Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 6 - Tiết 18, 19: Thạch Sanh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 6 - Tiết 18, 19: Thạch Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_bai_6_tiet_18_19_thach_sanh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 6 - Tiết 18, 19: Thạch Sanh
- Bài 6: Tiết 18-19
- a. Thái tử Con trai vua, người được chọn sẵn để : sau nối ngôi vua. b. Quận công :Tước công( được vua phong ) sau quốc công. c. VuaThuỷ Tề Vua ở dưới nước ( Long vương) : d. Nước chư hầu Nước bị phụ thuộc, phải phục tùng : nước khác.
- Tóm tắt: Lai lịch, nguồn gốc của nhân vật chính Thạch Sanh.
- Kết nghĩa anh em với Lý Thông.
- Diệt Diệt Chằn Đại tinh. bàng. Diệt Hồ tinh.
- Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nước chư hầu.
- Thạch Sanh cứu Công chúa, lên nối ngôi Vua.
- Bố cục: Phần 1: Mở truyện Từ “ Ngày xưa mọi phép thần thông “ ( Lai lịch, nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh ) Phần 2: Thân truyện Từ “ Một hôm rút quân về nước” ( Những chiến công của Thạch Sanh) Phần 3: Kết truyện Câu cuối (Thạch Sanh lên ngôi vua)
- II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật Thạch Sanh. a.Sự ra đời. * Bình thường: + Con một gia đình nông dân. + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. * Khác thường: + Thái tử đầu thai. + Mẹ mang thai nhiều năm mới sinh. + Được thần dạy võ và phép thần thông.
- ý nghĩa Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, nhân dân muốn thể hiện điều gì?
- Thạch Sanh ra đời từ gia đình nông dân gần gũi với nhân dân b- ý nghĩa .Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lập chiến công hiển hách
- 2- Những chiến công và phẩm chất của Thạch Sanh Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiêu chiến công? Nhận xét về mức độ và tính chất của mỗi thử thách mà Thạch Sanh đã gặp?
- a. Những thử thách và chiến công thần diệu. - Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng => giết Chằn tinh. - Bị Lý Thông lấp cửa hang, giệt Đại bàng cứu Công chúa, giệt Hồ tinh cứu Thái tử con Vua Thủy tề - Bị hồn Đại bàng, Chằn tinh báo thù => bị bắt vào ngục. - 18 nước chư hầu kéo quân đánh nước ta => thằng giặc ngoại xâm.
- a- Chiến công thần diệu Trừ hại cho dân - Thạch Sanh – chém chằn tinh đượcbộ cung tên vàng. Cứu công chúa, con vua Thuỷ Tề- Thạch Sanh – bắn đại bàng đượccây đàn thần Thạch Sanh – đuổi quân của 18 nước chư hầu bằng tiếng đàn và Kết hôn với công chúa và lên làm vua niêu cơm kì diệu Tăng dần về mức độ nguy hiểm Ước mơ công lí xã hội: Thiện thắng ác
- - Thạch Sanh chiến thắng là nhờ: + Tài năng. + Phương tiện thần kỳ. + Dũng cảm.
- b. Phẩm chất, tài năng: - Sự thật thà, chất phác (tin lời mẹ con Lý Thông đi canh miếu, bị Lý Thông lừa cướp công giết Chằn tinh) - Sự dũng cảm, tài năng phi thường (diệt Chằn tinh, Đại bàng). - Lòng nhân đạo thương người bao la (cứu Thái tử, tha chết cho mẹ con Lý Thông )
- * Tiếng đàn:
- - Giải oan cho Thạch Sanh. - Giải câm cho công chúa. - Vạch mặt kẻ thù nham hiểm, bất nhân Lý Thông. - Cảm hóa quân 18 nước chư hầu. - Tiếng đàn giãi bày tình yêu - Tiếng đàn đòi hỏi công lý, yêu chuộng hòa bình, nói lên lòng nhân đạo vị tha. => Với cây đàn thần, Thạch Sanh trở thành người anh hùng, nghệ sĩ, đấu tranh cho tình yêu và công lí, cho cuộc sống hòa bình, hạnh phúc, tương lai của người dân.
- * Niêu cơm: niêu cơm nhỏ xíu cứ ăn hết lại đầy. 18 nước chư hầu từ chỗ coi thường khâm phục.
- => Đó là niêu cơm của tình thương, ý thức tiết kiệm và thực dụng, lòng nhân ái, của ước vọng đoàn kết, để các dân tộc sinh sống hòa bình, yên ổn làm ăn. Tô đậm sự tài giỏi của Thạch Sanh. Làm tăng yếu tố thần kỳ hấp dẫn cho câu chuyện.
- d. Nguyên nhân chiến thắng: Thạch Sanh đứng về phía chính nghĩa, cứu người bị hại, cứu dân, cứu nước.
- 2. Nhân vật Lý Thông:
- Sự đối lập về tính cách và hành động của 2 nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông. -Tốt. -Xấu. -Thiện -ác. -Lao động -Bóc lột. -Thật thà, trung thực -Lừa dối, xảo trá. -Vị tha. -Vị kỉ. -Anh hùng, cao thượng. -Tiểu nhân, thấp hèn.
- Lý Thông phải trả giá đích đáng cho tội ác của mình.
- 3. Nhân vật Công chúa: - Công chúa vừa là người yêu, người vợ, người bạn chiến đấu, người ân nhân của Thạch Sanh.
- 4. ý nghĩa: - Niềm tin, mơ ước về công lý, xã hội. - Tư tưởng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình.
- III. Luyện tập. • 1. Đọc đoạn truyện thơ Nôm. • 2. Kể diễn cảm lại truyện. • 3. Chọn 1 chi tiết mà em thích nhất, vẽ tranh minh họa.
- IV. Dặn dò. • 1. Kể lại truyện. • 2. Học ghi nhớ. • 3. Soạn bài sau: Chữa lỗi dùng từ.