Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 11/2)

docx 10 trang thienle22 3270
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 11/2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_1_den_lop_5_ngay_112.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 1 đến Lớp 5 (ngày 11/2)

  1. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 11 / 2/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 1 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 1 . MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp Vườn cải nhà em đi kiếm mồi. Đàn sẻ rất ngon miệng. Bữa cơm trưa chảy rì rầm. Con suối nở rộ. Bài 2. Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống: a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống - ong hay ông : con . ; cây th - iên hay iêng : k nhẫn ; sầu r b. Chọn phụ âm đầu x , s , ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống. - lá en ; in lỗi. - ĩ ngợi ; ửi mùi. Bài 3. Tìm 2 từ có tiếng chứa vần et.
  2. MÔN TOÁN Bài 1. a, Viết (theo mẫu). - Số 12 gồm chục vị đơn vị - Số 10 gồm chục vị đơn vị - Số 15 gồm chục vị đơn vị - Số 18 gồm chục vị đơn vị - Số 20 gồm chục vị đơn vị - Số 14 gồm chục vị đơn vị b, Đọc (theo mẫu ) . 11 : mười một 15 : 19 : 7 : 10 : 16 : Bài 2. Đặt tính rồi tính. 9 - 6 10 + 0 8 - 5 6 + 4 10 - 2 5 + 5 5 + 4 10 - 9 7 + 3 9 - 3 Bài 3. + , - ? 4 2 2 = 8 9 5 6 = 10 10 4 0 = 6 10 7 5 = 8 6 3 1 = 8 4 4 6 = 2 Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Số liền trước của 10 là - Số liền sau của 12 là - Số liền trước của 13 là - Số liền sau của 14 là Bài 5. a. Khoanh tròn vào số lớn nhất : b. Khoanh tròn vào số bé nhất : 10 ; 7 ; 12 ; 19 ; 15 13 ; 8 ; 14 ; 16 ; 20
  3. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 11 / 2/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 2 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 2 . MÔN TOÁN 1 . Đặt tính rồi tính 56 + 13 47 + 38 75 + 19 36 + 9 82 + 18 14 + 85 83 - 35 41 - 24 72 - 68 71 - 59 100 – 23 49 - 21 2. Tìm y: y + 73 = 100 y - 38 = 62 56 + y = 81 69 - y = 24 54 - y= 38 42 - y =18 : 2 29 + y = 5 x 10 y - 17 = 4 x 9 y -28 = 16 : 2 3. Đoạn thẳng AB dài 6dm2cm. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 7cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng- ti-mét? 4.Cô giáo dự định thưởng cho 7 bạn đạt 2 điểm 10 trong kì thi cuối Học kì 1 mỗi bạn 4 quyển vở. Cô giáo mới có 20 quyển vở. Vậy cô còn thiếu bao nhiêu quyển vở nữa mới đủ thưởng cho các bạn ? MÔN TIẾNG VIỆT 1)Đọc lưu loát bài “Chim Sơn ca và Bông cúc trắng” trang 23 sách TV2 /tập 2. 2) Dựa vào bài đọc, hãy chọn câu trả lời đúng nhất : 1. Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? a. Buồn thảm, riêng lẻ. b. Tự do, sung sướng, vui vẻ. c. Tươi tắn, xinh đẹp. 2. Từ ngữ tả tiếng hót của chim Sơn ca là: a.Véo vonb. Trầm ấmc. Êm đềm 3. Hành động của các cậu bé gây ra chuyện đau lòng gì? a. Chim Sơn lìa đời, hoa Cúc héo lả.
  4. b. Sơn ca buồn, Cúc héo tàn. c. Sơn ca bị cầm tù, Cúc héo tàn. 3. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Cúc tỏa hương thơm ngào ngạt an ủi chim”. a. Cúc, hương thơm, an ủi. b. Ngào ngạt, tỏa, chim. c. Tỏa, an ủi. 4. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào ? trong câu: “Sáng hôm sau, bông cúc nghe thấy tiếng Sơn ca buồn thảm”. a. Bông cúc. b. Sáng hôm sau. c. Nghe thấy tiếng Sơn ca buồn thảm. 5. Trong câu: “ Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.”, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi: “Con gì?” a. Chim sơn ca b. Trong lồng c. Bị nhốt 3) Viết chính tả bài “Chim Sơn ca và Bông cúc trắng”(Từ đầu đến cúc muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được.)
  5. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 11 / 2/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 3 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 3 . TOÁN Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng: 1 a, Nếu N là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AN = AB 2 1 b, Nếu N là trung điểm của đoạn thẳng AB thì BN = AB 3 c, Nếu N là trung điểm của đoạn thẳng AB thì AN = NB Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a, So sánh 1km 200m và 1200m: 1km 200m > 1200m 1km 200m = 1200m b, So sánh 1 giờ 20 phút và 90 phút: 1 giờ 20 phút 1m 5cm 1 d, So sánh m và 50cm: 2 1 1 m = 50cm m > 50cm 2 2 Bài 3:Tìm tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Bài 4: Trên tia số: a, Điểm A biểu thị 300, điểm B biểu thị 100. Trung điểm O của đoạn thẳng AB biểu thị số bao nhiêu? b, Điểm M biểu thị số 120, điểm N biểu thị số 200. Trung điểm Q của đoạn thẳng MN biểu thị số bao nhiêu?
  6. Bài5: Xe thứ nhất chở được 3405kg hàng, như vậy là chở kém xe thứ hai 215kg hàng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu kg hàng? Bài 6:Đội một trồng được 3485 cây, đôi hai trồng được 2852 cây, đội ba trồng được nhiều hơn đội hai 98 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây? Bài 7 : Tìm x: a, 1705 + x + 264 = 2064 b, x + 5427 – 3698 = 4234 Tiếng Việt: I. Chính tả : Bài 1 :Điền vào chỗ trống s hay x ? a ) Hàng chuối lên .xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà đỏ ngói In bóng uống dòng ông. Trần Đăng Khoa b) Hương vị buổi áng giữa núi rừng thật trong trẻo , ngọt êm như mật ong đầu mùa, thơm tho như cành mận chín, lành như nước .uối đầu .uân . ( Theo Nguyên Bình) II. Luyện từ và câu : Bài 1:Tìm các từ cùng nghĩa với Tổ quốc và đặt câu với các từ đó. Bài 2 :Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả : Một ngày đã qua ánh mặt trời dần dần tắt hẳn Bướm Nâu thực sự lo lắng nó đã bị lạc chỉ vì mê mải hút phấn hoa mà Bướm Nâu không hay biết màn đêm đã sập xuống từ lúc nào nó thầm nghĩ : “ Bây giờ có lẽ mẹ đang lo lắng chờ mình ở nhà .”
  7. TRƯỜNG TH PHÚ THỊNH PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 11/2/2020) ( Dành cho HS lớp 4 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên: Lớp: 4 Đề bài : Toán Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : 3m2 8dm2 =38dm 15m2 27dm2 = 1527dm2 3056cm2 = 30dm2 56cm2 156dm2 = 1m2 56dm2 3km2 407m2 = 3 000 407m2 10km2 56m2 = 100 056m2 Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: Trong các số đo dưới đây, số đo thích hợp chỉ diện tích 1 tỉnh là: A. 170 000dm2 B. 250 000m2 C. 4 000 000dm2 D. 5460km2 Câu 3. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm : 5km2 4km2 + 2km2 10km2 10 000 000m2 15km2 207m2 15 207 000m2 20km2 2000m2 20 002 000m2 1000m2 99 000dm2 13m2 6dm2 1306dm2 1000dm2 101 000cm2 100 000cm2 90m2 Câu 4. Nối mỗi ô ở cột bên trái với ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng Gọi a là độ dài đáy, h là chiều cao, S là diện tích hình bình hành, ta có: A.a = 24dm, h = 15dm thì S là: 130dm2 (1) B.a = 7dm, h = 45cm thì S là: 315cm2 (2) C.a = 1m , h = 13dm thì S là: 360dm2 (3) D.a = 45cm, h = 7cm thì S là: 3150cm2 (4) Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán :
  8. Câu 1:Đặt tính rồi tính: a,59577 + 35289 b, 72716 - 4356 c, 28175 x 23 d, 34440 : 12 Câu 2 . Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 52m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích mảnh đất đó? Bài giải Tiếng Việt:Viết bài Tập làm văn : Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích . Viết vào vở Tiếng Việt chiều.
  9. PHIẾU BÀI TẬP ( Ngày 11 / 2/ 2020 ) ( Dành cho HS lớp 5 trong thời gian nghỉ do dịch viêm phổi cấp ) Họ và tên : Lớp 5 . MÔN TOÁN Hình tam giác. Diện tích hình tam giác Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có: Đô dài đáy là 4/5 m, chiều cao là 1,7m; Độ dài đáy là 8/3 dm, chiều cao là 3/2 dm. Bài 2: Cho hình tam giác ABC có diện tích 4,75dm 2, chiều cao AH = 2,5dm. Tính độ dài đáy BC. Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 48cm, AD = 36cm. Biết AM = 1/3 AB, ND = 1/2 AN; tính diện tích hình tam giác MNC. Bài 4: Cho hình tam giác MNP. Gọi K là trung điểm của cạnh NP, I là trung điểm của cạnh MP. Biết diện tích hình tam giác IKP bằng 3,5cm2, tính diện tích hình tam giác MNP. Môn Tiếng Viêt: Tả một người bạn thân của em.