Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 34 trang Thủy Bình 13/09/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_duon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. BUỔI SÁNG TUẦN 4 Thứ 2 ngày 30 tháng 09 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NÓI LỜI HAY- LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thể hiện việc “Nói lời hay ý đẹp trong học tập và sinh hoạt ở trường nhằm xây dựng nét đẹp học đường. - Thể hiện “Nói lời hay ý đẹp trong học tập và sinh hoạt ở nhà nhằm xây dựng nét đẹp của lòng nhân ái trong mỗi thành viên gia đình. - Hướng dẫn các lớp, đặc biệt với các lớp 1 triển khai thực hiện “Nói lời hay ý đẹp” trong học tập, hoạt động giáo dục, trong các tiết ngoại khoá và sinh hoạt lớp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 4 và phổ biến kế hoạch tuần 5. Phần 2: Nói lời hay làm việc tốt Hoạt động 1: Chia sẻ việc tốt em đã làm a. Mục tiêu: HS tự liên hệ bản thân và chia sẻ về những việc làm để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi + Bạn đã làm gì để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh? + Bạn làm việc đó khi nào? + Bạn cảm thấy như thế nào sau ki làm những việc đó - HS thảo luận cặp đôi - GV và HS cùng nhận xét và khen ngợi những bạn đã làm được những việc tốt phù hợp để giúp đỡ mọi người c. Kết luận: Khi bạn bè, người thân gặp khó khăn, em nên sẵn sàng giúp đỡ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp như: giúp học bài; giúp đỡ, thăm hỏi khi bạn bị đau, ốm; chia sẻ khi bạn có chuyện buồn; giúp đỡ bố mẹ việc nhà; quan tâm; chăm sóc ông bà cha mẹ Hoạt động 2: Cây việc tốt
  2. a. Mục tiêu: Cam kết thực hiện những lời nói, việc làm cụ thể để thực hiện tình yêu thương và giúp đỡ mọi người xung quanh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường b. Cách tiến hành - Cá nhân làm bông hoa việc tốt - GV giới thiệu Cây việc tốt được làm bằng mô hình hoặc tranh vẽ cây việc tốt. - Trưng bày cây việc tốt. * Củng cố: - GV nhận xét, tuyên dương lớp học. _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 11: I i- K k I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k. Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k - Nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen - Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính , Tranh minh họa bài học, bộ đồ dùng giáo viên. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1. Khởi động. - HS ôn lại các chữ đã học. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o, ô, d, đ, ơ. - HS viết chữ o, ô, d, đ, ơ vào bảng con. - GV nhận xét 2. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kì đà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k. 3. Đọc
  3. a. Đọc âm i, k - GV đưa âm i lên bảng để giúp HS nhận biết âm i trong bài học này. - GV đọc mẫu âm i. - GV yêu cầu HS đọc âm i - Âm k hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu tiếng mới: ki, kì - GV yêu cầu HS đọc tiếng mới: ki, kì. - Đọc tiếng trong SGK: + Đọc tiếng chứa âm i - GV đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i). - Yêu cầu HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - Cho HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm i đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa i. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. Tương tự với âm k c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà. - Cho HS đọc trơn nối tiếp + Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lán. 4. Viết bảng - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k i k kì đà - Cho HS viết bảng con - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết - GV hướng dẫn HS tô chữ i, k HS tô chữ i, k.
  4. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm câu "Kì đà bò ở kẽ đá” - Tìm tiếng có âm i, k. - GV đọc mẫu câu "Kì đà bò ở kẽ đá” - HS đọc thành tiếng câu "Kì đà bò ở kẽ đá” - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Kì đà bò ở đâu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời + Các em nhìn thấy những ai trong tranh ? + Những người ấy đang ở đâu? + Họ đang làm gì ? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 8. Vận dụng: - Tìm tiếng có chứa âm i,k - GV ôn lại âm i, k. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ... _______________________________________ Toán LỚN HƠN, DẤU > I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc ,viết, sử dụng được dấu > khi so sánh 2 số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  5. - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật nhiều hơn - GV cho HS đọc các số đã học - Nhận xét. 2. Khám phá: - GV “Đố các em con vịt kêu thế nào?". -Sau đó nói: “Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé!". - Tiếp đó, GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS so sánh số vịt ở hai bên của hình vẽ (dùng cách ghép "tương ứng 1 1"). - GV có thể kết luận: “Số vịt ở phía bên này (chỉ vào nhóm có 4 con vịt) nhiều hơn số vịt ở phia bên kia, Bèn này có 4 con vịt, bên kia có 3 con vịt, Như vậy 4 lớn hơn 3.. - Sau đó, GV hướng dẫn các em viết phép so sánh: 4 > 3 vào vở. - Minh hoạ thứ hai bằng quả dưa cũng dẫn dắt tương tự. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tập viết dấu lớn >: - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu > vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2: Tìm số thích hợp: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng - Gv nhận xét , kết luận Bài 3: So sánh theo mẫu: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số sự vật có trong hình: H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và hươu cao cổ - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa. - GV nhận xét, kết luận Bài 4: Đường Mai về nhà qua các ô có số lớn hơn 4. Tìm đường Mai về nhà. - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện GV nhận xét, kết luận * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học.
  6. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ... _______________________________________ Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt BÀI 12: H h L l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l. Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, Máy tính,Tranh minh họa bài học, bộ đồ dùng giáo viên. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động. - HS ôn lại bài âm i, k. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS viết chữ i, k - GV nhận xét 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: le le bơi trên hồ. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. 3. Đọc. a. Đọc âm - GV đưa âm h lên bảng để giúp HS nhận biết âm h trong bài học. - GV đọc mẫu âm h
  7. - GV yêu cầu HS đọc. -Tương tự với âm l b. Đọc tiếng - GV đưa các tiếng chứa âm h, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm h). + GV yêu cầu HS đọc các tiếng có cùng âm h đang học + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. -Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, cá hố, le le - Cho HS đọc trơn nối tiếp 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ h , chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h , chữ l. h l hồ le le -Cho HS viết chữ h , chữ l - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h , chữ l - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Yêu cầu HS đọc thầm câu - Tìm tiếng có âm h - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV Tương tự với âm l 7.Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH - GV và HS thống nhất câu trả lời.
  8. - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh - GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. *Vận dụng: - Tìm tiếng có chứa âm h,l và đặt câu. - GV ôn lại âm h, l - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: - Để được tiến thuật số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Nhận biết được một số tình huống thuở ng gặp khi sử dụng đồ dùng, thiết bị trong nhà có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc những người thân và cách sử dụng an toàn đồ dùng thiết bị điện. - Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh. - Biết cách xử lý đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương - Nhớ số điện thoại trợ giúp về y tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Ti vi , máy tính - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động GV yêu cầu HS nhớ lại tình huống nguy hiểm mà em đã trải qua hoặc chứng kiến khi sử dụng đồ dùng vật dụng và kể trước lớp. GV có thể gợi ý: Cho tay vào quạt khi quạt đang chạy, sờ tay vào bàn là nóng, bị bỏng khi cầm cốc nước nóng... 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, để nhận biết nội dung hình và trả lời câu hỏi gợi ý của GV: Vì sao em Hoa bị bỏng? Hoa làm gì trong tình huống đó? Em thấy Hoa xử lý như trên có đúng không?),
  9. - Ngoài cách xử lý như trong SGK, khuyến khích HS nêu cách xử lí khác hợp lí mà các em đã chứng kiến hoặc thực hiện. Yêu cầu cần đạt: Biết cách xử lý trong những tình huống nếu mình hoặc người khác bị thương, bị thông 3. Thực hành - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK về cách cắm phích điện và đưa ra câu hỏi gợi ý (Trong ba cách ở trong SGK, em thấy cách nào đúng? Vì sao?). - GV có thể đưa phích cắm điện đã chuẩn bị để hướng dẫn cách cầm đúng cho HS; sau để cho một số bạn thực hành. GV nhận xét, đảnh giả và rút ra kết luận: Khi cầm phích cắm điện, các em phải lau tay thật khô và cắm đúng cách, Yêu cầu cần đạt: HS biết và thực hành cấm phích cắm điện đúng cách, an toàn 4. Vận dụng - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK: một bạn chuẩn bị sổ tay vào bàn là đang cắm điện, gợi ý để các em nhận biết đó là việc làm không an toàn và em sẽ làm gì khi gặp tình huống đó. - Ngoài những tình huống được thể hiện trong SGK GV khuyến khích HS đưa tại các cách xử lý phù hợp khi gặp những tình huống không an toàn khác. - GV cũng khuyến khích HS kể những tình huống không an toàn khác và em gặp.. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lý một số tình huống khi bản thân và người thần sử dụng một số đồ dùng, thiết bị trong nhà không cẩn thận và biết cách cắm phích điện an toàn, * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________________ Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt BÀI 13: U u Ư ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các ẩm u, ư; viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
  10. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao). -Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, bộ đồ dùng giáo viên. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Khởi động. - HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h, l. - HS viết chữ h, l - GV nhận xét 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu nhận biết dưới tranh và HS nói theo.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 3.Đọc a. Đọc âm - GV đưa âm u lên bảng để giúp HS nhận biết âm u trong bài học. - GV đọc mẫu âm u. - GV yêu cầu HS đọc âm -Tương tự với chữ ư b. Đọc tiếng - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu : đủ, lừ. - GV yêu cầu HS đọc + Đọc tiếng chứa âm u - GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ: dù, đu đủ, hồ dữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
  11. - GV cho từ dù xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đọc :dù. - GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp + Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. u ư dù hổ dữ - Cho HS viết chữ u, ư vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ u, chữ ư. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm câu - Yêu cầu tìm tiếng có âm u, ư - GV đọc mẫu - Cho HS đọc thành tiếng ,sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Cá hổ là loài cả như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SGK. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời - GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ. - GV chia HS thành các nhóm - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. *Vận dụng: - Tìm tiếng có chứa âm u,ư và đặt câu - GV ôn lại âm u, ư - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
  12. _________________________________________ Toán BÉ HƠN, DẤU < I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc ,viết, sử dụng được dấu < khi so sánh 2 số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng ít nhất. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật ít hơn - Giới thiệu bài học. 2. Khám phá - Với hình minh hoạ bằng chim chào mào, GV cho HS đếm số chim - GV hỏi xem bên nào có số chim ít hơn - Sau đó kết luận số 2 bé hơn số 3" và hưởng dẫn HS viết phép so sánh: 2 < 3 (tương tự tiết học vế dấu lớn hơn). - Với hình minh hoạ bất kiến làm tương tự 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tập viết dấu bé. - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu < vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2: Tìm số thích hợp. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng - GV nhận xét , kết luận Bài 3: So sánh ( theo mẫu) - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số sự vật có trong hình - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa. - GV nhận xét, kết luận Bài 4:Cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ. - Nêu yêu cầu bài tập
  13. - HD HS ghép thử - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận * Vận dụng: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN BÀI 4: EM GIỮ TRANG PHỤC GỌN GÀNG, SẠCH SẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Hằng ngày tự thực hiện trang phục gọn gàng, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính . 2. Học sinh: SGK đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Chiếc áo mùa đông”sáng tác Vũ Hoàng”. - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: + Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa đông mẹ đan tặng? - GV góp ý đưa ra kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV treo tranh lên bảng, đặt câu hỏi theo tranh: + Vì sao em phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - Giáo viên khen ngợi HS trình bày tốt. Kết luận:Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn.Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người. Hoạt động 2: Em mặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV treo tranh lên bảng: HS quan sát tranh - GV hỏi: Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì? - GV gợi ý các hành động: + Tranh 1: Bẻ cổ áo
  14. + Tranh 2: Kiểm tra việc cài cúc áo + Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào trong quần + Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép - GV mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình. Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng áo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo . - GV tiếp tục chiếu tranh và yêu cầu học sinh quan sát và nêu câu hỏi + Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - HS quan sát tranh và trả lời theo tranh + Tranh 1: Giặt quần áo sạch sẽ hàng ngày + Tranh 2: Giũ phẳng và phơi khô + Tranh3: Gấp gọn quần áo cho vào tủ Kết luận: Những việc cần làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ: Giặt sạch, phơi khô quần áo . 3. Luyện tập/Thực hành: Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV treo tranh lên bảng hoặc tranh trong SGK. +Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ? - GV gợi mở để HS chọn được những bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của các bạn tranh 1,2; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (yêu cầu HS thực hiện theocặp). -GV nhận xét và điều chỉnh cách giữ trang phục cho HS. 4. Vận dụng: Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất. Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường. Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ Kết luận:Em luôn rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học
  15. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________________ Thứ 6 ngày 04 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư, ch, kh - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động. - Cho HS đọc viết chữ u, ư, ch, kh. - GV nhận xét 2. Khám phá: a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc c. Đọc câu Câu 1: Chị cho bé cá cờ. - HS đọc cả câu, tim tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả câu Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 3. Luyện tập, thực hành: Viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Củng cố, dặn dò: - GV ôn lại bài đã học. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. __________________________________________
  16. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Qua câu chuyện, HS cũng được bồi dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK, bộ đồ dùng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động. - Cho HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV nhận xét. 2. Khám phá : Kể chuyện a. Văn bản CON QUẠ THÔNG MINH Một con quạ đang khát nước. Nó bay mãi nhưng chẳng kiếm được một giọt nào. Mệt quá, nó đậu xuống một cành cây để nghi. Nó nhìn thấy một cái bình ở dưới gốc cây: Quạ sà xuống đất, ngó vào bình và thấy trong bình có nước. Nó thò mỏ vào, nhưng nước trong bình it quá, mỏ nó không thể tới được Nhìn xung quanh, qua thấy những viên sỏi nhỏ. Nó thử lấy mỏ gắp một viên sỏi thả vào binh và thấy nước dâng lên một chút. Nó tiếp tục gặp những viên sỏi khác thả vào bình. Chẳng bao lâu, nước đã dâng lên đến miệng bình. Qua tuông thoả thích rói bay lên cây nghỉ ngơi. (Theo I. La Fontaine) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS: 1. Qua thấy gì ở dưới gốc cây Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. GV hỏi HS: 2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi khác thả vào bình, GV hỏi HS: 3. Quạ đã nghĩ ra điều gì? Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS: 4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao?
  17. - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 3. Luyện tập, thực hành: HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. - Gọi một số HS kể. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố, dặn dò: - GV hỏi lại HS tên câu chuyện. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________________ Toán BẰNG NHAU, DẤU = I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc ,viết, sử dụng được dấu = khi so sánh 2 số. - So sánh được các số trong phạm vi 10. - So sánh được số lượng của mỗi cặp nhóm trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Ban cán sự lớp tổ chức trò chơi khởi động: - GV giới thiệu bài: 2. Khám Phá: - Vi dụ minh hoạ về xẻng và cuốc, GV có thể hỏi HS; "Đố các em đây là cái gì?" - GV có thể hỏi HS hoặc kế về tác dụng của các dụng cụ này bằng một số hình minh hoạ - Sau đó GV cho HS đếm số lượng xẻng, cuốc và có thể cho một số em trả lời kết quả. Tiếp theo, GV viết "4 = 4" lên bảng và nói: “Khi hai số bằng nhau, ta dùng dấu = để viết phép so sánh” - GV tiếp tục lập lại với ví dụ về máy tính xách tay và chuột máy tính. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tập viết dấu =. - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu = vào vở. - GV cho HS viết bài.
  18. - Theo dõi hướng dẫn HS viết. Bài 2: Tìm ình thích hợp. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau - HS ghép cặp - GV nhận xét , kết luận Bài 3: Câu nào đúng: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng. - Yêu cầu HS đếm. - GV nhận xét, kết luận Bài 4: >, <, = ? - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận. * Vận dụng: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có) _______________________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2024 Giáo dục thể chất BÀI 3: TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. DÀN HÀNG, DỒN HÀNG.(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự xem trước cách thực hiện các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng trong sách giáo khoa. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  19. - Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt(tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - Các động tác bổ trợ khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “mèo đuổi 16-18’ - GV hướng dẫn chuột” chơi - HS tích cực, chủ II. Phần cơ bản: động tham gia trò Hoạt động 1 (tiết 1) chơi * Kiến thức.
  20. Tập hợp hàng ngang. - Khẩu lệnh: “Thành Cho HS quan sát 1,2,3 hàng ngang – tranh - Đội hình HS quan tập hợp” sát tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động HS quan sát GV tác. làm mẫu - Động tác: Chỉ huy đưa tay trái sang ngang, em đầu hàng đứng sát vào tay trái người chỉ huy các em khác đứng bên trái theo thứ tự từ thấp đến cao, tổ 2 đứng phía sau tổ 1. Dóng hàng ngang. - Khẩu lệnh: “nhìn phải – thẳng” – “thôi” - Động tác: Em đầu hàng đứng nghiêm các em khác đánh mặt sang bên phải tay phải chống hông cách bạn bên phải mộ khuỷu tay. khi có khẩu lệnh “thôi” tất cả về tư thế đứng nghiêm. Điểm số hàng ngang - Khẩu lệnh “ từ 1 đến hết – điểm số” 2 lần - GV hô - HS tập theo Gv.