Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_duon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 8 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, Giúp HS: - Biết đánh giá kết quả hoạt động - Biết chia sẻ, trình bày, hợp tác cùng bạn, II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần qua và phổ biến kế hoạch tuần tới. Phần 2: Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan Bước 1: Tổng kết - Số lượng học sinh đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan - Những thành tích nổi bật, những hành động ấn tượng đang học tập của những cá nhân, tập thể. Bước 2: Công bố giải thưởng của các Sao - HS dẫn chương trình mời trưởng Sao của các Sao đạt thành tích xuất sắc lên sân khấu nhận quà lưu niệm, mời trưởng Chi đội lên trao tặng. - HS dẫn chương trình mời các bạn đạt thành tích cao cùng giao lưu HS toàn trường. - Các Sao nhi đồng chăm ngoan kể về những hành động tốt, trong đó có những hành động yêu thương của mình và trả lời câu hỏi của các bạn trong trường. Hoạt động tiếp nối: GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với người thân các biện pháo giúp em rèn luyện tốt hơn, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. 3. Vận dụng - Nêu những tấm gương nhi đồng chăm ngoan trong thời kì kháng chiến mà em biết? (Kim Đồng, Lê Văm Tám, Dương văn Nội, Vừ A Dính, Nguyễn Bã Ngọc...) - Học hỏi các tấm gương nhi đồng chăm ngoan, thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 31: AN ĂN ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 2 HS đọc từ, 2 HS đọc câu). - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 74), GV hỏi: + Em thấy những con vật nào trong trong tranh ?( tranh vẽ ngựa vằn và hươu cao cổ). + Các con vật đó đang làm gì ?( các con vật đang quấn quýt gần nhau). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh. - GV treo nội dung câu thuyết minh: Ngựa vằn và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học an, ăn, ân. - GV ghi bảng tên bài an, ăn, ân.
- * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần an, ăn, ân + Cho HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có n ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước a, ă, â. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( a – nờ - an, á – nờ - ăn, ớ - nờ - ân). + HS tiếp nối nhau đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS). - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần an, ăn, ân, HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các chữ cái để tạo thành các vần. + GV lưu ý HS dựa và điểm giống nhau của các vần nên khi ghép chỉ việc tháo các âm đầu a, ă giữ lại n. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: an b an bạn + GV nêu, ta có vần an, thử thêm b vào phía trước an và thêm dấu nặng đặt dưới a ta được tiếng gì ? + HS dùng bộ chữ ghép, GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. Đọc trơn tiếng bạn ( cá nhân, đồng thanh). - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : bản, nhãn, gắn, lặn, bận, gần + Cho HS tìm các vần mới học, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng.
- + HS đọc trơn các tiếng ( nếu HS còn lúng túng, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV cho HS phân tích lại mô hình tiếng bạn, HS phân tích. + GV nêu: Dựa vào mô hình trên, em hãy dùng vần ăn, ân ghép với chữ và dấu thanh để tạo thành tiếng mới. + HS tiến hành ghép, phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng vừa ghép. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần an, ăn, ân đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ: bạn thân( người luôn gần gũi đến với mình, giúp đỡ mình khi khó khăn), khăn rằn: loại khăn quen thuộc của người dân Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nâu và trắng). - Cho HS đọc lại toàn bộ từ: bạn thân, khăn rằn, quả mận (HS đọc cá nhân, đồng thanh). * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết vần an + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần an. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ a sang n. + HS viết vần an vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ăn + GV viết mẫu ăn, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ăn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần ân + GV viết mẫu ân, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ân vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS.
- + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ bạn thân, khăn rằn, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại các vần cần viết (an, ăn, ân) . - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - GV đọc mẫu đoạn văn Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ // Đã có mẹ che chắn,/ cả đàn chả sợ gì lũ quạ dữ//. - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm tiếng có vần an, ăn, ân - HS đánh vần tiếng có an, ăn, ân sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, GV hỏi: + Đàn gà tha thẩn ở đâu?( gần chân mẹ) + Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ ? ( đã có mẹ che chắn, bảo vệ) - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS. *Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh 1 phần Nói trong SHS( trang 75). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Hà và các bạn đang làm gì ?( Các bạn đang xếp hàng vào lớp) + Có chuyện gì xảy ra ?( Nam giẫm phải chân Hà). + Theo em, Nam sẽ nói gì với Hà ? ( Nam xin lỗi Hà). + Theo em, bạn Nam xin lỗi thế nào ? - HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. - GV thống nhất câu trả lời của HS. - GV chia nhóm cho HS đóng vai theo tình huống Xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý giẫm vào chân và nói lời xin lỗi bạn. - Đại diện nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét, kết hợp nhắc nhở HS một số nội quy khi xếp hàng vào lớp: đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân bạn. 3. Vận dụng: - GV cho HS thi tìm tiếng có vần an, ăn, ân. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 48) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho - Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động - GV lần lượt giơ lên hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật . - HS quan sát và nêu tên hình. - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. Dự kiến sản phẩm: HS nhận biết và nêu đúng tên hình đã học hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Đánh giá sản phẩm: Qua câu trả lời của HS 2. Thực hành , luyện tập Bài 1: Nhận biết hình đã học - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
- - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn? - HS đếm và ghi kết quả ra bảng con - HS khác nhận xét - GV nhận xét có3 hình vuông, 3 hình tam giác, 2 hình chữ nhật, 4 hình tròn. Bài 2: Nhận biết hình đã học - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính.đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác? Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ - HS trao đổi nhóm 4 đếm và ghi kết quả ra bảng con - HS các nhóm lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét ,kết luận : 4 hình vuông,5 hình tam giác. Bài 3: Có bao nhiêu hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong mỗi hình sau? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - HS tìm trong từng hình - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam giác, hình chữ nhật? - HS tìm và trả lời - GV cùng HS nhận xét Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c trao đổi nhóm đôi - HS trả lời giơ bảng có ghi đáp án - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét, kết luận Hình tròn Hình chữ nhật Hình tam giác Hình vuông a/ 2 1 3 0 b/ 1 1 3 0 c/ 2 3 1 0 3. Vận dụng Bài 4: Những hình nào không phải là hình vuông? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - HS tìm trong hình vẽ hình nào không phải là hình vuông (theo thứ tự số 1, 2 , 3 ,4,5) - HS nêu kết quả bằng cách ghi vào bảng con thứ tự số GV đã định. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét
- *Nhận xét: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ Tư ngày 30 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 32: ON ÔN ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng ( trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài an, ăn, ân. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá . * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 76), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? ( một nhóm sơn ca đang hót trên cành cây; một nhóm khác đang viết bài). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ một nhóm sơn ca đang hót trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. Nhóm khác đang tập viết. - GV treo nội dung câu thuyết minh: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học on, ôn, ơn. - GV ghi bảng tên bài on, ôn, ơn. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn + Cho HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có n ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước o, ô, ơ. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( o – nờ - on, ô – nờ - ôn, ơ - nờ - ơn). + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần on, ôn, ơn. + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần on, ôn, ơn vào bảng cài. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: c on con + GV nêu, ta có vần on, em hãy thêm c vào phía trước on, ta được tiếng gì ? + HS dùng bộ chữ ghép theo gợi ý của GV. + GV kết hợp gắn trên bảng.
- + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng con, cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : giòn, ngon, bốn, nhộn, gọn, lớn + Cho HS tìm các vần mới học. + HS lên bảng tìm, gạch chân dưới các vần, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng ( đối với những HS còn hay quên, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV cho HS phân tích lại mô hình tiếng con HS phân tích. + GV yêu cầu HS dựa vào mô hình tiếng con, ghép chữ với vần ơn, ôn và dấu thanh để tạo thành tiếng mới. + HS tiến hành ghép, phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng vừa ghép. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần on, ôn, ơn đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu, kết hợp giới thiệu cho HS biết về “nón lá” nón lá là nón đội đầu truyền thống của người Việt Nam, làm bằng lá cọ, dùng để che nắng, che mưa, Ngày nay, nón lá được xem là món quà đặc biệt cho du khách nước ngoài khi đến tham quan Việt nam. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : nón lá, con chồn, sơn ca. HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết vần on + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần on. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ o sang n. + HS viết vần on vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ôn
- + GV viết mẫu ôn, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ôn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần ơn + GV viết mẫu ơn, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ơn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ con chồn, sơn ca, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại các vần cần viết (on, ôn, ơn) . - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - GV đọc mẫu bài vè Bốn chú lợn. - HS đọc thầm lại bài vè , tìm tiếng có vần on, ôn, ơn. - HS đánh vần tiếng có vần on, ôn, ơn sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc: + Có mấy chú lợn con trong bài ? ( có 4 chú lợn) + Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chú lợn con ?( vô tư, to tròn) + Theo em, các chú lợn con có đáng yêu không? Vì sao ? + GV giải thích từ “ Trư”( Trư Bát Giới, một nhân vật trong phim Tây Du kí có bụng to tròn). - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS.
- *Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 77). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Cảnh buổi sáng hay buổi chiều ? + Dựa vào đâu mà em biết ? + Có những con vật nào trong khu rừng ? + Các con vật đang làm gì ? + Em thấy khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thế nào ? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS: Bức tranh vẽ cảnh rừng vào buổi sáng. Có ánh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khỉ một tay đu cành, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn.ảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn. - Cho HS đọc lại chủ đề nói: Rừng xanh vui nhộn 3. Vận dụng: - GV cho HS tìm từ có vần on, ôn, ơn và đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nói được tên, địa chỉ của trường - Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ - Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường - Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV đưa ra một số câu hỏi: +Tên trường học của chúng ta là gì? +Em đã khám phá được những gì ở trường? - HS trả lời, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong - HS lắng nghe và trả lời - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung hình theo gợi ý của GV: +Trường học của Minh và Hoa tên là gì? + Trường của hai bạn có những phòng và khu vực nào? - GV tổ chức cho từng cặp HS quan sát hình các phòng chức năng, trao đổi với nhau theo câu hỏi gợi ý của GV để nhận biết nội dung của từng hình, từ đó nói được tên các phòng: thư viện, phòng y tế, phòng học máy tính và nêu được chức năng của các phòng đó cũng như một số phòng và khu vực khác. 3. Thực hành - GV gọi một số HS trả lời tên và địa chỉ trường học của mình và nêu câu hỏi: +Trường em có những phòng chức năng nào? +Có phòng nào khác với trường của Minh và Hoa không? +Vị trí các phòng chức năng có trong trường, khu vui chơi, bãi tập ) khuyến khích HS tìm ra điểm giống và khác giữa trường của mình với trường của Minh và - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn - HS làm việc nhóm đôi và trình bày hiểu biết của bản thân - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung cho bạn 4. Đánh giá - HS nói được tên, địa chỉ của trường, nêu được các phòng chức năng trong trường. - Có thái độ yêu quý từ đó có ý thức bảo vệ trường lớp của mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 3: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN, GIA ĐÌNH BÀI 7: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà. - Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà. - Thực hiện được những việc đồng tình với thái độ thể hiện yêu thương đối với ông bà. - Lễ phép, vâng lời ông bà ; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Giáo viên cho cả lớp hát” Cháu yêu bà” - Giáo viên đặt câu hỏi. + Khi nào em thấy bà rất vui? + Tuần vừa qua, em đã làm những việc gì đem lại niềm vui cho ông bà? Gv: Khen ngợi học sinh. 2. Khám phá - GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, chia HS thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà? - HS chia nhóm, quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luật của nhóm mình. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn - GV trình chiếu kết quả trên bảng. Tranh 1: Bạn hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn chúc tết ông bà khỏe mạnh sống lâu. Tranh 3: Bạn mời ông uống nước. Tranh 4: Bạn khoe ông bà vở tập viết, được cô khen viết đẹp. Tranh 5: Bạn nhỏ cùng bố về quê thăm ông bà. - GV hỏi: + Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà? + Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? - HS suy nghĩ trả lời cá nhân. - HS khác lắng nghe, nhận xét, - GV khen ngợi những học sinh có những câu trả lời đúng, nêu được nhiều việc phù hợp, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng.
- Kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui với ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông 3. Luyện tập - GV chia HS thành các nhóm (4 HS). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ - HS ngồi theo nhóm (4 HS). các tranh 1,2,3,4,5 (SGK trang 23). Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông. Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà. Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm. Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà. - GV yêu cầu 3 nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung. + Việc nào nên làm? - HS quan sát rồi thảo luận 2 phút. - HS lắng nghe thảo luận nhóm các câu hỏi. - HS gắn mặt cười (vào tranh nên làm).(tranh 1, 2, 3, 5) - HS lên gắn mặt mếu vào tranh không nên làm (tranh 4). - HS 3 nhóm nêu ý kiến vì sao chọn việc nên làm ở tranh 1, 2, 3,5: Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà. Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông. Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà. Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà. + Việc nào không nên làm? Vì sao? - GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng, chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của HS. Kết luận: Thường xuyên hỏi thăm sức khỏe, bóp vai cho Ông, chải tóc cho Bà, lễ phép mời Ông Bà ăn hoa quả Thể hiện sự quan tâm chăm sóc Ông Bà. Hành vi hai chị em cãi nhau ầm ĩ bên giường Bà ốm là biểu hiện sự thờ ơ chưa quan tâm tới Ông Bà. - Không nên chọn việc làm ở tranh 4. Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm. - Nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ, b. Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? - Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi (1 phút). - Đại diện ba nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các nhóm nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết quan tâm, chăm sóc ông bà.
- 3. Vận dụng - GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang. - GV yêu cầu HS quan sát trên bảng (hoặc SGK). - GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi nhóm bạn nhận xét - GV nhận xét. - Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất. - GV kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy. b. Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi. - GV đưa tình huống. + Tình huống 1: Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà? + Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà? - GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống. Nhóm 1, 2: Tình huống 1. Nhóm 3, 4: Tình huống 2. - Đai diện 2 nhóm nên trình bày 2 tình huống. - Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Em có thể làm đc nhiều việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà, - Hs sinh quan sát, lắng nghe. Tổng kết: GV chiếu câu thông điệp: Quan tâm chăm sóc ông bà Biết ơn, hiếu thảo - em là cháu ngoan. Gọi vài HS đọc - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 8. Quan tâm chăm sóc cha mẹ
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 33 : EN ÊN IN UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, un - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc ( bác bảo vệ, học sinh, đá bóng, ) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi( sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài on, ôn, ơn (3HS đọc, lớp đọc đồng thanh). - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh (SHS trang 78), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? ( Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn, ) - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- - GV nhận xét, nói câu thuyết minh và treo câu thuyết minh lên bảng Cún con nhìn thấy dế mèn trên tàu lá . - GV đọc câu thuyết minh : Cún con/ nhìn thấy /dế mèn/ trên tàu lá . - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học en, ên, in, un. - GV ghi bảng tên bài en, ên, in, un. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Đọc vần en, ên, in, un - So sánh các vần en, ên, in, un + GV giới thiệu vần en, ên, in, un + Cho HS so sánh các vần en, ên, in, un để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có n ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước e, ê, i, u. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần en, ên, in, un. + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần en, ên, in, un vào bảng cài. Lưu ý HS dựa vào điểm giống nhau của các vần nên ta chỉ việc thay các âm đầu và giữ nguyên âm cuối. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu mèn. m en mèn + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng mèn (HS phân tích) + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng.
- + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng mèn, cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : khèn, sen, nến,nghển, chín, mịn, cún, vun + Cho HS tìm các vần mới học. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV cho HS phân tích lại mô hình tiếng mèn HS phân tích. + GV yêu cầu HS dựa vào mô hình tiếng mèn, ghép chữ với vần en, ên, in, un và dấu thanh để tạo thành tiếng mới. + HS tiến hành ghép, phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng vừa ghép. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần en, ên, in, un đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : nón lá, con chồn, sơn ca. HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết vần en + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần en. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ e sang n. + HS viết vần on vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ên + GV viết mẫu ên, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ôn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- - Viết vần in + GV viết mẫu in, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần in vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần un + GV viết mẫu un, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần un vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ đèn pin, nến, cún, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS nêu các vần cần viết (en, ên, in, un). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần en, ên, in, un - HS đánh vần tiếng có vần en, ên, in, un, đánh vần các tiếng vừa tìm. - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh cả đoạn văn vần. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi: + Có một câu chuyện có con vật chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng ? + Rùa có dáng vẻ thế nào? + Con vật nào nhìn qua rất giống con rùa ? + Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha” ? + Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét.



