Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 13/2)

docx 11 trang thienle22 9050
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 13/2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_1_den_lop_5_ngay_132.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 13/2)

  1. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 13/2/2020) ( Dành cho HS lớp 1 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 1 MÔN TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính 10 + 50 40 + 30 50 – 20 5 + 14 90 - 70 Bài 2. Tính. 10cm + 30cm = 50cm – 10cm – 20cm = 90cm – 50cm = 40cm + 40cm + 10cm = 60cm + 20cm = 80cm – 30cm + 20cm = Bài 3. Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống. 30 + 50 10 + 60 50 + 20 30 + 40 70 - 20 60 - 10 80 - 40 90 - 40 40 - 20 10 + 30 60 + 20 80 - 20 Bài 4. Lớp 1A có 20 bạn nam và 1 chục bạn nữ. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn ?
  2. Bài 5. Các số tròn chục là : Bài 6. Hình bên có: - hình tam giác. - điểm. - đoạn thẳng. MÔN TIẾNG VIỆT Đọc từ : -luýnh quýnh, mùa xuân, ngã huỵch, huýt sáo, tuần lễ, huân chương, câu chuyện, khuân vác, tuyệt đẹp, khuyên tai, nghệ thuật, duyệt binh, băng tuyết, luyện tập, phụ huynh, lý thuyết, khuyên nhủ, đuỳnh đoàng, uỳnh uỵch, luật lệ, thuyết phục, bóng chuyền, khuỳnh tay, luyện thép. - luật giao thông, tấm huân chương, chiếc thuyền buồm, vầng trăng khuyết, nghệ thuật làm xiếc, buổi họp phụ huynh, chạy huỳnh huỵch, khuỳnh tay, luyện tập thể thao, chim vành khuyên, kể chuyện cổ tích. Đọc câu: - Bà kể chuyện cổ tích rất hay. - Cuối tuần, nhiều bạn được cô khen. - Chị Mai tham gia đội bóng chuyền.
  3. - Phải tôn trọng luật giao thông. - Thức khuya mới biết đêm dài. - Trong ngày Quốc khánh có duyệt binh. - Hội phụ huynh lớp em dành nhiều phần thưởng cho các bạn học giỏi. - Quai dép bị tuột, bạn Hoàng cứ luýnh quýnh mãi không buộc lại được. - Luyện tập thể thao để có thân hình khỏe mạnh. - Con chim vành khuyên nhảy nhót từ cành này sang cành khác. - Trong lúc xếp hàng ra về, bạn Hoàn lấy tay huých vào vai em. - Ở xứ lạnh mùa đông có tuyết rơi. - Cô giáo giải thích cho em về luật giao thông. - Mùa xuân, cây cối đâm trồi nảy lộc, trăm hoa đua nở. - Trong ngày Quốc khánh, trên Quảng trường Ba Đình thường tổ chức lễ duyệt binh. - Hội phụ huynh lớp em luôn giúp đỡ các bạn nghèo sách vở và đồ dùng học tập. “Thuyền ta lướt nhẹ trên ba bể Trên cả mây trời trên núi xanh Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ Mái chèo khua bóng núi rung rinh.” * Lưu ý : Gia đình cho các cháu luyện đọc các từ và câu ở trên sau đó hãy đọc cho các cháu viết một số từ và câu đó vào vở ô li.(viết chữ cỡ nhỏ).
  4. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 13/2/2020) ( Dành cho HS lớp 2 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 2 1. Tính nhẩm 2 x 3 = 3 x 4 = 4x 5 = 5 x 6 = 4 x 7 = 4 x 4 = 4 x 8 = 3 x 6 = 3 x 3 = 3 x 9 = 4 x 6 = 5 x 5 = 4 x 9= 2 x 4 = 5 x 8 = 2 x 6 = 12 : 3 = 15 : 3 = 21 : 3 = 18 : 2 = 30 : 3 = 27 : 3 = 20 : 2 = 18 : 3 = 9 : 3 = 24 : 3 = 3 : 3 = 16 : 2 = 8 : 2 = 6 : 3 = 14 : 2 = 6 : 2 = 2. Trên hình vẽ bên: - Có hình tam giác là: A B C D - Có hình tứ giác là: 3. Hình vẽ bên có: - Có hình tam giác là: A B - Có hình tứ giác là: D C E G 4. Hình bên có : - Có hình tam giác là: - Có hình tứ giác là:
  5. MÔN TIẾNG VIỆT 1. Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa cho phù hợp: mùa xuân học sinh bắt đầu năm học mới mùa hạ trăm hoa đua nở, tiết trời ấm áp mùa thu tiết trời lạnh giá, cây trụi lá mùa đông học sinh được nghỉ, mọi người được nghỉ tránh nóng bức 2. Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau vào chỗ trống: a. Khi nào trẻ em đón Tết Trung thu? b. Khi nào học sinh kết thúc năm học? c. Em thường quét dọn nhà cửa cho mẹ khi nào? 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: - Đàn trâu thung thăng gặm cỏ - Mùi hương của hoa hồng thật dễ chịu - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi - Thỏ là loài động vật thông minh, nhanh nhẹn - Mẹ thường khen em khi em được điểm tốt 4.Viết đoạnvăn ngắn tả về mùa thu.
  6. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 13/2 2020 ) ( Dành cho Hs lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch viêm phổi cấp ) Họ tên: . Lớp 3 . Môn : Tiếng Việt Bài 1: a,Gạch dưới chữ viết nhầm lẫn l/n rồi sửa lại cho đúng. Câu Sửa chữ viết sai Nên rừng xuống biển. Dãi lắng dầm mưa. Nàng trên xóm dưới. Vừa quen vừa nạ. Gần nửa rát mặt. b, Điền vào chỗ trống ch hoặc tr: Bác Hồ của úng ta đã khẳng định vai .ò quan .ọng của .í thức .ong sự nghiệp xây dựng đất nước. Người nói: Muốn phát .iển văn hóa thì phải cần thầy giáo, muốn phát .iển sức khỏe của nhân dân thì phải cần thầy thuốc, muốn phát .iển kĩ thuật phải cần các kĩ sư. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau: a, Dạo này, thời tiết mưa kèm rét đậm. . b, Trường Tiểu học là nơi lưu giữ những kỉ niệm đầu đời học sinh của em. . c, Trong thời gian này, chúng em học bài, làm bài ở nhà. . d, Khoảng 10 giờ hàng ngày, phụ huynh lấy bài cho các con làm. . Bài 3: Hãy viết một bức thư cho người thân hoặc một người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ) Bài làm
  7. Môn : Toán Bài 1: Tính giá trị biểu thức: a. 1584 + 932 x 5 b. 246 : 6 +1989 c. 5375 – 375 x ( 45 : 9 ) Bài 2: Tìm x a. 1076 + x = 5062 - 304 b. x : 3 = 2271 – 468 c. x x 4 + 1034 = 2270 Bài 3: Số ? 4 dam = m 7 hm = dam 4 dam 6 m = m 7 hm = m 9 m 3cm = cm 8 hm 3 m = m 7 m 4 mm = mm 6 hm 5 dam = m 4 km 3 m = m 3 km 2 hm = m Bài 4: Trong kho có 6540 kg gạo. Đã bán 1/5 số gạo đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki- lô gam gạo ? Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng 1dm 5cm, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
  8. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 13/2/2020) ( Dành cho HS lớp 4 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 4 Đề bài : Toán Bài 1. Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết 3 là: A. 36572 B. 44835 C. 50010 D. 55552 Bài 2.Viết chữ số thích hợp vào ô trống a) 5 tấn 175kg = Kg b) 10 dm2 2cm2 = cm2 c) 5 km2= .m2 d) 32 m2 45 dm2 = dm2 e) 13 dm2 29 cm2 = cm2 g) 3 km225 m2 = .m2 Bài 3: Tìm x. x x 5 = 4765 x : 8 = 1234 Bài 4: Trong các số: 3457 ; 4568 ; 66814; 2050 ; 2229: 3576 ; 900; 2355. a) Số nào chia hết cho 2: b) Số nào chia hết cho 5: Bài 5: Trong các số: 3451 ; 4563 ; 66816; 2050 ; 2229: 3576 ; 900. a) Số nào chia hết cho 3: b) Số nào chia hết cho 9: c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: Bài 2: Một nhà máy trong một năm sản xuất được 49410 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm, biết một năm nhà máy đó làm việc trong 305 ngày?
  9. Đề bài : Tiếng Việt - Ban phụ trách Đội trường Tiểu học Phú Thịnh phát động Cuộc thi viết thư UPU lần thứ 49 với chủ đề : “ Em hãy viết thông điệp gửi một người lớn về thế giới chúng ta đang sống” - Cuộc thi do Bộ Thông tin và truyền thông , Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bộ Giáo dục và đào tạo, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Báo Thiếu niên Tiền phong phối hợp tổ chức. - Tất cả học sinh khối lớp 4 và khối lớp 5 của trường Tiểu học Phú Thịnh đều tham gia viết , mỗi học sinh viết 1 bức thư. Cách trình bày bức thư như hướng dẫn sau : Họ và tên : Giới tính : Ngày tháng năm sinh: Dân tộc : Học sinh lớp: Trường Tiểu học Phú Thịnh – Thị xã Sơn Tây – Thành phố Hà Nội. Bài dự thi viết thư Quốc tế UPUlần thứ 49- năm 2020 ( Học sinh viết nội dung bài dự thi ) Lưu ý : Các bậc phụ huynh và học sinh có thể tham khảo một số gợi ý hướng dẫn và một số bài viết mẫu trên mạng internet để giúp các con học sinh có thêm tư liệu viết bài. Cách tìm : Vào Google Hướng dẫn viết thư UPU lần thứ 49 năm 2020
  10. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 13/2/2020) ( Dành cho HS lớp 5 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 5 Đề bài : Toán Bài 1. a,Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm. b, Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 cm. Bài 2. Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng? Bài 3. Tính diện tích hình tròn có : a) r = 6 cm ; r = 0,5 m b) d = 15cm ; d = 0, 2 m Bài 4. Tính diện tích hình tròn có chu vi bằng 12,56 cm. Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó. MÔN: TIẾNG VIỆT 1. Xác định CN, VN trong từng vế câu và khoanh tròn quan hệ từ để nối các vế câu: a . Giá bạn đến dự với chúng mình thì buổi sinh nhật vui biết bao . b. Nếu ai không đồng ý thì người đó cần cho biết ý kiến. c. Hễ ai đi học muộn thì cả lớp sẽ phê bình. d. Nhỡ mọi người biết thì công việc sẽ không được tiến hành nữa. 2. Thêm các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm : a ) nó không đến chúng ta vẫn cứ làm.
  11. b ) ai nói ngả, nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. c )Chúng ta muốn hoà bình kẻ thù muốn chiến tranh. d ) bạn em học Toán giỏi bạn ấy học Tiếng Việt cũng giỏi. 3. Đặt câu có dùng quan hệ từ sau : a) song b) Vì nên c) Không chỉ mà d) Tuy nhưng