Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 14/2)

docx 15 trang thienle22 4820
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 14/2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_1_den_lop_5_ngay_142.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 14/2)

  1. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 14/2/2020) ( Dành cho HS lớp 1 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 1 MÔN TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính. 20 + 60 5 + 13 60 – 40 6 + 12 80 - 20 Bài 2. Tính. 20cm + 40cm = 70 – 20 – 40 = 70cm – 30cm = 30 + 20 + 40 = 80cm + 10cm = 90 – 40 + 10 = Bài 3. Điền dấu + hoặc - vào chỗ chấm. 80 50 = 30 30 50 20 = 60 70 20 = 90 80 40 30 = 70 Bài 4. Nhà An nuôi 30 con gà, mẹ mua thêm 1 chục con gà nữa. Hỏi nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà?
  2. Bài 5. Số ? 50 + = 80 60 - + = 50 - 40 = 30 70 + - = 40 60 - = 10 - + 20 = 30 TIẾNG VIỆT Đọc vần: oa, oe, iếp, ướp, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt, uê, uy, uơ, uya, uân, uyên. Đọc từ: khoanh bánh, loanh quanh, sột soạt, kế hoạch, đường ngoặt, to doành, trắng toát, oanh liệt, thoăn thoắt, khoanh tay, tàu thủy, khoảng cách, soát bài, nhoanh nhoách, loắt choắt, lốc xoáy, ngoáy tai, mới toanh, thu hoạch, khuya khoắt, hậu duệ, uy nghiêm, đêm khuya, huy hiệu, xuề xòa, quờ quạng, nhụy hoa, thuở xưa, khuya khoắt, thuở nhỏ, huơ vòi, thức khuya, giấy pơ - luya, cây vạn tuế, phéc - mơ - tuya, trái chín xum xuê, chị thức khuya, đàn voi huơ vòi, chiếc tàu thủy, thuở còn thơ, cái đinh nhọn hoắt, vụ thu hoạch, chú dế choắt. Đọc câu: - Cây vạn tuế mọc lá đều tăm tắp. - Cuối năm học nhà trường có kế hoạch cho học sinh khối 1 đi xem xiếc. - Tiếp nối cha anh đi trước, chúng em hứa chăm ngoan, học giỏi. - Mỗi dịp về quê bố mẹ lại đưa em đi khắp xóm để thăm bà con họ hàng - Em và chị Hà đều thích xem phim hoạt hình. - Nhiều vận động viên đoạt danh hiệu kiện tướng. - Một tuần lễ có bảy ngày. “Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu
  3. Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim”. * * * * “Bầy ong rong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa Nối rừng hoang với biển xa Đến nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”. * * * * * “Xum xuê xoài biếc cam vàng Dừa nghiêng cau thẳng hàng hàng nắng soi”. * Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các cháu viết một số từ và câu đó vào vở ô li.(viết chữ cỡ nhỏ).
  4. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 14/2/2020) ( Dành cho HS lớp 2 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họvà tên: Lớp: 2 Đề bài :Toán 1. Điền số vào chỗ chấm: a) 1 ngày có giờ. b) 24 giờ trong 1 ngày được tính từ giờ đêm hôm trước đến giờ đêm hôm sau. c) 1 giờ chiều còn gọi là giờ. 4 giờ chiều còn gọi là giờ. 7 giờ tối còn gọi là giờ. 20 giờ còn gọi là giờ tối. 23 giờ còn gọi là giờ đêm. 17 giờ còn gọi là giờ chiều. d) Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số kim dài chỉ số . Lúc 13 giờ kim ngắn chỉ số .kim dài chỉ số Lúc 20 giờ kim ngắn chỉ số .kim dài chỉ số Lúc 7 giờ tối kim ngắn chỉ số kim dài chỉ số e) 1 tuần lễ = ngày 2 tuần lễ = ngày. 1 ngày = giờ. 2 ngày = giờ. 2 . Tính 3 x 6 + 13 4 x 7 + 38 3 x 8 + 76 5 x 7 - 19 4 x 8 - 18 8 : 2 + 35 14 : 2 + 24 20 : 2 + 80 18 : 3 + 59 12 : 3 + 45 3.Hôm qua, Hà theochị đi ra đồng . Hà thấy có 7 con trâu đang ăn cỏ. Vậy: a) Hà đếm được có bao nhiêu cái chân trâu? b) Hà đếm được có bao nhiêu cái sừng trâu?
  5. MÔN TIẾNG VIỆT 1) Đọc lưu loát bài sau: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. Một hôm , bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên : đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê , thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc , cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn : - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ? Bố bảo : - Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy. - Thế bố có được thầy khen không ? Giọng bố buồn hẳn: - Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh. Nguyễn Minh 2) Dựa vào bài đọc, hãy chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1: Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ? a. Phải rèn chữ viết . b. Phải tập viết thêm ở nhà c. Phải giữ vở cẩn thận Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì ? a. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi . b. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp . c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp . Câu 3: Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau : a. Khéo – đẹp b. Khen – chê c. Cha - bố
  6. Câu 4: Câu : Bố làm gì cũng khéo . “ thuộc mẫu câu nào ? a. Ai – thế nào ? b. Ai – là gì ? c. Ai – làm gì ? 3) Điền l / n ? ăm ay em ên ớp hai. Emchăm o uyện chữ. Em ắn ót viết không để sai ỗi ào. 4) Điền c / k / q: ái ành ong ueo ủa ây uất ảnh ia đẹp úa. 5) Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống cho phù hợp và viết lại vào vở cho đúng chính tả. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò( ) chúng thường cùng ở( ) cùng ăn( ) cùng làm việc và đi chơi cùng nhau( ) hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng( ).
  7. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 14 / 2/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 4864+2318 215 x 3 6194+87 407 x 2 5727 -3809 975 : 5 2954-2573 438 : 3 Bài 2:Tìm x: a ,2738 + x + 1045= 7237 b, x – 2649 = 35x7x8 x-2725+1839= 5876 x + 2345 =5679- 81 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a , 4758 +2515 – 127 b, 51 x 2 + 1459 3176+(570 – 25) 865 – 16 x3 Bài 4:Một đội trồng cây gây rừng trồng được 3645 cây, đội đó mới trồng thêm được số cây bằng 1/9 số cây đã trồng. Hỏi đội đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 45m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó? Bài 6:Tìm số bị chia của một phép chia hết biết số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Bài 7: Có 5 thùng dầu, mỗi thùng chứa 120 lít. Người ta đã lấy ra 130 lít từ số dầu đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài 8: Người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng 105 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con?
  8. TIẾNG VIỆT Câu 1: Trong những câu sau, từ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng : -Suối chảy dóc dách - Cánh hoa dung dinh - Nụ cười rạng rỡ - Chân bước rộn ràng - Sức khỏe rẻo rai - Khúc nhạc du dương Câu 2: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh a) Mặt trời mới mọc đỏ ối. b) Con sông quê em quanh co, uốn khúc. Câu 3 : a, Đặt 3 câu có sử dụng biện pháp so sánh. b, Đặt 3 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. Câu 4: Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu câu. Em viết lại đoạn văn cho đúng sau khi đặt dấu câu vào chỗ thích hợp: Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn nhà cửa giặt quần áo khoảng gần 6 giờ mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học tôi rất yêu mẹ của tôi. Câu 5: Tìm những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây. Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi. a.Những từ chỉ màu sắc: b,Những từ chỉ đặc điểm: Câu 6: Ngày đầu tiên đi học Em nước mắt nhạt nhoà Cô vỗ về an ủi Chao ôi! Sao thiết tha Nguyễn Ngọc Thiện Ngày đầu tiên đi học với mỗi người đều là một kỷ niệm khó quên. Em hãy viết một đoạn văn kể lại ngày đầu tiên đến trường của em.
  9. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 14/2/2020) ( Dành cho HS lớp 4 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họvà tên: Lớp: 4 Đề bài :Toán Phần 1 :Trắc nghiệm( Khoanh vào đáp án đúng ) Câu 1. 6 kg 20 g = .g A. 620g B. 6200g C. 6020g D.6002g Câu 2. 2 phút 30 giây = giây A. 230 giây B. 90 giây C. 32 giây D. 150 giây Câu 3. Số trung bình cộng của các số 414; 441 và 600 là: A. 574 B. 485 C. 754 D. 547 Câu4 :Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là: A. AB và AD; BD và BC. B. BA và BC; DB và DC. C. AB và AD; BD và BC; DA và DC. D. AB và AD Phần2 :Trình bày bài chi tiết Bài 1:Đặt tính rồi tính: 572863 + 280192 237 x 42 4725: 15
  10. Bài 2: Tìm x a.)xx 8 = 4280 b) x : 4 = 932 a) 33 740 : x = 28 b) 254 : x = 14 (dư 16) Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 160m, chiều rộng kém chiều dài 52 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó? Đề bài :Tiếng Việt I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: TẾT LÀNG Tết lại sắp đến rồi. Làng tấp nập vui như hội. Mấy cây đào ngoài đền đã phất phơ mấy bông hoa màu hồng mỏng tang. Cây mận bố trồng kỉ niệm ngày tôi ra đời, hoa đã trắng muốt.
  11. Lúa đã cấy kín đồng. Nước đã đủ, ruộng nào cũng lấp lánh như gương. Lúa mới cấy, lá cây mạ bị cắt ngọn, còn cứng, chưa có lá mềm vẫy gió. Trời trong, nhìn rõ ràng làng bên có những ngon cau nhô hẳn lên. Mấy cái cầu ao bằng tre hoặc bằng thanh tà vẹt cũ lúc nào cũng đông. Người đãi đỗ, người rửa lá rong, người giặt chiếu, có người còn làm lòng lợn khiến đàn rô ron nhảy đớp mồi loạn xạ. Từ đầu đến cuối làng, tiếng gọi nhau í ới. Lợn kêu en géc. Ai cũng vội. Hình như Tết đang đuổi phía sau lưng. Ông thủ từ đã đánh bóng các đồ thờ. Nhà chùa đã đóng oản, mỗi phẩm oản đặt trên một cái lá mít cắt tròn. Tường hoa ngoài đình đã quét vôi trắng lốp. Những nhà nghèo cũng đã đủ gạo nếp, đậu xanh, con gà ,bó măng. Mật đã mua, sẽ có món chè con ong ngọt sắc. Nải chuối xanh, mấy quả cam vàng, chùm quất, thành mâm ngũ quả trên bàn thờ lung linh ánh nến. Lá cờ ngũ hành xanh đỏ tím vàng trắng đã được treo cao giữa sân đình. Còn ở chùa lại treo một cái phướn ngũ sắc dài. Điều lạ là cả làng không có tiếng vịt kêu. Mọi người kiêng ăn thịt vịt ,sợ rông. Không khí mùa xuân thật náo nức. Trường đã nghỉ học. Sẽ có tắm tất niên bằng nồi nước lá mùi già thơm ngào ngạt. Mấy nhà đông con đã đánh gộc tre để đun bánh chưng. Đã nhìn thấy nhiều người mặc quần áo đẹp từ đâu đó về ăn Tết. Có người xách va li, có người đeo ba lô. Nhiều người còn mang về cả cành đào, cành hoa bằng giấy trang kim để làm hoa thờ. Tết. Sao mà vui thế! Theo Băng Sơn Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Dấu hiệu nào cho biết Tết sắp đến, Xuân đã về? a. Cây đào, cây mận ra hoa. b. Lúa đã câý kín đồng. c. Cả làng không có tiếng vịt kêu. 2. Khoanh vào những việc làm của mọi người để chuẩn bị đón Tết ?
  12. a. Đãi đỗ, rửa lá dong, gói bánh. b. Mổ thịt lợn. c. Gieo mạ ,dẫn nước vào ruộng. d. Đánh bóng các đồ thờ. Quét vôi ,sửa sang đình làng. đ.Mua sắm các món ăn đặc trưng ngày Tết. e. Đánh gộc tre để đun bánh chưng. g. Mua cành đào, mua hoa thờ. h. Bày biện mâm ngũ quả. i. Treo cờ ở đình, treo phướn ở chùa. k. Giết thịt vịt. l. Học sinh nghỉ học. m. Tắm tất niên bằng lá mùi già. n. Giặt chăn chiếu, quần áo, làm vệ sinh, dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa. o. Trồng cây. ô. Đốt pháo. ơ. Người đi làm xa trở về làng. II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 1. Trong đoạn văn sau ,hãy tìm và gạch chân dưới câu kể Ai làm gì? Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của những câu đó. Hồi còn bé ,lúc tôi bốn hay năm tuổi gì đó, tôi rất thích vẽ. Tôi vẽ đầy ra tường, đầy ra cửa sổ. Bố còn mua riêng cho tôi một cái bảng chỉ để vẽ nhưng tôi lại chỉ thích vẽ la liệt vào vở thôi . Một lần, tôi tóm được một hộp phấn đựng đầy những viên tròn tròn, nho nhỏ mà mẹ không dùng đến( mẹ tôi là cô giáo mà). Lại còn cả một quyển sổ to đùng nữa chứ. Thế là tôi bắt đầu vẽ, tôi vẽ một cách say sưa . 2. Đặt từ 3 đến 4 câu để: a. Kể một việc em làm trong ngày Tết. b. Nói lên niềm vui của em khi Tết đến. c. Miêu tả cảnh phố em trong ngày Tết.
  13. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 14/2/2020) ( Dành cho HS lớp 5 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họvà tên: Lớp: 5 PHẦN I : KHOANH VÀO CHỮ CÁI ĐẶT TRƯỚC ĐÁP ÁN ĐÚNG Câu 1: Tìm y biết : y - 126,85 = 234,082 A. 246767 B. 246,767 C. 360932 D. 360,932 Câu 2: Hỗn số 85 bằng số thập phân nào trong các số sau : 100 A. 8,05 B. 8,5 C. 8,005 D. 850 Câu 3: 35m2 7dm2 = m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 3,57 B. 35,07 C. 35,7 D. 357 Câu 4: Tìm số dư trong phép chia sau: 6,18 : 38 A. 0,1 B. 10 C. 1 D. 0,01 Câu 5: Có 8 bao gạo cân nặng 243,2kg. Hỏi 12 bao như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 30,4 B. 36,48 C. 3648 D. 364,8 Câu 6 : 20% của 520 là: A. 401 B. 104 C. 140 D. 1400 Câu 7: Viết phân số 3 thành tỉ số phần trăm 4 A. 0,75% B. 7,5% C. 75% D. 750 % Câu 8: Tìm số dư trong phép chia sau: 6,18 : 38 A. 0,1 B. 10 C. 1 D. 0,01
  14. Câu 9: Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 21 học sinh biết bơi. Tỉ số phần trăm của số học sinh biết bơi và số học sinh của lớp 5A là: A. 6 B. 60% C. 21% D. 35% PHẦN II : TỰ LUẬN Bài 1. Tính nhẩm: a) 732,5 : 100 = . b) 571,9 x 0,01 = Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 75,8 + 9,16 b) 727,49 – 61,678 c) 4,256 x 3,07 d) 43,19 : 25 Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có có chiều dài là 26m, chiều rộng bằng 6,5 m. Trong đó diện tích làm nhà chiếm 72,5%. Tính diện tích đất làm nhà? Bài 4: Lớp 5B có 18 học sinh nam, chiếm 45%. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh nữ?
  15. Bài 5: Cho số thập phân A. Nếu chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang bên phải 1 hàng thì ta được số B. Biết hiệu giữa B và A là 18,27. Tìm số thập phân A.