Bài giảng Ngữ văn 7 - Quan hệ từ

ppt 23 trang thienle22 4110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_quan_he_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Quan hệ từ

  1. TRƯỜNG THCS LƯƠNG NGỌC QUYẾN LỚP 7A1
  2. a/ “của” a/ Đồ chơi của chúng tôi cũng b/ “như” chẳng có nhiều. c/ “bởi nên”, “và” b/ Hùng Vương thứ mười tám d/ “nhưng”; “mà” “của” có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. c/ Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. d/ Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
  3. Các quan hệ từ trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? a/ Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. =>liên kết hai từ của bộ phận chủ ngữ, biểu thị quan hệ sở hữu b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa,tính nết hiền dịu. =>liên kết hai từ của bộ phận vị ngữ, biểu thị quan hệ so sánh c/ Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. =>liên kết hai vế trong câu ghép, biểu thị quan hệ nhân- quả d/ Mẹ thường nhân lúc con ngủmà làm vài việc của riêng mình . Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. =>liên kết hai câu trong một đọan văn, biểu thị quan hệ đối lập
  4. Quan hệ từ dùng để Qua tìm hiểu các ví dụ, em biểu thị các ý nghĩa quan hệ cho biết quan hệ từ dùng như sở hữu, so sánh, nhân để làm gì? quả giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. 2- Ghi nhớ: (SGK/97)
  5. Giới thiệu thêm 1 số quan hệ từ thường gặp: - Chỉ quan hệ định vị, vị trí: Ở Vd: Quyển sách đặt ở trên bàn. - Chỉ quan hệ mục đích: để, cho VD: Chúng em trồng cây để bảo vệ môi trường. - Chỉ quan hệ liệt kê: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng, như - Chỉ quan hệ nguyên nhân lý do: bởi, do, tại, vì VD: Nó ngã do đường trơn. - Chỉ quan hệ hướng tới đối tượng: với VD: Cô giáo đã nới chuyện với chúng tôi hai giờ liền
  6. Bài 1(Tr 98): Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. (Lí Lan)
  7. Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau? Đây là thư của Lan gửi cho tôi. Đây là thư Lan Đây là thư do Lan viết. Đây là thư gửi cho Lan. => Vì vậy, việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu, không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
  8. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm : Thời gian 2 phút. ?Các ví dụ ở cột A và cột B khác nhau như thế nào? ?Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao? Bắt buộc Không phải có bắt buộc A B quan hệ phải có từ quan hệ từ a/ Khuôn mặt của cô gái Khuôn mặt cô gái b/ Lòng tin của nhân dân Lòng tin nhân dân c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh Cái tủ gỗ mà anh vừa mới mua vừa mới mua d/ Nó đến trường bằng xe Nó đến trường xe đạp đạp e/ Giỏi về toán Giỏi toán g/ Viết một bài văn về Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây phong cảnh Hồ Tây h/ Làm việc ở nhà Làm việc nhà i/ Quyển sách đặt ở trên Quyển sách đặt trên bàn bàn
  9. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Bắt Không Các trường hợp buộc có bắt buộc QHT có QHT a/ Khuôn mặt của cô gái -> Khuôn mặt cô gái (vẫn rõ nghĩa) X b/ Lòng tin của nhân dân (không rõ nghĩa) -> Lòng tin nhân dân X c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua (vẫn rõ nghĩa) -> Cái tủ gỗ mà anh vừa mới mua x d/ Nó đến trường bằng xe đạp (không rõ nghĩa) ->Nó đến trường xe đạp X e/ Giỏi về toán -> giỏi toán (vẫn rõ nghĩa) x g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây (không rõ nghĩa) ->Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây X h/ Làm việc ở nhà. -> Làm việc nhà (đổi nghĩa) X i/ Quyển sách đặt ở trên bàn (vẫn rõ nghĩa) -> Quyển sách đặt trên bàn x
  10. a. Khuôn mặt của cô gái rất thanh thoát. b. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
  11. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: a/ Nếu thì b/ Vì nên c/ Tuy nhưng d/ Hễ thì e/ Sở dĩ là vì
  12. Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được: a/ Nếu trời mưa thì chúng ta không đi cắm trại. b/ Vì xe hư nên em đến lớp trễ. c/ Tuy gia đình khó khăn nhưng Nam học rất giỏi. d/ Con cóc là cậu ông trời Hễ ai đánh cóc thì trời đánh cho. e/ Sở dĩ em không thuộc bài là vì đêm qua em bị bệnh.
  13. Cặp quan hệ từ chia ra làm 4 biểu thị ý nghĩa của nó: •Nguyên nhân – kết quả: vì nên, do nên, nhờ mà. •Giả thiết – kết quả (Điều kiện – Kết quả): Nếu thì, giá mà thì, hễ thì. •Tương phản, đối lập: Tuy nhưng, mặc dù nhưng. •Tăng tiến: Không những mà còn, không chỉ mà còn.
  14. Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ. Tặng quà sinh nhật cho mẹ.
  15. Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ. Tuy học lực tháng này của bạn chỉ đạt trung bình nhưng mình tin bạn sẽ đạt kết quả tốt vào tháng sau.
  16. Nếu bạn không biết bơi thì bạn sẽ bị chết đuối.
  17. Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
  18. Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp và chỗ trống trong đoạn văn sau: Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
  19. Bài 4: - Viết đúng chủ đề tự chọn. - Sử dụng linh hoạt quan hệ từ. - Trình bày sạch, đẹp.
  20. Bài 5: ? Phân biệt ý nghĩa của các câu có quan hệ từ nhưng sau đây: Nó gầy nhưng khoẻ. tỏ ý khen Nó khoẻ nhưng gầy. tỏ ý chê
  21. A. BÀI VỪA HỌC: - Thế nào là quan hệ từ? - Các cách sử dụng quan hệ từ. - Làm bài tập 3, (SGK/ 99) *Hướng dẫn làm bài tập B. SOẠN BÀI: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM Thực hiện các yêu cầu phần chuẩn bị ở nhà (SGK/ 99)
  22. CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !