Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 7/2)

docx 13 trang thienle22 3140
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 7/2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_1_den_lop_5_ngay_72.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 7/2)

  1. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 7 /2/2020) ( Dành cho HS lớp 1 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 1 Đọc từ: - lạch bạch, trắng bệch, đùa nghịch, lúa mạch, thách thức, xích mích, sách vở, mũi hếch, cây bạch đàn, về đích, trình bày, kịch nói, dự tiệc, mách bảo, du lịch, chim chích, nước sạch, thuộc bài, đọc sách, nuối tiếc, diễn kịch, xích xe, vui thích, sạch sẽ, phích nước, thích thú, chiến dịch, lệch lạc, cuộc họp, gom góp, giấy nháp, cạp rổ, chóp núi, con cọp, cặp sách, cá mập, dắp đê, tấp nập, ngăn nắp, gặp gỡ, bập bênh, rạp xiếc, tập múa, lắp bắp, nạp thẻ, chữ thập đỏ, - mái ngói đỏ tươi, ông em tóc bạc, cây thược dược, em bé xinh xắn, vườn rau xanh tốt, tiếng suối ngân nga, cuốn sách đạo đức, cây cối khẳng khiu. Đọc câu: - Bố treo bức tranh lên tường. - Ở miền Bắc, mùa đông rất lạnh. - Anh ấy chạy về đích đầu tiên. Nắng chiếu chênh chếch. - Những cây bạch đàn lớn rất nhanh. Mẹ tôi mời khách uống nước. - Ngày nào đi học em cũng thuộc bài. - Bố em đi du lịch về mua một chiếc phích nước mới. - Chủ nhật, bố mẹ cho chị em Bình đi xem xiếc, chị em Bình thích lắm. - Mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc. - Chú em là bộ đội canh giữ vùng biên giới của Tổ quốc. - Sau khi học bài xong em giúp mẹ nhặt rau và quét dọn nhà cửa.
  2. Hòn gì từ đất nặn ra Đem vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra má đỏ hây hây Cùng cô chú thợ đi xây cửa nhà ? Là cái gì ? Em cầm tờ lịch cũ Ngày hôm qua đâu rồi ? Ra ngoài sân hỏi bố Xoa đầu em bố cười. ( Phụ huynh có thể chọn từ , câu văn hoặc khổ thơ cho các con viết vào vở ô li) Bài 1. a, Viết (theo mẫu). - Số 15 gồm chục, đơn vị - Số 11 gồm chục, đơn vị - Số 17 gồm chục, đơn vị - Số 14 gồm chục, đơn vị - Số 20 gồm chục, đơn vị - Số 19 gồm chục, đơn vị b, Đọc(theo mẫu ) . 11 : mười một 15 : 13 : 9 : 17 : 20 : Bài 2. Đặt tính rồi tính. 17 - 6 10 + 6 18 - 5 16 + 3 17 - 4 12 + 5 14 + 4 19 - 7 13 + 3 16 - 3
  3. Bài 3. Tính. 14 + 2 + 2 = 19 - 5 + 3 = 15 + 4 + 0 = 10 + 7 - 5 = 12 + 3 + 1 = 14 - 4 + 4 = Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Số liền trước của 12 là - Số liền sau của 14 là - Số liền trước của 15 là - Số liền sau của 10 là - Số liền trước của 17 là - Số liền sau của 19 là
  4. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 7 /2/2020) ( Dành cho HS lớp 2 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 2 A – MÔN TOÁN Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và 5. Bài 2: Thực hiện dãy tính : 5 x 6 – 9 = 4 x 9 + 7 = 4 x 3 + 9 = 8 x 2 + 5 = 5 x 7 + 8 = 7 x 4 – 9 = 3 x 9 – 8 = 2 x 6 – 8 = Bài 3: Tìm x? x + 9 = 5 x 8 8 + x = 4 x 6 x – 18 = 4 x 7 90 – x = 5 x 7 Bài 4:Nhà Nga nuôi 3 con mèo và 8 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân mèo và gà ? B – TIẾNG VIỆT Bài 1 : Em hãy đặt câu hỏi và trả lời với câu hỏi : Khi nào ?Bao giờ ?Lúc nào ?Tháng mấy ? Ví dụ : Với câu hỏi Khi nào ? đặt và trả lời câu hỏi như sau :
  5. - Khi nào em sẽ đi biển ? - Em sẽ đi biển vào mùa hè . Hoặc Vào mùa hè em sẽ đi biển . Bài 2 : Hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào và viết lại đoạn văn cho đúng chính tả. Cái tên Thủy Tiên rất hợp với em em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím tiếng nói dịu dàng dễ thương như một cô tiên bé nhỏ Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người khiến ai cũng yêu quý Bài 3 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 – 8 câu ) nói về mùa xuân.
  6. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 7 /2/2020) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 3 Môn : Tiếng Việt Bài 1: Điền vào chỗ trống: a, l hay n? Tớ à chiếc xe u Người tớ to ù ù Con đường ào mới đắp Tớ ăn bằng tăm tắp. ( Trần Nguyên Đào) b, s hoặc x? - sáng uốt - xao uyến - sóng ánh - xanh ao Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Khi nào? Ở đâu? trong các câu sau: a, Mùa xuân cả nhà gấu đi bẻ măng và tìm uống mật ong. b, Đa số các bạn lớp em đều sống ở phường Phú Thịnh. c, Chúng em sẽ đi tham quan vào cuối tháng 2 hoặc đầu tháng 3.
  7. Bài 3: Nối từng từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B A B Quốc ca Nhạc của bài quốc ca. Quốc khánh Lễ chính thức lớn nhất của một nước. Quốc hiệu Bài hát chính thức của một nước. Quốc thiều Cờ tượng trưng cho một nước. Quốc kì Tên gọi chính thức của một nước. Bài 4: Viết đoạn văn sau vào vở, nhớ đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu in đậm dưới đây: Lê Hoàn sinh ra trong một gia đình nghèo khó. Khi Lê Hoàn còn nhỏ tuổi cha mẹ ông đã qua đời. Bởi vậy, ông phải làm con nuôi cho một vị quan nhỏ, người cùng họ. Sau này ông đi theo Đinh Bộ Lĩnh lập được nhiều công và được phong chức Thập đạo tướng quân Điện tiền đô chỉ huy sứ ( tổng chỉ huy quân đội kiêm chỉ huy đội quân cấm vệ ). Khi vua Đinh mất quân Tống thừa cơ xâm lược. Lê Hoàn được mời lên ngôi vua để tổ chức kháng chiến. Năm 981 ông đại phá quân Tống trên sông Bạch Đằng buộc vua Tống phải xuống chiếu lui quân. Môn : Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính a, 2678 + 4516 7445 – 3217 3457 + 2826 6372 – 3748 b, 1047 x 4 464 : 4 1631 x 5 576 : 5
  8. Bài 2: = ? 2kg 1845 g 5kg 40g 5140g 3003m 3km 2km 4hm 2400m Bài 3: Cửa hàng có 3 thùng dầu như nhau, mỗi thùng chứa 1405 lít dầu. Người ta đã bán đi 2906 lít dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 2dam 4m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất đó?
  9. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 7/2/2020) ( Dành cho HS lớp 4 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 4 Bài 1. Viết vào chỗ cho đúng. Phân số chỉ phần đã tô đậm trong mỗi hình Hình Viết Đọc Bài 2. Viết các thương sau dưới dạng phân số: a) 3 : 7 = 6 : 14 = 8 : 11 = b) 15 : 3 = 28 : 7 = 32 : 8 = Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ trống (và chỉ ra cách tìm số đó ) 2 7 18 = ; = 49 ; = ; 3 18 9 5 30 10 5 3 = = ; = 3 15 9 45 12 36
  10. 3 9 7 6 19 24 Bài 4: Trong các phân số: ; ; ; ; ; 4 14 5 10 17 24 a) Phân số nào bé hơn 1: b) Phân số nào lớn hơn 1: c) Phân số nào bằng 1: 3 Bài 4: Tìm 5 phân số bằng phân số ; 4 3 Ta có = = = =. .= 4 Bài 5: a, Viết các phân số bé hơn 1 và có mẫu số là 6, tử số khác 0. b, Viết các phân số lớn hơn 1 và có tử số là 7. . Bài 6: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 40m, chiều cao ngắn hơn đáy là 25m . Tính diện tích mảnh đất đó. Giải Tiếng Việt: Viết bài chính tả : Chuyện cổ tích về loài người (SGK : TV lớp 4 tập 2) Viết vào vở Tiếng Việt chiều.
  11. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 7 /2/2020) ( Dành cho HS lớp 5 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 5 Môn : Toán 1. Đặt tính và tính 0,684 + 9,37 28,7- 16,09 6,127 x 3,4 8,169 : 3 275,34 + 87,9 60 - 9,34 5,24 x 9 8,568 : 3,6 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a, 2,305kg = .g b, 428ha = . km2 c, 9m = .km 1 tấn 8kg = tấn 9,2km = . a 3,25km = m 3. Tính diện tích hình tam giác có: a, Độ dài đáy là 3/4 m và chiều cao là 1/ 2 m. b, Độ dài đáy là 4/5m và chiều cao là 3/5 dm. 4. Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là : a. 35 cm và 15 cm. b. 3,5 m và 15 dm. Môn Tiếng Việt: 1. Xác định CN, VN và cách nối các vế câu trong những câu ghép sau : a ) Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân mà hải âu cũng là bạn của những em nhỏ. b ) Ai làm, người nấy chịu.
  12. c ) Ông tôi đã già nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn. d ) Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái và chim chóc hót vang trên những lùm cây to. 2.Dùng gạch chéo (/) tách các vế câu và gạch dưới các quan hệ từ nối các vế của mỗi câu ghép sau: a) Tất cả các cô gái đều biến thành loài hoa còn tất cả những chàng trai đều biến thành đại thụ. b) Người mẹ rất mực yêu con nhưng vì được nuông chiều, cậu con trai lớn lên đã trở thành một kẻ vô tâm c) Vì người con đã biến thành sa mạc nên người mẹ mãi mãi làm cây xương rồng mọc trên cát bỏng cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu. 3. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích. .