Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 32 trang Thủy Bình 13/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 29 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Biết và tự hào về cảnh đẹp quê hương; - Phát hiện và ươm mầm tài năng trẻ, năng khiếu ca hát trong HS; - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân và nhóm trước tập thể. - HSKT: Tham gia lễ chào cờ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 28 và phổ biến kế hoạch tuần 29. Phần 2: Chăm sóc vườn cây nhà trường 1 . Báo cáo kết quả điều tra * Mục tiêu : HS biết về các hoạt động , việc làm chăm sóc & bảo vệ cây xanh trong vườn trường (ở nhà , ở địa phương) ; biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc và bảo vệ cây xanh . *Cách tiến hành : - GV thu các phiếu điều tra ( quan sát ) của HS , yêu cầu một số HS trình bày kết quả điều tra ( quan sát ) theo nội dung câu hỏi trong phiếu điều tra : + Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết ở vườn trường ? + Các loài cây đó được em chăm sóc và bảo vệ như thế nào ? + Em đã tham gia chăm sóc , bảo vệ cây như thế nào ? + Nêu ích lợi của việc chăm sóc và bảo vệ cây xanh ? - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả điều tra . Các nhóm khác trao đổi bổ sung
  2. - GV nhận xét việc trình bày của các nhóm điều tra và khen ngợi những HS đã quan tâm đến tình hình cây xanh trong vườn trường cũng như ở địa phương + Cây xanh trong vườn trường đem lại cho chúng em những lợi ích gì ? + Để cho cây xanh được phát triển , chúng em cần phải làm gì ? - Nhận xét tiết học và kết thúc bài học - GV dặn dò nhắc nhở HS luôn chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 6:THIÊN NHIÊN KÌ THÚ BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ ( TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Đọc một số chữ cái đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động( nghe – nói) - Cho HS nhắc tên bài học trước “ Ôn tập”. - HS đọc các vần: uôn, uông, oai, ươt. - GV nhận xét. -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 104), trả lời câu hỏi: +Tranh vẽ cảnh gì?
  3. +Em hãy cho biết điểm giống nhau giữa chim và cá. - HS trình bày. - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó giới thiệu chủ điểm và bài bài đọc Loài chim của biển cả. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: loài, trú ẩn, giỏi - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng như chân vịt. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt, đoạn 2: phần còn lại). +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1), GV kết hợp giải nghĩa từ (sải cánh: độ dài của cánh; đại dương: biển lớn; dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước, bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn). + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2 HS đọc lại toàn văn bản. + GV đọc lại VB. TIẾT 2 * Khởi động: Hát vui 3.Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời: + Hải âu có thể bay xa như thế nào? (Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông). +Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? (Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi) - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời: + Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? (Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a, b ở mục 3
  4. - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hỏi: Hải âu có thể bay ( ...). Ngoài bay xa, hải âu còn(...). - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ .......................................................................................................................... _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Đọc và tô chữ số đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 14-10 - HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn), HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa
  5. - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). - Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng - Yêu cầu HS tính nhẩm BTb - HS lần lượt nêu kết quả nhẩm vào bảng con sau khi GV nêu phép tính ( cá nhân) - Nhận xét tuyên dương a) 25, 37, 17, 50; b) 50, 50, 50, 50. Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, hiểu và nêu được số thích hợp. - Tìm độ xa của quả cầu mà Việt đá bằng phép tính: 10 + 5 = 15 (bước chân). - Tìm độ xa của quả cầu mà Rô-bốt đá bằng phép tính: 15 + 4 = 19 (bước chân). - HS nêu kết quả, Nhận xét tuyên dương Mai: 10 bước chân; Việt: 15 bước chân; Rô-bốt: 19 bước chân. Bài 3: - HD HS để các em làm quen với bài toán, GV có thể chỉ vào một chú êch, hỏi HS: “Chú êch này đang nói đên số nào?”. Sau khi HS thực hiện phép tính và trả lời xong thì GV chỉ vào một số ô và đặt câu hỏi, ví dụ: “Chú ếch màu xanh có đi theo số này không?”, - HS trao đổi theo cặp làm bài. - HS phát biểu, HS nhận xét, Nhận xét tuyên dương Chú êch màu nâu ăn được hoa mướp. Bài 4: - GV hướng dẫn HS tìm hai đốt tre bị xêp nhầm. - HS trao đổi theo nhóm sẽ tìm đáp án đúng bằng cách thử. Cụ thể HS có thể đổi chỗ hai đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nê'u chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi tìm được kết quả đúng. - Bài này có thể làm theo từng cặp hoặc nhóm nhỏ (3 đên 4 em) để các em bàn luận. - Các nhóm trình bày, HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương 98 - 73 = 25. 4. Vận dụng - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 25-15 - HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  6. ............................................................................................................................ . ...................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 2 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ ( TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Ít có loài chim nào có thể (...) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các(...). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Ít có loài chim nào có thể ( bay xa ) như hải âu. b.Những con tàu lớn có thể đi qua các(đại dương).
  7. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm. Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh -GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - Cho HS đọc các từ trong khúng: hải âu, máy bay, bay, cánh -GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 Hoạt động 6: Nghe viết: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn. Nên bay rất xa, Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết từ khó: loài chim, giỏi. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi. - Vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện, b. lim dim, quý hiếm, trái tim. - GV cho HS đọc lại các từ vừa hoàn chỉnh. 4.Vận dụng: Trình bày ý kiến - HS nêu yêu cầu của bài tập.
  8. - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu một số việc làm để bảo vệ các loài chim. - Đại diện một số HS trình bày. - HS nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ .............................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than. - Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. - HSKT: Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - Hs hát và vận động theo nhạc - GV nhận xét, vào bài mới 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, ), - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận, GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác. 3. Thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
  9. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động. - GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng: - GV cho HS hoạt động cặp đôi, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người than đã làm, sau đó - GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - GV nhận xét, nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________________ Thứ 5 ngày 3 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: BẢY SẮC CẦU VỒNG ( TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.
  10. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Đọc một đoạn của bài. Viết được chữ hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( nghe – nói) - HS đọc thầm câu đố, quan sát tranh, giải đố. + GV hỏi: Cầu vồng xuất hiện ở đâu? Cầu vồng có bao nhiêu màu?. + HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS khác có thể bổ sung. - Giới thiệu bài thơ. Lưu ý sự đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, kì ảo). 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó (mưa rào, trông) + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 4 khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (ẩn hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mất,- bừng tỉnh: đột ngột thức dậy,- mưa rào: mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Tìm trong bài đọc những tiếng có vân ông, ơi, ưa - Gọi vài HS đọc các vần cần ôn. - GV nêu yêu cầu của BT. - HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng có vần ông, ơi, ưa - HS làm việc theo nhóm bốn. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày.
  11. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: VD: vồng – trông; trời – bơi. - HS đọc lại các tiếng cùng vần vừa tìm. TIẾT 2 * Khởi động: Hát vui 3. Thực hành: Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi - HS đọc lại khổ thơ 1 của bài thơ, trả lời: + Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? ( “vừa mưa lại nắng”) - HS đọc lại khổ thơ 2, 3 của bài thơ, trả lời: + Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? (Cầu vồng có bảy màu, là các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) - HS đọc lại khổ thơ cuối của bài thơ, trả lời: + Câu thơ nào cho thấy cẩu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? (“Cầu vồng ẩn hiện/ Rồi lại tan mau”) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Học thuộc lòng khổ thơ mình thích - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, yêu cầu HS chọn khổ thơ mà mình thích. - HS tự đọc thuộc khổ thơ mà mà thích. - Vài HS thi đọc. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: - GV nêu nhiệm vụ. - Cho HS nêu lại tên của cầu vồng. - HS viết tên các màu vào vở, 2 HS viết trên bảng nhóm. - Hai nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét lẫn nhau, GV đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................... _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 66) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS:
  12. - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 24-14 - HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 2.Luyện tập Bài 1: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). - Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 28, 69, 45, 54. Bài 2: HS có thể tính nhẩm hoặc nêu chưa tính được thì có thể tự viêt lại phép tính vào vở để tính. GV có thể gợi mở HS ve sự giống nhau ở kết quả của hai phép tính 37 + 12 - 23 và 37 - 23 + 12. Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kêt quả cuối cùng vẫn không thay đổi. - HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 49, 26; 14, 26. Bài 3: Yêu cầu trao đổi cặp đôi tìm các chữ số còn thiếu. GV có thể gợi ý, chẳng hạn với phép tính 12 + 2 ? = 36 là: “Số nào cộng với 2 bằng 6?
  13. - HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : 12 + 24 = 36;43 + 13 = 56; 68 - 21 =47 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS đưa ra phép trừ thích hợp. + Trên cây thị có bao nhiêu quả?(74 quả) + Gió lay làm rụng mấy quả ?(21 quả ) + Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả ? Muốn biết còn bao nhiêu quả chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) + Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - 1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 53 quả thị. Chú ý: Bài này có thêm yêu cầu HS nêu câu trả lời. GV nên thiêt kê' câu trả lời mẫu để HS làm quen với yêu cầu này. Có thể cho HS viêt câu trả lời hoàn thiện vào vở. Bài 5: - Yêu cầu HS cùng trao đổi theo cặp để trả lời từng câu hỏi a), - GV có thể yêu cầu HS đánh dấu đường đi. + Đường đi từ nhà Dế Mèn đến nhà bác Xén Tóc: 30 + 31 + 32 = 93 (bước chân). + Đường đi từ nhà Dế Mèn đến nhà Châu chấu voi: 30 + 15 + 21 = 66 (bước chân). - Yêu cầu HS so sánh kết quả a)để trả lời : b) Nhà Dê' Trũi gần nhà Dê' Mèn nhất. - Nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng - GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 56-46 - HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................... ....................................................................................................................
  14. __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản thân và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. - Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. - HSKT: Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - Hs hát và vận động theo nhạc - GV nhận xét, vào bài mới 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, ), - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận, GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác. 3. Thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động. - GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng:
  15. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người than đã làm, sau đó - GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - GV nhận xét, nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................... ____________________________________ Thứ 6 ngày 4 tháng 4 năm 2025 Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện.
  16. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ tập luyện. - HSKT: Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ với các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện theo nhóm, tập luyện theo cặp, cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng 1.Khởi động 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học - Cán sự tập trung sinh phổ biến nội lớp, điểm số, báo dung, yêu cầu giờ cáo sĩ số, tình hình học lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Gv HD học sinh Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, khởi động. cổ chân, vai, hông, gối,...
  17. b) Khởi động chuyên - GV hướng dẫn - HS khởi động theo môn 2x8N chơi hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi - HS tích cực, chủ - Trò chơi “đi tàu hỏa” động tham gia trò II. Phần cơ bản: 16-18’ chơi 2. Khám phá: các bài tập dẫn * Kiến thức. bóng tại chỗ và dẫn - Ôn các bài tập dẫn bóng di chuyển lên bóng tại chỗ và dẫn trước. bóng di chuyển lên - Đội hình HS quan trước. - Tổ chức luyện tập sát tranh Động tác dẫn bóng như phần luyện tập tại chỗ. của hoạt động 1 HS quan sát GV - Y,c Tổ trưởng cho làm mẫu các bạn luyện tập - ĐT: Khi dẫn bóng tại theo khu vực. chỗ điểm tiếp xúc của - Gv quan sát, sửa tay ở trên bóng. sai cho HS. Động tác dẫn bóng di chuyển lên trước. 4 lần ĐH tập luyện theo - ĐT: Khi dẫn bóng di 10 lần tổ chuyển lân trước điểm 1 lần tiếp xúc của tay ở nửa GV sau bóng. - GV tổ chức cho - Từng tổ lên thi 3. Thực hành: HS thi đua giữa các đua - trình diễn Tập theo tổ nhóm tổ. - Nhắc lại cách thực hiện các bài tập dẫn --------- bóng tại chỗ và dẫn --------- Tập cá nhân
  18. Thi đua giữa các tổ bóng di chuyển lên trước. * Trò chơi “dẫn bóng tiếp sức 3-5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn - HS lắng nghe, cách chơi. nhận nhiệm vụ học - Cho HS chơi thử tập. III.Kết thúc và chơi chính thức. - HS luyện tập như \ 4- 5’ phần luyện tập của 4. Vận dụng: hoạt động 1 * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, thân. dương, và sử phạt nhận nhiệm vụ học * Nhận xét, đánh giá người (đội) thua tập. chung của buổi học. cuộc - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự ôn lỏng ở nhà - ĐH kết thúc * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................... ........................................................................................................... _______________________________________________ Tiếng Việt CHÚA TỂ RỪNG XANH ( TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc dụng, rõ ràng một VB thống tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - HSKT: Đọc một đoạn của bài. Viết được chữ hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK
  19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ - Nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành 1 Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . a . Gấu, khỉ, hổ, báo đểu sống trong rừng: b . Trong đêm tối, hồ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . - GV giới thiệu tranh , hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý. - GV gợi ý: Tranh vẽ gì? ( Tranh vẽ hổ và hỏ ); Điểm khác nhau giữa hổ và chó ? ( Hổ sống trong rừng, con chó sống trong nhà. ) GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh. GV và HS nhận xét 3. Nghe viết - GV đọc to cả đoạn văn. ( Hổ là loài thủ ăn thịt . Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc . Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ rất khoẻ và hung dữ. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lủi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc cầu có dấu châm . + Chữ dễ viết sai chính tả: loài, được GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm tử ( Hổ là loài thủ ăn thịt. Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt Hổ rất khoẻ và hung dữ .). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phủ hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS trả Soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chữa vần ăt , ăc , oai , oay
  20. - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thanh tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăt , ắc , oai , oay . HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần 5.Thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo ? - GV đã giao - GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ trong bảng . GV đưa ra câu hỏi theo cặp: Hổ và mèo, con vật nào sống trong rừng , con vật nào sống trong nhà ? Gọi một vài HS trả lời. Làm lần lượt với các cặp tiếp theo , GV và HS thống nhất câu trả lời . - GV yêu cầu HS làm vào vở . * Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................ ...................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 68) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. - Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số. - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. -Thông qua trò chơi việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.