Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_duon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 5 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, Giúp HS: - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. - Nêu được một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng; chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. - Tham gia một số trò chơi để chia sẻ về hoạt động và ý nghĩa của Sao Nhi đồng đối với bản thân. - Rèn luyện cho HS về ý thức, tinh thần, thái độ yêu Sao và yêu Đội; hình thành thói quen tốt, hành vi tốt đối với Sao và Đội; từ đó làm nền tảng cho các em tiến lên Đội, phấn đấu trở thành Đội viên tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 2 và phổ biến kế hoạch tuần 3. Phần 2: Sao Nhi đồng chăm ngoan 1. Khởi động GV tổ chức cho HS nghe bài hát liên quan đến đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì? + Em có muốn tham gia các hoạt động của Sao Nhi đồng không? - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Sao Nhi đồng của chúng em. 2. Khám phá: 2.1 .Giới thiệu về Sao Nhi đồng - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý sau: - Tên Sao của nhóm bạn là gì? Anh (chị) phụ trách Sao của bạn là ai? - Bạn có thích tham gia hoạt động sinh hoạt Sao không? Vì sao?
- - Làm việc cả lớp: - GV mời một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp. - GV và HS nhận xét. GV khen ngợi một số cặp chia sẻ tốt và tự tin trước lớp. Kết luận:Khi sinh hoạt Sao Nhi đồng, các em sẽ được tham gia nhiều hoạt động tập thể, phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan Bác Hồ. 2.1 .Tạo hình ảnh Sao của em - GV phổ biến luật chơi: Mỗi Sao sẽ chọn cho mình một cách tạo dáng và chào ấn tượng trước lớp. Sao nào có cách tạo dáng sáng tạo, vui vẻ nhất sẽ là đội thắng cuộc. - GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các thành viên trong một Sao. - GV hướng dẫn mỗi Sao sẽ thảo luận nhóm và lên trước lớp thể hiện cách tạo dáng của Sao mình. - GV và HS nhận xét và bình chọn nhóm tạo dáng ấn tượng nhất. Kết luận: Mỗi Sao là một tập thể nhỏ, cùng gắn bó, giúp đỡ nhau học tập và rèn luyện. Các em cần thể hiện tinh thần đoàn kết và vui vẻ giữa các thành viên trong Sao. - HS nghe các bài hát. - HS trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. - HS trình bày. - HS lắng nghe luật chơi. - HS chia thành các nhóm. - HS thể hiện cách tạo dáng trước lớp. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học - GV tuyên dương học sinh _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 16: M m N n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học.
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi : Hái táo - GV gắn bảng bất kì từ nào trong bài ôn tập của tiết học trước, gọi HS chọn số quả tao và đọc đúng từ ( 4, 5 HS đọc). - GV tuyên dương những HS đọc tốt. 2. Khám phá - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 44), GV đặt câu hỏi: + Em thấy ai trong tranh ? + Mẹ đang làm gì ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ cảnh mẹ mua nơ cho Hà và mẹ đang cài nơ lên tóc cho bạn ấy. - GV treo nội dung câu thuyết minh Mẹ mua nơ cho Hà. - GV nói lại nội dung câu thuyết minh. - HS cá nhân, đồng thanh nhắc lại câu thuyết minh. - Cho HS quan sát câu vừa nói, rút ra âm mới học m, n. 3. Luyện đọc a. Đọc âm - Đọc âm m + GV đưa chữ m và giới thiệu để HS nhận biết và đọc đúng âm m. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + HS ghép vào bảng cài chữ m, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + GV giới thiệu thêm M và cách đọc. - Đọc âm n + GV đưa chữ n và giới thiệu để HS nhận biết và đọc đúng âm n. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS so sánh n với m. + HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV chốt lại.
- + HS ghép vào bảng cài chữ n, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + GV giới thiệu N cũng đọc là “nờ”, đây là nờ in hoa. b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: m e n ơ mẹ nơ + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng. ( mờ- e – me- nặng – mẹ ) đọc trơn mẹ. ( nờ - ơ – nơ) đọc trơn nơ. + HS nhận xét bạn đọc. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS + GV viết bảng các tiếng má, mẹ, mỡ yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có m). + HS đánh vần tiếng có m. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV giải thích thêm cho HS hiểu “má, mẹ” hai từ cùng nghĩa với nhau, cùng chỉ người sinh ra mình. + GV lần lượt viết bảng : na, nề, nở + HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng. + HS đọc lại tất cả các tiếng trên bảng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tìm các chữ và dấu thanh đã học, ghép thành các tiếng mới. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + HS nhận xét, GV nhận xét, giải nghĩa một số từ khi HS ghép ( nếu cần). c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh GV hỏi “ con gì ?” - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng cá mè - HS tìm tiếng có m, đánh vần, đọc trơn cả tiếng, từ. - GV đưa cho HS quan sát lá me và hỏi “ Đây là lá gì ? - HS trả lời, các HS khác nhận, bổ sung. - GV ghi bảng lá me. HS tìm tiếng có m, sau đó đánh vần tiếng me và đọc trơn cả từ lá me. - GV tiến hành tương tự với nơ đỏ, ca nô. - HS đọc lại 4 từ ngữ trên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS.
- 4. Viết bảng - Viết chữ m: + GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ m HS quan sát. + GV giới thiệu cấu tạo m, HS theo dõi. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ m thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết cảu bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ n. + GV viết mẫu n,, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết n vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + HS đọc từ ứng dụng cần viết cá mè, nơ đỏ. + GV nhận xét, viết mẫu cỏ kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS viết vào bảng con . + HS nhận xét chữ viết của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - Cho HS đọc lại chữ và từ cần tô và viết ( m, n, cá mè, nơ đỏ). - GV nhẫn xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. 6. Đọc câu - HS đọc thầm câu Bố mẹ cho Hà đi ca nô ( trang 44 SHS), tìm tiếng có chữ m, n. - HS đánh vần tiếng có âm m, n sau đó đọc trơn tiếng. - Cho HS đọc trơn cả câu. - GV đọc lại câu, vài HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV hỏi HS:
- + Bạn nào được đi ca nô? + Khi được đi chơi em thấy nét mặt của mọi người trong gia đình Hà thế nào? + Em thấy tình cảm cha mẹ dành cho Hà ra sao? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời : Ba mẹ cho Hà đi chơi ca nô.Bố mẹ rất yêu thương Hà. Mẹ mua nơ cho Hà. Mẹ cùng cha còn đưa Hà đi chơi ca nô rất vui vẻ. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 45). - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Em nghĩ bạn nhỏ sẽ nói gì với chú công an ? - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. HS khác nhận xét. - GV chốt lại tình huống trong tranh: Tranh vẽ cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về mình và nơi ở để chú công an giúp tìm đường về nhà. - GV chia HS thành nhiều nhóm nhỏ, đóng vai chú công an hoặc một người lớn và giả định mình là người đi lạc nhờ giúp đỡ. - Đại diện và nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và nói thêm với HS: Nếu như các em có lỡ bị đi lạc cha mẹ tốt nhất là phải bình tĩnh và đi tìm sự trợ giúp của người lớn nhưng tốt nhất là các em nên tìm gặp các chú công an, các em giới thiệu tên địa chỉ, số nhà, số điện thoại của cha hoặc mẹ để nhờ đưa về nhà. 8. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc lại toàn bài, tìm từ ngữ có chứa âm n, m và đặt câu với từ ngữ đó. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS về cách đặt câu. - GV nhận xét ưu, khuyết điểm tiết học. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ... _______________________________________ Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 18 : Gh gh Nh nh
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm gh, nh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ gh, nh và các tiếng, từ có chứa gh, nh. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV cho HS vận động và hát theo bài hát: Ông bà hiền lắm. - GV cho HS đọc : ga, gỗ, gụ, giá, giò, giỗ;gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già; Bà che gió cho ba chú gà. - 3 HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 48), GV đặt câu hỏi: + Em thấy ai trong tranh ? ( Hà, mẹ và bà của Hà). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, treo nội dung câu thuyết minh Hà ghé nhà bà. Nhà bà ở ngõ nhỏ. - GV đọc nội dung câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh. - Cho HS quan sát nhận xét rút ra âm mới học có màu hồng là gh, nh. - GV ghi bảng gh, nh. 3. Luyện đọc a. Đọc âm - Đọc âm gh + GV đưa chữ gh và giới thiệu. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS phân tích gh( gồm g & h); so sánh g với gh. + HS so sánh điểm giống và khác nhau( giống về các đọc, giống g; khác nhau có thêm h). + HS ghép vào bảng cài chữ gh , sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + GV giới thiệu thêm Gh và cách đọc. - Đọc âm nh + GV đưa chữ nh và giới thiệu, đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS phân tích nh. + HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV chốt lại. + HS ghép vào bảng cài nh, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + GV giới thiệu thêm Nh + HS đọc cá nhân, đồng thanh : Gh, Nh b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: gh gh e ghé + Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng. ( gờ- e – ghe – sắc - ghé ) + Cho HS đọc trơn ghé. nh nh a nhà + HS phân tích mô hình tiếng ( nh + a+ thanh huyền), đánh vần ( nhờ - a - nha –huyền - nhà) + HS trơn nhà. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS + GV viết bảng các tiếng ghẹ, ghế, ghi yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có gh). + HS đánh vần tiếng có gh.
- + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV lần lượt viết bảng : nhà, nhẹ, nhỏ + HS tìm điểm chung của các tiếng ( có nh giống nhau). + HS đánh vần tiếng có nh. + HS đọc trơn các tiếng. + HS đọc cá nhân, đồng thanh tất cả các tiếng trên bảng. - Ghép chữ tạo tiếng + HS ghép gh/ nh với các chữ đã học tạo thành các tiếng mới. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng mới ghép. + HS nhận xét, GV nhận xét. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra các từ minh họa cho các bức tranh. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có gh, nh, phân tích và đánh vần tiếng có ng, nh. - HS đọc trơn từng từ. - HS đọc lại 4 từ : ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. 4. Viết bảng - Viết chữ gh: + GV yêu cầu HS phân tích chữ gh. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + HS viết chữ gh vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho một số HS còn gặp khó khăn khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ nh: + GV viết mẫu nh, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết mẫu tiếng ghẹ , từ lá nho kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS lần lượt viết vào bảng con. GV lưu ý HS nét nối giữa gh sang e và khoảng cách giữa 2 tiếng trong từ. và khoảng cách giữa hai tiếng trong từ. + HS đọc lại tiếng từ mình vừa viết.
- + HS nhận xét chữ viết của bạn + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành vào vở Tập viết 1, tập một (gh, nh; ghẹ; lá nho). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết GV kết hợp chỉnh sửa HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài một số HS. 6. Đọc câu - GV treo câu ứng dụng Mẹ nhờ Hà bê ghế gỗ. - HS tìm và đánh vần tiếng có âm gh, nh sau đó đọc trơn tiếng. - Cho HS đọc trơn cả câu ( cá nhân, đồng thanh). - GV hỏi HS: + Tranh vẽ những ai ? + Mẹ đang làm gì ? + Hà làm gì ? + Em có làm được như bạn Hà không ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại : Tranh vẽ mẹ và Hà, mẹ đang lau dọn nhà. Hà giúp mẹ bê ghế. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 49). - GV HS nêu câu hỏi : + Em thấy những ai trong tranh ?( Cha mẹ Nam, Nam và bạn của cha mẹ). + Cha mẹ Nam và Nam đang ở đâu ?( đi chơi nhà bạn của cha mẹ). + Em đoán xem Nam đang nói gì? ( Giới thiệu về mình). + Nam giới thiệu những gì?( tên mình, mấy tuổi, học lớp mấy, học trường nào?) - HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng, lưu ý thêm với HS khi giới thiệu hoặc nói chuyện với người lớn trước tiên em phải dùng từ” dạ” VD: Dạ, chào cô/dì/ chú/ cháu tên là .khi giới thiệu phải nhìn thẳng vào mắt người lớn, giọng nói vừa đủ nghe, 8. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc lại toàn bài, tìm từ ngữ có chứa âm gh, nh. Đặt câu với từ vừa tìm được. - GV nhận xét ; khen ngợi và động viên HS.
- - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 30) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau”. - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số) - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động - HS vỗ tay và hát theo nhịp bài hát : Đàn gà con 2.Thực hành, luyện tập Bài 1: >, <, = - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh thứ nhất ( tranh trang 30) +Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? +Vậy 5 ? 5 ta điền dấu gì ? - HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp -HS khác nhận xét -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi với tranh còn lại - HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp -HS khác nhận xét -HS lắng nghe GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. 3 0 ; 4 > 2 Bài 2: Số ?
- - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - HS nêu thứ tự các số từ 0 đến 10 ( GV ghi bảng 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10) + Số nào lớn hơn 9? Hoặc Khi đếm sau số 9 là số mấy? - HS thực hiện điền số vào bảng con ( 10) -HS nhận xét -HS lắng nghe GV nhận xét kết luận 10 > 9 -Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 về các phép tính còn lại ( tranh trang 30) 4 = ? ; ? < 1 ; 2 = ? -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -HS nhóm khác nhận xét -HS lắng nghe GV nhận xét đưa ra đáp án đúng: 4 =4 ; 0 <1 ; 2 =2 Bài 3: Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. -HS quan sát (tranh trang 31) và nghe câu hỏi + Có mấy chiếc tàu ? + Mỗi tàu chở mấy thùng hàng? - HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu và phát biểu. +Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - HS nêu câu trả lời bằng cách giơ bảng con có ghi đáp án mình chọn -HS lắng nghe GV nhận xét tuyên dương: Vậy tàu B chở nhiều thùng hàng nhất. 3:Vận dụng Bài 4 : Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. -HS quan sát (tranh trang 31) và nghe câu hỏi + Tranh có mấy loại quả? Quả gì ? có màu gì? -Yêu cầu HS trao đổi nhóm 6 GV phát phiếu BT 4 cho các nhóm. a/Có ? quả màu đỏ và ? quả màu xanh ? : ? < ? b/Có ? quả ớt và ? quả táo : ? > ? -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Nhóm khác nhận xét , bổ sung -HS lắng nghe GV nhận xét đưa ra đáp án đúng a/Có 4 quả màu đỏ và 5 quả màu xanh ? : 4 < 5 b/Có 5 quả ớt và 4 quả táo : 5 > 4 - Thông qua hoạt động HS có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- *Củng cố - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Nhận xét chung tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _________________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2024 Toán MẤY VÀ MẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động hát bài “Con cá vàng” - GV : Hôm nay chúng ta cùng đếm số cá của bạn Mai và Nam xem có “Mấy và mấy” con cá nhé. 2. Khám phá -Yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số cá ở cả hai bể ( tranh trang 32 ) + Trong bể thứ nhất có mấy con cá? + Trong bể thứ hai có mấy con cá? + Cả hai bể có mấy con cá? -HS phát biểu ,HS khác nhận xét -Lắng nghe GV nhận xét GV giới thiệu Mai có 3 con cá và Nam 2 con cá 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá” - GV hỏi: Ở hai bình có tất cả bao nhiêu con cá ? -HS phát biểu, HS khác nhận xét.
- -GV kết luận :Hai bình có tất cả 5 con cá. 3. Thực hành , luyện tập Bài 1: Số ? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh màu hồng (trang 32 BT1) - HS đếm số cá ở mỗi bể và ở cả hai bể? - HS đếm và phát biểu ,HS khác nhận xét. - HS lắng nghe GV nhận xét và nhấn mạnh lại : 2con cá và 4 con cá được 6 con cá. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi quan sát tranh còn lại b,c - HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết quả - HS nhận xét - HS lắng nghe GV nhận xét tuyên dương . Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả. -HS phát biểu cùng giơ bảng con có viết đáp án đúng ( 7 ) -Nhận xét , tuyên dương -Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 6 nhóm ) phát cho mỗi nhóm 2 tấm thẻ ( các tấm thẻ của Bt2 ) -HS các nhóm giơ tấm thẻ của nhóm kèm đáp án -HS nhóm khác nhận xét - Gv nhận xét , kết luận tuyên dương nhóm làm đúng -HS đọc lại kết quả và ghi vào vở. 4. Vận dụng -GV lần lượt đưa lên các tấm thẻ từ 0 đến 6. -HS đọc số của tấm thẻ. -Yêu cầu HS quan sát 2 tấm thẻ bất kì mà GV đưa lên . -HS quan sát và viết nhanh số của mình chọn vào bảng con -GV kiểm tra kết quả của HS , đưa ra đáp án đúng , tuyên dương. Củng cố - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Nhận xét chung tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
- _____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 19: Ng ng Ngh ngh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - HS nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm ng, ngh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ ng, ngh và các tiếng, từ có chứa ng, ngh - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh. - HS phát triển kĩ năng quan sát và nói về các loài vật trong vườn bách thú mà em biết ( hình dáng, màu lông, một số đặc điểm khác của chúng). - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bộ đồ dùng Tiếng Việt - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát : Gọi trâu - GV cho HS đọc cá nhân, đồng thanh : gh, nh; ghế, ghi; nhà, nhỏ, nhẹ; ghế đa, nhà gỗ, lá nho; Mẹ nhờ Hà bê ghế gỗ. - 4 HS đọc. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 50), GV đặt câu hỏi: + Quan sat tranh, em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV giải thích thêm ( nếu HS gọi là con trâu con hoặc con trâu nhỏ) con trâu con còn gọi là con nghé. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, treo nội dung câu thuyết minh Nghé theo mẹ ra ngõ - GV đọc nội dung câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh câu thuyết minh.
- - Cho HS quan sát nhận xét rút ra âm mới học có màu hồng là ng, ngh. - GV ghi bảng gh, nh. 3. Luyện đọc a. Đọc âm - Đọc âm ng + GV đưa chữ ng và giới thiệu. GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS phân tích ng ( gồm n & g ). + HS ghép vào bảng cài chữ ng , sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + GV giới thiệu thêm Ng và cách đọc. - Đọc âm nh + GV đưa chữ ngh và giới thiệu, đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, đồng thanh + GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Cho HS phân tích ngh( ngh gồm n, g và h). + Cho HS so sánh ng với ngh( HS nêu). + HS khác nhận xét, bổ sung. + GV chốt lại : ng & ngh giống nhau về cách đọc; khác nhau về cấu tạo & khác nhau khi ghép với các âm để tạo thành tiếng , ngh khi đi trước các nguyên âm i, e, ê ng ghép với các nguyên âm còn lại. + HS ghép vào bảng cài ngh, sau đó đọc cá nhân, đồng thanh. + GV giới thiệu thêm Ngh + HS đọc cá nhân, đồng thanh : ngh, Ngh b. Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: ng ng o ngõ + Cho HS phân tích mô hình tiếng( ng + o+ thanh hỏi), đánh vần và đọc trơn tiếng. ( ngờ- o – ngo – ngã - ngõ) + Cho HS đọc trơn ghé. ngh e ngh
- nghé + HS phân tích mô hình tiếng ( ngh + e + thanh sắc), đánh vần ( ngờ - e- nghe–sắc - nghé) + HS trơn nghé + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Đọc tiếng trong SHS + GV viết bảng các tiếng: ngã , ngủ, ngự . + HS tìm ra điểm chung của các tiếng ( các tiếng đều có ng). + HS đánh vần tiếng có ng. + HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần. + GV lần lượt viết bảng : nghe, nghé, nghĩ. + HS tìm điểm chung của các tiếng ( có ngh giống nhau). + HS đánh vần tiếng có ngh. + HS đọc trơn các tiếng. + HS đọc cá nhân, đồng thanh tất cả các tiếng: ngã , ngủ, ngự ; nghe, nghé, nghĩ. - Ghép chữ tạo tiếng + HS ghép gh/ nh với các chữ đã học tạo thành các tiếng mới. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng mới ghép. + HS nhận xét, GV nhận xét. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra các từ minh họa cho các bức tranh. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có ng, ngh phân tích và đánh vần tiếng có ng, ngh. - HS đọc trơn từng từ. - HS đọc lại : ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS. - HS đọc tổng hợp các tiếng và từ ngữ( HS đọc cá nhân- đồng thanh). 4. Viết bảng - Viết chữ ng: + GV yêu cầu HS phân tích chữ ng. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết.
- + HS viết chữ ng vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ thêm cho một số HS còn gặp khó khăn khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết chữ ngh: + GV viết mẫu ngh, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết mẫu tiếng ngõ, từ củ nghệ kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + Cho HS lần lượt viết vào bảng con. GV lưu ý HS nét nối giữa ng sang o và khoảng cách giữa 2 tiếng trong từ. và khoảng cách giữa hai tiếng trong từ. + HS đọc lại tiếng từ mình vừa viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành vào vở Tập viết 1, tập một (ng, ngh; ngõ, củ nghệ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết GV kết hợp chỉnh sửa HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài một số HS. 6. Đọc câu - GV treo câu ứng dụng Nghé đã no cỏ. Nghé ngủ ở bờ đê - HS tìm tiếng có âm ng, ngh, đánh vần tiếng vừ tìm được. - Cho HS đọc trơn cả câu ( cá nhân, đồng thanh). - GV hỏi HS: + Nghé ăn gì đã no ? + Nghé ngủ ở đâu? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại : Nghé đi theo mẹ ra ngõ. Nghé ăn cỏ đã no.Nghe ngủ ở bờ đê. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 51). - GV HS nêu câu hỏi :
- + Em thấy những gì trong tranh? + Em hãy nói về tên của các loài vật, đặc điểm, hình dáng , màu lông , sở thích của các con vật có trong tranh. + Em đã từng đi vườn bách thú chưa? + Em thích đi vườn bách thú không ? - HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV khuyến khích những HS chưa được đi vườn bách thú có cơ hội xin ba mẹ đưa cho mình đi tham quan quan vườn bách thú. 8. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc lại toàn bài, tìm một số từ ngữ có chứa âm ng, ngh . Đặt câu với từ vừa tìm được. - GV nhận xét ưu khuyết điểm của tiết học. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _____________________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tinh bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi liết, suy đoán, đảnh giá,.. và biết yêu quý, trấn trọng những thứ minh đang có. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK, Vở luyện viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tôi nhanh, tôi đúng. – GV nêu luật chơi, cách chơi:
- + Chia lớp thành 2 đội, lấy bảng cần ghép tiếng trong SGK, tr. 52 (bảng đầu bỏ tiếng mẫu và cột chữ gi). + HS ghép các âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng điền vào trong bảng. + Trong thời gian 2 phút, đội nào điền nhanh và đúng sẽ giành chiến thắng. – GV tổ chức cho HS chơi. – Tổng kết, nhận xét. 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu Câu 1: Mẹ ghé nhà bà. - HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS * GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. ___________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.



