Phiếu bài tập lớp 1 - Ôn tập nghỉ chống dịch Covid - 19 (Số 6)

doc 4 trang thienle22 3320
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập lớp 1 - Ôn tập nghỉ chống dịch Covid - 19 (Số 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_lop_1_on_tap_nghi_chong_dich_covid_19_so_6.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập lớp 1 - Ôn tập nghỉ chống dịch Covid - 19 (Số 6)

  1. ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 1 : ĐỀ 6 A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng: C©u 1: a.Sè liÒn sau cña 19 lµ:( 0,5®iÓm) A. 18 B. 19 C. 20 b.Sè liÒn tr­íc cña 19 lµ:( 0,5 ®iÓm) A. 18 B. 19 C. 20 C©u 2: ViÕt hoÆc ®äc c¸c sè sau: (1 ®iÓm) 15: 11: Mười bốn . Mười chín : C©u 3: §iÒn dÊu > < = thÝch hîp vµo chç chÊm ( 1 ®iÓm) 19 20 20 - 5 . 14 + 6 15 + 5 13 + 5 16 - 4 . 10 + 4 C©u 4: Hình vẽ bên có hình tam giác :( 0,5®iÓm) A. 5 B. 6 C. 7 C©u 5 : Hình vẽ bên có hìnhvuông: :( 0,5®iÓm) A. 1 B. 2 C. 3 B. TỰ LUẬN: A. Thực hiện các phép tính cộng, trừ Bài 1:Tính (1 ®iÓm) 17 1 9 1 7 1 2 + + + + 3 1 2 6 .
  2. 20 1 9 19 16 - - - - 2 6 9 1 Bài 2: Tính :(1 ®iÓm) 11 + 4 = . 18 – 2 = . 15 + 5 = . 18 + 1 = . 12 + 7 = . 16 – 4 = . 19 – 1 = . 13 + 4 = . 15 – 1 = . Bài 3. Viết các số 20, 13, 19, 12, 15 theo thứ tự :( 0,5®iÓm) a/Từ bé đến lớn: b/Từ lớn đến bé: Bài 4. Viết các số 12, 15, 9, 6, 10 theo thứ tự:( 0,5®iÓm) a/Từ bé đến lớn: b/Từ lớn đến bé: Bài 5. (1 ®iÓm) a. Khoanh tròn vào số lớn nhất : b. Khoanh tròn vào số bé nhất : 20 ; 7 ; 12 ; 19 ; 15 11 ; 8 ; 14 ; 10 ; 20 c. Khoanh tròn vào số lớn nhất : d . Khoanh tròn vào số bé nhất : 10 ; 17 ; 11 ; 13 ; 14 9 ; 15 ; 14 ; 13 ; 18 Bài 6: Điền dấu >,<,= thích hợp vào ô trống:(1 ®iÓm) 8 + 0 9 – 3 5 + 4 19 – 2 2 + 10 1 + 8 9 – 4 8 – 1 3 + 7 10 – 10 4 + 3 15 +3 Bài 7: Viết phép tính thích hơp:(1 ®iÓm) a) Có : 19 cái kẹo Đã ăn : 6 cái kẹo Còn lại : cái kẹo ? b) Có : 17 xe máy Đã bán: 5 xe máy Còn lại: xe máy?
  3. TIẾNG VIỆT ; ĐỀ 6: ĐỀ A 1: Em hãy đọc thầm bài “ Quả táo của Bác Hồ” và khoanh tròn vào chữ cái, viết tiếp vào chỗ trống để được câu trả lời đúng: QUẢ TÁO CỦA BÁC HỒ Hôm ấy, tòa thị chính Pa – ri ( thủ đô nước Pháp) mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người mời Bác ra phòng lớn uống trà và nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy, cầm trên tay một quả táo đỏ. Nhiều người ngạc nhiên. Nhiều con mắt tò mò chú ý. Bác ra đến ngoài thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười bế một em gái nhỏ nhất lên và cho em quả táo. Mọi người bấy giờ mới vở lẽ và rất cảm động trước cử chỉ yêu thương của Người. Câu 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu? a. Trong một gia đình người Pháp b. Trong một gia đình người Việt Nam. c. Trong tòa thị chính Pa – ri nước Pháp. Câu 2: Tiệc tan, mọi người ngạc nhiên về điều gì? a. Bác Hồ đi ra ngoài vườn. b. Bác Hồ đi ra cầm trên tay một quả táo. c. Bác Hồ đi ra phòng uống nước. Câu 3: Tìm từ trong bài điền vào chỗ chấm? a. Bác đứng dậy. b. Bác cầm trên tay một đỏ. Câu 4: Mọi người cảm động nhận ra điều gì ở Bác Hồ? a. Đức tính giản dị của Bác b. Lòng yêu nước của Bác c. Lòng yêu thương các cháu thiếu nhi. Câu 5: Em hãy viết một câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ?
  4. 2, Bài tập: ( 3đ): Bài 1 : Điên vào chỗ trống ng hay ngh (0 ,5 đ) iêm khắc an ngát Câu 2: Điền vào chỗ trống c; k hay q ( 0 ,5 đ) Con uạ con iến con òng Câu 3: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hơp A B Con tàu Nhô lên ở phía chân trời Mặt trời Bắc qua dòng sông Cây cầu Rẽ sóng lướt đi Câu 4: Em hãy chọn một từ trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành câu văn: ( 0,5 đ) Gà cùng một chớ hoài đá nhau ( ông; bà ; mẹ ; cha) Câu 5: Viết 1 câu về ngôi trường của em ( 1 đ)