Trả lời các câu hỏi đề luyện tập SGK trang 139. + Tìm ý, lập dàn ý cho đề 5 SGK trang 134
  29. chúc các em học tốt