Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_duon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 6 BUỔI SÁNG: Thứ Hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PNVN 20/10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình. - HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá. - Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực ngôn ngữ, - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: các bài hát về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “Thử làm ca sĩ ” 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô. 1. Khởi động: - HS hát và vận động theo bài hát: Bàn tay mẹ. 2. Khám phá: HĐ1: Chào cờ. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. HĐ2: Hội thi “ Thử làm ca sĩ ”. - Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu diễn. - Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất 3. Vận dụng: - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 21: R r S s I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình). - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động - Cho cả lớp cùng hát vui bài Cả tuần đều ngoan. - GV dựa vào lời bài hát, giới thiệu vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 54), GV đặt câu hỏi: + Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ cảnh bầy sẻ non đang ríu rít bên mẹ. - GV treo và đọc nội dung câu thuyết minh. - HS cá nhân, đồng thanh nhắc lại câu thuyết minh. - Cho HS quan sát câu vừa nói, rút ra âm mới học r, s. - GV giới thiệu bài . * Hoạt động 2: Luyện đọc
- a. Đọc âm - Đọc âm r + GV đưa chữ r và giới thiệu. GV đọc mẫu. + Hướng dẫn HS phát âm r ( uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh). + HS phát âm cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + HS ghép vào bảng cài chữ r, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc âm s + GV đưa chữ s và giới thiệu để HS nhận biết. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa và hướng dẫn HS cách phát âm ( uốn lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh). + HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung ( Giống nhau: nét xiên phải và nét thắt; khác nhau: r kết thúc nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái). + GV chốt lại. + HS ghép vào bảng chữ s, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + HS đọc lại r, s ( HS đọc cá nhân, đồng thanh). b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: r r a ra + HS phân tích mô hình tiếng ( r + a ). + HS đánh vần ( rờ - a- ra). + Đọc trơn ra + HS nhận xét bạn đọc. s s e sẻ + Cho HS phân tích mô hình tiếng.
- + Cho HS đánh vần tiếng. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS + GV viết bảng các tiếng rạ, rế, rổ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có r). + HS đánh vần tiếng có r. + HS đọc trơn lại các tiếng. + GV giải thích thêm cho HS hiểu “rạ” phần còn lại của cây lúa sau khi cắt lấy bông. + GV lần lượt viết bảng : sả, sẻ, sò + HS tìm điểm chung của các tiếng ( đều có s). + HS đánh vần các tiếng có s. + HS đọc trơn các tiếng. + HS đọc lại tất cả các tiếng rạ, rế, rổ ; sả, sẻ, sò + HS nhận xét, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Ghép chữ tạo tiếng : + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa r, s. + HS phân tích các tiếng mình vừa ghép, đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, khen ngợi những HS ghép tốt. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có r, s đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Cho HS đọc lại toàn bộ tiếng, từ. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết chữ r: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ r HS quan sát. + GV giới thiệu cấu tạo r, HS theo dõi. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS viết chữ r thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS.
- - Viết chữ s . + GV viết mẫu s, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết s vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + HS đọc từ ứng dụng cần viết rổ rá, su su . + GV nhận xét, viết mẫu từng từ, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại chữ và từ cần tô và viết ( r, s; rổ rá, su su). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - HS đọc thầm câu Chợ có gà ri, cá rô, su su. Chợ có cá rô tìm tiếng có chữ r, s - HS đánh vần tiếng có r, s sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). - Cho HS đọc trơn cả câu. - GV đọc lại câu, vài HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV hỏi HS: + Tranh vẽ cảnh gì ? + Em thấy ở chợ có những gì ? + Em đã từng đi chợ với mẹ chưa ? + Em có thích đi chợ không ? + Được đi chợ em thích mua những gì ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lờì của HS kết hợp GD học sinh không nên đòi cha mẹ mua đồ chơi nhiều khi đi chợ.
- *Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS (trang 55). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Em thấy những ai trong tranh 1?( Bà, mẹ và Nam). + Bà, mẹ và Nam đang làm gì ? ( tổ chức sinh nhật Nam, bà tặng quà cho Nam; Nam cảm ươn bà). + Em nhìn thấy những ai trong tranh 2? (Hà và cha của Hà). + Hà và cha đang làm gì ? (Cha đi công tác về tặng quà cho Hà, Hà cảm ơn cha). - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. - GV chốt lại nội dung từng tranh. - GV cho HS chia thành nhóm 4, đóng vai theo từng tình huống. - Đại diện và nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi những em tự tin khi nói lời cảm ơn, chỉnh sửa những em chưa mạnh dạng, tự tin, chưa thể hiện đúng tư thế khi nói lời cảm ơn. 2. Vận dụng - GV cho HS đọc lại toàn bài, tìm 1 vài từ từ ngữ có chứa r, s và đặt câu với từ ngữ đó. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS về cách đặt câu. - GV nhận , tuyên dương HS. * Củng cố, dặn dò - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời cảm ơn ở gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 36) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính .
- - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : * Hoạt động 1. Khởi động - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - Yêu cầu HS lấy 3 que tính cầm trên tay thao tác theo yêu cầu của GV - GV yêu cầu Hs tách 3 que tính thành 2 nhóm khác nhau - Mỗi lượt 2 HS cùng thực hiện . - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương ( có thể tách 3 thành 1 và 2, 2 và 1 ) + Mỗi nhóm tách ra được mấy que tính? - HS phát biểu , HS nhận xét * Hoạt động 2: Thực hành , luyện tập Bài 1:Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả. - HS phát biểu cùng giơ bảng con có viết đáp án đúng ( 3 ) - Nhận xét , tuyên dương kết luận : “1 chấm và 2 chấm được 3 chấm” - Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 6 nhóm ) phát cho mỗi nhóm 2 tấm thẻ ( các tấm thẻ của Bt1 )trang 37 - HS các nhóm giơ tấm thẻ của nhóm kèm đáp án - HS nhóm khác nhận xét - Gv nhận xét , kết luận tuyên dương nhóm làm đúng - HS đọc lại kết quả và ghi vào vở. Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh a và trả lời câu hỏi . + Có mấy dĩa bánh? + Dĩa 1 có mấy cái bánh? + Dĩa 2 có mấy cái bánh? + 2 dĩa có mấy cái bánh? - HS phát biểu, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe GV nhận xét,kết luận :”4 và 4 được 8” - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó đếm từng loại bánh (tranh b BT2)
- - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận “8 gồm 4 và 4” * Hoạt động 3: Vận dụng Bài 3: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát vào mà sắc trong tranh thứ nhất trang 37 BT3 + Trong lồng cầu có mấy viên bi ? + Có máy viên bi màu vàng ? Mấy viên bi màu đỏ? - HS phát biểu, HS khác nhận xét. - GVnhận xét kết luận : “3 viên bi gồm 2 viên bi vàng và 1 viên bi đỏ” - GV lần lượt đgưa ra tranh các lồng cầu còn lại. - HS quan sát và ghi đáp án của mình vào bảng con. - HS phát biểu nêu ra cách tách số . - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận : “7 viên bi gồm 4 viên bi vàng và 3 viên bi đỏ” “6 viên bi gồm4 viên bi vàng và 2 viên bi đỏ” “5 viên bi gồm 1 viên bi vàng và 4 viên bi đỏ” “8 viên bi gồm 5 viên bi vàng và 3 viên bi đỏ” “9 viên bi gồm7 viên bi vàng và 2 viên bi đỏ” * Nhận xét: - Nhận xét chung tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ Tư, ngày 16 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 22: T t Tr tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr.
- - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn .(ôn lại kiến thức bài bài r, s) - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: GV hô “bắt đầu” – HS nào giơ tay nhanh nhất sẽ được quyền chọn mở 1 trong 4 hình bất kì trên mà hình Ti vi.Sau đó đọc nhanh từ ngữ ẩn sau hình đó.Bạn nào đọc nhanh, đọc đúng sẽ là người chiến thắng .Bạn nào thua sẽ nhường quyền lại cho bạn tiếp theo.Cứ thế cho HS chơi 4 lượt đến khi mở hết 4 hình. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh GV đặt câu hỏi: + Em thấy ai trong tranh ? ( Nam) + Nam đang làm gì ? ( đang tô tranh). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, treo nội dung câu thuyết minh Nam tô bức tranh cây tre. - GV đọc nội dung câu thuyết minh. - HS đọc đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát nhận xét các tiếng chứa t, tr rút ra âm mới t, tr. - GV giới thiệu bài - ghi bảng t, tr. Giới thiệu T, Tr in hoa. * Hoạt động 2: Luyện đọc 2.1. Đọc âm - Đọc âm t + GV đưa chữ t và giới thiệu. GV đọc mẫu.
- + GV hướng dẫn HS phát âm t (đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh). + HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - Đọc âm tr + GV đưa chữ tr và giới thiệu, đọc mẫu. + GV hướng dẫn HS phát âm tr ( đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh). + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS phân tích tr + HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV chốt lại. 2.2. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: t t ô tô + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng.( tờ - ô – tô) tô. tr tr e tre + HS phân tích mô hình tiếng ( tr + e ), đánh vần ( trờ - e - tre) re. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Tiếng có âm t + GV trình chiếu các tiếng: tá , tạ , tẻ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có t ). + HS đánh vần tiếng có t + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Tiếng có âm tr + GV lần lượt viết bảng : trê, trò, trổ
- + HS tìm điểm chung của các tiếng ( có tr giống nhau). + HS đánh vần tiếng có tr + HS đọc trơn các tiếng. + HS đọc cá nhân, đồng thanh tất cả các tiếng tá , tạ , tẻ ; trê, trò, trổ. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Ghép chữ tạo tiếng + HS ghép t/ tr với các chữ đã học tạo thành các tiếng mới. + HS phân tích tiếng mình ghép được,Gv ghi bảng +HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng mới ghép. + HS nhận xét, GV nhận xét. 2.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra các từ minh họa cho các bức tranh. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có t, tr, phân tích và đánh vần tiếng có t, tr. - HS đọc trơn từng từ. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS, kết hợp giải nghĩa tre ngà ( tre có màu vàng được trồng để làm cảnh, tre còn mang ý nghĩa lịch sử chống giặc ngoại xâm của Thánh Gióng). - HS đọc ( cá nhân, đồng thanh) tất cả các từ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết chữ t: + GV treo chữ mẫu t. Cho HS nhận xét về cấu tạo cấu chữ t + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ t vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho một số HS còn gặp khó khăn khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ tr: + GV treo chữ mẫu tr. Cho HS nhận xét về cấu tạo cấu chữ tr + GV viết mẫu tr, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + GV lưu ý HS nét nối từ t sang r. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn.
- + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết mẫu từ ô tô, cá trê vừa viết vừa kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS lần lượt viết vào bảng con. GV lưu ý HS khoảng cách giữa 2 tiếng trong từ. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động: Cho HS hát vui * Hoạt động 4: Viết vở - Cho HS đọc lại âm, từ cần tô và viết ( 2, 3 HS đọc). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành vào vở Tập viết 1, tập một (t, tr, ô tô, cá trê ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết GV kết hợp chỉnh sửa HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu - GV treo câu ứng dụng Hà tả hồ cá . Hồ to, có cá mè, cá trê, cá rô. - HS tìm và đánh vần tiếng có âm t, tr sau đó đọc trơn tiếng. - Cho HS đọc trơn cả câu ( cá nhân, đồng thanh). - GV hỏi HS: + Hà làm gì ? ( Hà tả hồ cá) + Hồ cá thế nào?( hồ to) + Hồ có những cá gì ?( cá mè, cá trê, cá rô). + Em cần làm gì để bảo vệ môi trường của hồ cá ?( không vứt rác bừa bãi). - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh và giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. * Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói (SHS trang 57). - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi của GV. + Em thấy những gì trong tranh ? + Vì sao cá heo lại bị chết? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo( bảo vệ môi trường sống của các loài cá)?
- - Đại diện nhóm trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Mọi người đang đi du lịch trên tàu, 1 bạn nhỏ uống nước và quăng chai xuống biển, cá heo đớp lấy và nuốt chửng vào bụng nên cá heo bị chết. Chúng ta không nên quăng rác bừa bãi để bảo vệ môi trường ). 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học âm gì? - Các em hãy tìm thêm các tiếng, từ ngữ có chứa âm t, tr. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành bảo vệ môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. - Trân trọng, yêu quý mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cung II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi nhà của em, một số đồ dùng trong gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các bài hát về gia đình (ví dụ: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to (Sáng tác: Nguyễn Văn Chung); Cháu yêu bà (Sáng tác: Xuân Giao); Cho con (Sáng tác: Phạm Trọng Cầu),...), sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập 2. Khám phá - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề Gia đình. HS có thể phát biểu đúng hoặc sai. - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học. - Nhận xét chung dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập” Tiết 2
- 3. Hoạt động vận dụng: Quan sát tranh trang 23 và trả lời câu hỏi + Học sinh quan sát tranh 1, 2, 3 (SGK), thảo luận tình huống. + Gv tổ chức HS thành 3 nhóm, sau đó hướng dẫn HS quan sát 3 tình huống trong SGK và thảo luận. + Các nhóm thảo luận lựa chọn tình huống nhóm yêu thích và đóng vai thể hiện tính huống đó. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Đạo đức BÀI 5: GIA ĐÌNH CỦA EM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em. - Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bài hát cho em biết điều gì? - GV góp ý đưa ra kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay 2. Hoạt động luyện tập 2.1. Hoạt động luyện tập 1: Chia sẻ với bạn về gia đình em
- - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về gia đình của mình, có thể kể (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích...) thông qua ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi. + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình? - HS kể về những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - Nhóm trình bày - HS khác lắng nghe, bổ sung thêm những việc làm khác với bạn. - Tuyên dương nhóm làm tốt, động viên các nhóm còn lại. 2.2. Hoạt động luyện tập 2: Em chọn việc nên làm - GV treo 8 tranh ở mục Luyện tập, nội dung “Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào trong tranh? Vì sao? - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để đưa ra lựa chọn và giải thích vì sao chọn hoặc không chọn. - Học sinh dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu ( thể hiện không đồng tình) kết quả dưới tranh. + Mặc cười: việc làm tranh 2,3, 4, 6, 7 và 8 + Mặc mếu: việc làm ở tranh 1 và 5 - Đại diện nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 2, 3, 4, 6, 7, 8. + Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm thiệp chúc mừng bà, mẹ nhân ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 + Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò chuyện vui vẻ với bố mẹ. / Bạn nhỏ hỏi chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe thành tích học tập của bạn với bố mẹ./... + Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh đỡ tay và dìu ông đi. + Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện. + Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt đồ giúp mẹ. + Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà cửa sạch sẽ. - Đại diện nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 5. + Việc làm ở tranh 1: Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ giúp mẹ mà bỏ đi chơi. + Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà còn trêu chọc để em khóc Kết luận:
- Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình với những thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân. 3. Hoạt động vận dụng: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống. + Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp bố quét nhà đi/ Bạn ơi bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi + Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi được bố mẹ tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng ) - Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên - Giáo viên nhận xét, bổ sung 4. Hoạt động tổng kết: - Học sinh biết thực hiện những thái độ, hành động thể hiện tình yêu thương gia đình. - Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần thể hiện tình yêu thương gia đình”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên vào giờ học sau. Chiếu thông điệp bài học: Em yêu gia đình nhỏ Có ông bà, mẹ cha Anh chị em ruột thịt Tình thương mến chan hòa. - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ Năm, ngày 17 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 23 : Th th ia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS:
- - HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. *Tích hợp QPAN: Cho HS quan sát lá cờ đỏ, làm rõ ý nghĩa của lá cờ. Giáo dục HS ý nghĩa Quốc kì Việt Nam (màu cờ, ngôi sao 5 cánh). Giới thiệu thủ đô Hà Nội (bằng hình ảnh). Giới thiệu “thủ đô” là trung tâm hành chính của một Quốc gia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính,Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV tổ chức HS đọc chơi trò chơi : Ai nhanh hơn (ô lại bài t,tr) - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 58), GV đặt câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? ( chú Cuội, chị Hằng, các bạn chơi rước đèn, ). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, treo nội dung câu thuyết minh Trung thu bé được chia quà. - GV đọc nội dung câu thuyết minh. Kết hợp giải thích cho HS biết về Trung thu.
- - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát nhận xét rút ra âm mới học th, ia. - GV ghi bảng th, ia. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Đọc âm - Đọc âm gh + GV đưa chữ th và giới thiệu. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS phân tích th ( gồm t & h); so sánh th với tr. + HS so sánh điểm giống và khác nhau. + HS ghép vào bảng cài chữ th , sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc vần ia + GV đưa vần ia và giới thiệu, đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS phân tích ia + Cho HS so sánh ia với a. + HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + HS ghép vào bảng cài ia , sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + HS đọc cá nhân, đồng thanh th, ia. b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: th th u thu + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng. thu (th + u; đánh vần: thờ - u- thu); đọc trơn thu. ia c
- h ia chia + HS phân tích mô hình tiếng ( ch + ia ; đánh vần : chờ - ia - chia); đọc trơn chia. + Cho HS đọc lại các tiếng vừa đánh vần ( HS đọc cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS: . Tiếng có th: + GV viết bảng các tiếng thẻ, thọ, thơ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có th). + HS đánh vần tiếng có th. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. . Tiếng có vần ia: + GV lần lượt viết bảng : đĩa, mía, thìa + HS tìm điểm chung của các tiếng ( có vần ia giống nhau). + HS đánh vần tiếng có vần ia. + HS đọc trơn các tiếng. + GV giải nghĩa từ : “đĩa”hay gọi là dĩa là một dụng cụ tròn, dẹt, có thể lõm ở giữa dùng đựng thức ăn khi đang ăn; “ thìa” hay gọi là “muỗng” dùng để xúc thức ăn. + HS đọc cá nhân, đồng thanh tất cả các tiếng . - Ghép chữ tạo tiếng + HS ghép th, vần ia với các chữ đã học tạo thành các tiếng mới. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng mới ghép. + HS nhận xét, GV nhận xét. 2.3 Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra các từ minh họa cho các bức tranh.
- - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô. - HS tìm tiếng có th, ia, phân tích và đánh vần tiếng. - HS đọc trơn từng từ. *Tích hợp QPAN: Cho HS quan sát lá cờ đỏ, làm rõ ý nghĩa của lá cờ. Giáo dục HS ý nghĩa Quốc kì Việt Nam (màu cờ, ngôi sao 5 cánh). Giới thiệu thủ đô Hà Nội (bằng hình ảnh). Giới thiệu “thủ đô” là trung tâm hành chính của một Quốc gia. Thủ đô thường là nơi đặt phần lớn hoặc tất cả các cơ quan quyền lực chính của một quốc gia, thủ đô của nước ta có tên là Hà Nội, ở thủ đô có lăng Bác Hồ. - HS đọc lại tất cả các từ: thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng - Viết chữ th: + GV yêu cầu HS phân tích chữ th. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ th vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho một số HS còn gặp khó khăn khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ia: + GV viết mẫu ia, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý nét nối từ i sang a. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết mẫu tiếng thìa , từ thủ đô kết hợp hướng dẫn quy trình viết.



