Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 85: Vượt thác Trích “ Quê nội” (Võ Quảng) - GV: Lê Thị Phượng

ppt 17 trang thienle22 2700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 85: Vượt thác Trích “ Quê nội” (Võ Quảng) - GV: Lê Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_85_vuot_thac_trich_que_noi_vo_quang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 85: Vượt thác Trích “ Quê nội” (Võ Quảng) - GV: Lê Thị Phượng

  1. NGỮ VĂN 6 Giáo viên dạy: Lê Thị Phượng Đơn vị: THCS Vĩnh Thành Năm học 2016– 2017
  2. Trích “ Quê nội”- Võ Quảng Em hiểu nhan đề “Vượt thác” là như thế nào?
  3. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng I. Tác giả - Tác phẩm: 1. Tác giả: -Võ Quảng ( 1920-2007), quê ở tỉnh Quảng Nam -Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi . 2.Tác phẩm: Trình bày hiểu biết của em về tác - “Quê nội” (1974) là một trong những giả,tác phẩm. truyện thành công nhất của Võ Quảng. - “Vượt thác” trích trong chương XI của tác phẩm này.
  4. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. Đọc – Hiểu cấu trúc 1. Đọc – Tóm tắt Bài văn tả một cuộc vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn theo 2. Cấu trúc: trình tự thời gian và không gian (Gợi - Thể loại: truyện ngắn. ý ở SGK). Dựa vào trình tự ấy, em hãy tìm bố cục của bài văn. - Phương thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, xưng “chúng tôi” - Nhân vật chính: dượng Hương Thư. - Bố cục: 3 phần . - Từ đầu đến chỗ“nhiều thác nước”: Con thuyền trước khi vượt thác. - Tiếp theo đến chỗ “thác Cổ Cò”:Thuyền qua đoạn sông có thác dữ. - Phần còn lại: Thuyền đã qua thác dữ
  5. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: Gió nồm vừa thổi, dượng Hương Thư nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt 1/ Bức tranh thiên nhiên: bon bon như nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để Cảnh sông và hai bên bờ: về cho kịp. Chỉ một chốc sau, chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến tận những làng xa tít. Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chậm chậm. Càng về ngược, vườn tược càng um tùm. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. Đã đến phường Rạnh. Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh dòng sông và hai bên bờ sông trong toàn bài văn.
  6. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: 1/ Bức tranh thiên nhiên: Những chi tiết ấy miêu tả cảnh núi sông, cảnh vật ở đây như thế nào? Cảnh sông và hai bên bờ: Nghệ thuật miêu tả có gì đặc sắc? + Chưa đến thác: êm đềm, hiền hòa, thơ mộng , Theo em, vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện là ở chỗ nào? Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ Vị trí quan sát ấy có thích hợp gợi hình, phép nhân hóa độc không? Vì sao? đáo. Ở trên thuyền, thích hợp cho việc quan sát từ lòng sông đến hai bên bờ.
  7. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: Đến Phường Rạnh, dượng Hương sai nấu cơm 1/ Bức tranh thiên nhiên: ăn để được chắc bụng. Mùa nước càng to, có khi suốt buổi phải chống liền tay không phút + Đến thác: núi sông hiểm trở, hở. Ba chiếc sào bằng tre đầu bịt sắt đã sẵn dữ dội, hùng vĩ. sàng. Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc” ! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại.Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
  8. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: 1/ Bức tranh thiên nhiên: Chú Hai vứt sào, ngồi xuông thở không ra hơi. Dòng sông cứ chảy + Qua khỏi thác: bớt hiểm trở và quanh co dọc những núi cao sừng sững. Dọc sườn núi, những cây to hiền hoà hơn, đồng ruộng mở ra mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa xanh tươi. như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. Qua Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra. gợi hình, phép so sánh, nhân Đã đến Trung Phước. hóa độc đáo. Em có nhận xét gì về nét đặc => Thiên nhiên sinh động, phong sắc nghệ thuật miêu tả thiên phú, hùng vĩ nhưng lại rất thơ mộng. nhiên?
  9. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: 1. Bức tranh thiên nhiên Cảnh vượt thác của con thuyền đã 2. Hình ảnh dượng Hương Thư được miêu tả như thế nào? Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc” ! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
  10. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: Chỉ ra những câu văn miêu tả ngoại 2. Hình ảnh dượng Hương Thư hình, hành động của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt -Ngoại hình: gân guốc, rắn chắc, thác. khỏe khoắn. - Ngoại hình: + Đánh trần + Như pho tượng đồng đúc - Hành động: Nhanh nhẹn, mạnh + Các bắp thịt cuồn cuộn mẽ, quả cảm dứt khoát. + Hai hàm răng cắn chặt + Quai hàm bạnh ra + Cặp mắt nảy lửa + Như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ - Hành động: + Co người phóng sào + Ghì chặt đầu sào + Thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt
  11. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: 2. Hình ảnh dượng Hương Thư Tìm những hình ảnh so sánh về̀ -Nghệ thuật: Các hình ảnh so dượng Hương Thư và tác dụng của sánh độc đáo, gợi hình. các hình ảnh so sánh đó. * Các hình ảnh so sánh: * Vẻ đẹp dũng mãnh, tư thế hào + Những động tác thả sào, rút sào rập hùng của con người vững vàng ràng nhanh như cắt. chế ngự thiên nhiên. + Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn . giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. + Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng HT ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ,
  12. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: 2. Hình ảnh dượng Hương Thư Nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh dượng Hương Thư giống như “một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh”. Miêu tả con người trong cuộc chiến với thác dữ, nhà văn đã dùng nhiều phép so sánh nghệ thuật. Có so sánh bằng thành ngữ dân gian “nhanh như cắt”, nhưng phần nhiều là dùng những so sánh bằng hình ảnh hợp lí, góp phần vào việc khắc họa vẻ đẹp rắn chắc, dũng mãnh, tư thế hào hùng của nhân vật dượng Hương Thư, làm nổi bật cái “thần” nhằm tôn vinh hình ảnh con người trước thiên nhiên rộng lớn.
  13. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng III. PHÂN TÍCH: Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản? IV. TỔNG KẾT: * Với những quan sát tinh tế, cụ thể, 1. Nghệ thuật Những so sánh mới lạ, sáng tạo, nhà Tả cảnh phối hợp tả người tự văn đã đem đến cho người đọc một nhiên, sinh động bằng từ ngữ hình ảnh đẹp của người lao động gợi tả, sử dụng phép so sánh, trên sông nước mà ta vẫn gặp trong nhân hóa hợp lí cuộc sống đời thường. Vượt thác” không chỉ là vượt qua 2. Nội dung thác nước khó khăn, nguy hiểm thể Tả vẻ đẹp hùng dũng và sức hiện ý chí, lòng quả cảm, kinh mạnh của con người trước thiên nghiệm của con người mà ở đây còn nhiên hùng vĩ . có lớp nghĩa khác là chỉ ý chí, nghị lực vượt mọi khó khăn, thử thách * Ghi nhớ (SGK) trong cuộc sống của con người .
  14. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng Hai văn bản “Sông nước Cà Mau” V-Luyện tập: và “Vượt thác” đều tả cảnh sông nước . Em hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở mỗi bài và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả .
  15. Bài tập trắc nghiệm 1 / Nội dung miêu tả đầy đủ của văn bản là : A- Sức mạnh của con thuyền. B- Sức mạnh của con người . C- Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người trước thiên nhiên hùng vĩ . D- Cảnh thiên nhiên hùng vĩ. 2/ Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của văn bản là: A- Tả tâm trạng . B- Tả thiên nhiên phong phú . C- Tả hoạt động của con người . D- Tả cảnh phối hợp tả người, sinh động bằng từ ngữ gợi tả , so sánh, nhân hóa .
  16. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng Hướng dẫn học bài ở nhà: - Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thành phần luyện tập ở nhà . - Chuẩn bị bài : So sánh ( t t ) .