Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 51: Văn bản Thầy bói xem voi (Truyện ngụ ngôn)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 51: Văn bản Thầy bói xem voi (Truyện ngụ ngôn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_tiet_51_van_ban_thay_boi_xem_voi_truyen.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 51: Văn bản Thầy bói xem voi (Truyện ngụ ngôn)
- 10 10 10 10
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Thầy bói: Người làm nghề chuyên đoán những việc lành dữ cho người khác.
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – Chú thích 2. Kể tóm tắt truyện 3. Bố cục: 3 đoạn P1) Từ đầu P2) Tiếp đến P3) Còn lại : đến sờ đuôi: chổi sể cùn: Giới thiệu việc Kết quả cuộc Diễn biến cuộc xem voi xem voi xem voi => Bố cục rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ.
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc – Chú thích: 2. Kể tóm tắt truyện: 3. Bố cục : 3 đoạn II.Tìm hiểu nội dung a.Giới thiệu việc xem voi
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) II:Tìm hiểu nội dung a.Giới thiệu việc xem voi: *Đặc điểm chung của năm ông thầy bói: - Chưa biết gì về hình thù con voi - Đều bị mù * Hoàn cảnh: - Ế hàng, ngồi chuyện gẫu - Có voi đi qua,cùng xem voi Mở truyện ngắn gọn, hấp dẫn,hài hước , dí dỏm b.Diễn biến việc xem voi:
- Tiết 51 Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) II.Tìm hiểu nội dung b.Diễn biến việc xem voi: * Cách xem voi - Xem bằng cách dùng tay sờ
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) II:Tìm hiểu nội dung b.Diễn biến việc xem voi: Sờ đuôi * Cách xem voi Sờ ngà Sờ tai Sờ vòi Sờ chân
- Tiết 51 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) 2. Diễn biến việc xem voi: * Cách xem voi: - Xem bằng cách dùng tay sờ -Mỗi người sờ một bộ phận của con voi + Thầy thì sờ vòi + Thầy thì sờ ngà -Điệp ngữ, lặp lại các sự việc + Thầy thì sờ tai + Thầy thì sờ chân -Nhấn mạnh sai lầm trong phương + Thầy thì sờ đuôi pháp nhận thức của các thầy bói (sai lầm thứ nhất)
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Nó bè bè như cái * Cách phán về voi: quạt thóc . Nó Nó sun chần sun như chẫn con đỉa. như cái đòn càn. Chính nó tun tủn như cái chổi Nó sừng sể cùn sững như cái cột đình.
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) * Cách phán về con voi: -Sờ vòi: sun sun như con đỉa. -Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. -Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. -Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. -Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. + Sử dụng từ láy tượng hình,phép so sánh -> Sự vật trở nên cụ thể, sinh động
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Câu hỏi thảo luận nhóm Tại sao năm thầy bói đã sờ tận tay vào con voi mà lại có 5 ý kiến trái ngược nhau về nó. Họ đã đúng ở chỗ nào, sai ở chỗ nào?
- * Năm thầy bói đều * Sai lầm của các thầy bói: đúng: Cả năm thầy đều đúng, Sờ vào một bộ phận của nhưng chỉ đúng với từng bộ con voi mà đã phán đó là phận của cơ thể con voi. con voi. -> Chỉ biết một bộ phận mà lại đánh giá tổng thể -> Nhận xét chủ quan phiến diện(sai lầm thứ hai)
- Em h·y miªu t¶ voi gióp n¨m «ng thÇy bãi ®Ó c¸c «ng biÕt râ vÒ voi.
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) * Thái độ của năm ông thầy bói + Tưởng thế nào hoá ra + Không phải, + Đâu có! + Ai bảo ! + Các thầy nói không đúng cả! Chính nó => Sử dụng hàng loạt câu phủ định nhằm bác bỏ ý kiến của người khác => Nhấn mạnh thái độ chủ quan, bảo thủ của các thầy bói.(sai lầm thứ ba)
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) 3. Kết quả cuộc xem voi “Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.” + Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại, đối lập . Gây cười
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) 5. Tổng kết: a. Nghệ thuật : -Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên sâu sắc. - Nghệ thuật kể chuyện độc đáo dí dỏm ,hài hước -Biện pháp nghệ thuật: Điệp ngữ, phép so sánh, nói quá b. Nội dung: Từ câu chuyện chế giễu cách xem và phán về voi của năm ông thầy bói, truyện khuyên người ta : muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải có phương pháp nhận thức phù hợp, xem xét chúng một cách toàn diện. - Thành ngữ “Thầy bói xem voi”
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI Truyện ngụ ngôn “ Truyện không nhằm nói về cái mù thể chất, mà muốn nói đến cái mù về nhận thức và cái mù về phương pháp nhận thức của các thầy bói. Truyện chế giễu luôn cả các thầy bói và nghề thầy bói một cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.”
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) III. Luyện tập Bài 2:Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ “Thầy bói xem voi”? AA. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. B. Một lần không vâng lời, con bị mẹ mắng.
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Bài 3: Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?
- * Điểm giống nhau: * Điểm khác nhau : - “Ếch ngồi đáy giếng”: nhắc Cả 2 truyện đều nêu ra nhở con người ta phải biết mở những bài học về nhận rộng tầm hiểu biết của mình, thức ( tìm hiểu và đánh không được kiêu ngạo, coi thường giá sự vật, hiện tượng), những đối tượng xung quanh. nhắc người ta không được - “Thầy bói xem voi”: là bài học về chủ quan trong việc nhìn phương pháp tìm hiểu sự vật, hiện sự việc, hiện tượng xung tượng. quanh. -> Những điểm riêng trong hai truyện bổ trợ cho nhau trong bài học về nhận thức. Cả hai truyện đều thể hiện rất rõ đặc trưng của truyện ngụ ngôn: Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- THẦY BÓI XEM VOI
- Tiết 51: Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ I.Đọc- hiểu văn bản: 1.Đọc-chú thích: - Kể diễn cảm truyện “Thầy 2. Kể tóm tắt truyện: bói xem voi”. 3.Bố cục: 3 đoạn. - Học bài nắm chắc kiến II.T ìm hiểu nội nội dung thức cơ bản. a.Giới thiệu cuộc xem voi : b. Cách xem voi và phán về voi : - Học thuộc ghi nhớ (sgk/103) - Cách xem voi : Sờ bộ phận - soạn bài :Chân ,Tay ,Tai, - Cách phán về voi: Tổng thể Mắt ,Miệng - Thái độ: chủ quan, phiến diện, bảo thủ c. Kết quả: Dùng bạo lực để giải quyết. 5. Tổng kết Ghi nhớ SGK/103 : II. Luyện tập
- 10 10 10 10