Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_duo.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 28 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “ NUÔI HEO ĐẤT- GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào “Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy” nhằm tuyên truyền, giáo dục truyền thống lá lành đùm lá rách, tương thân tương ái. - Tích cực tham gia phong trào thi đua lá lành đùm lá rách, tương thân tương ái. - GDHS có ý thức tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 27 và phổ biến kế hoạch tuần 28. Phần 2: Lễ phát động phong trào tuổi nhỏ làm việc nhỏ “Nuôi heo đất- giúp bạn đến trường” - GV dẫn dắt vào hoạt động. * Triển khai chủ đề “Nuôi heo đất- giúp bạn đến trường” - GV nêu mục đích, ý nghĩa của phong trào “ Nuôi heo đất- giúp bạn đến trường”. - GV nêu hình thức tổ chức: + Tuyên truyền phát động phong trào. - Thời gian thực hiện: mỗi tuần, tháng, quý - Mỗi HS tham gia phong trào bằng cách tiết kiệm tiền để nuôi heo đất. - Mổ heo đất vào cuối mỗi học kì. Một năm 2 lần. Quỹ này được trích lại để trao quà, phần thưởng cho Hs có hoàn cảnh khó khăn - Tuyên truyền người thân và các bạn cùng thực hiện phong trào ý nghĩa đó.
- 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CÂỤ BÉ CHĂN CỪU ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô được các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌ - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS hát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh . - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc: Chú bé chăn cừu 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn VB. - HS đọc câu
- + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 , GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS. + HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến chủ khoái chỉ lắm. Đoạn 2: phần còn lại. + HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài + HS đọc đoạn theo nhóm . - HS và GV đọc toàn VB + HS đọc thành tiếng cả VB . TIẾT 2 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a. Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì ? b.Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ăn thịt đàn cừu? c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời . * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Toán PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô được các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức trò chơi: “Vượt chướng ngại vật”. Mỗi hòn đảo là 1 câu hỏi: + HS 1: 73 - 3 + HS 2: 66 - 5 - GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Khám phá Bài toán a) - Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì? - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị) - Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - Gv nhận xét. Bài toán b) - Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Gv nhận xét. - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả.
- 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS tự thực hiện vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất. - Gọi nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng tính số phấn màu và phấn trắng sau kh đã dung, còn lại bao nhiêu? - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt
- BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô được các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 1. Khởi động: - Cho HS hát. - Yêu cầu HS đọc lại bài : Chú bé chăn cừu -GV nhận xét 2. Luyện tập Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu - HS đọc thầm lại câu chuyện. GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh : Tranh 1 : Cậu bé đang la hét . Tranh 2 : Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu ,
- Tranh 3 : Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu . - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện -GV và HS nhận xét . TIẾT 4 Hoạt động 6: Nghe viết -GV đọc to toàn đoạn văn . -GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lui đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm , + Chữ dễ viết sai chính tả : hốt hoảng , thân thiện - GV yêu cầu HS ngồi dung tư thế , cầm bút đúng cách -Đọc và viết chính tả - GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ +Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . - Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 3.Vận dụng: a. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông -GV treo bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . -Gọi đại diện nhóm trả lời -GV và HS thống nhất câu trả lời b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh-HS nêu ý kiến vể bài đọc (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung nào). - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 22: ĂN UỐNG HẰNG NGÀY ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. - Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. -GSĐP:Giáo dục HS biết ăn chín, uống sôi để đảm bảo sức khỏe:Tích hợp ở cuối HĐ3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - HS: Một số tranh, ảnh về chăm sóc cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. - GV nhận xét, vào bài mới. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu nội dung của hình. - GV từ đó rút ra kết luận: hằng ngày cần ăn đủ 3 bữa chính (lưu ý thêm bữa phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu bữa chiều). 3. Thực hành - GV cho HS thảo luận nhóm, dán tranh theo nhóm, lên trình bày. - GV nhận xét, góp ý. *GDDP: GV chốt lai những thói quen ăn, uống tốt có lợi cho sức khỏe; ăn đủ chất, ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn đúng giờ, uống đủ nước và giữ gìn vệ sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự giác thực hiện. 4. Vận dụng - GV cho HS chơi trò chơi chọn thực đơn cho ba bữa trong ngày. - GV cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm thảo luận và chọn thực đơn cho ba bữa ăn trong ngày, tiếp theo sử dụng giỏ đi chợ và chọn thức ăn cho ba bữa trong ngày. Sau đó các nhóm sẽ lên giới thiệu về các loại thức ăn, đồ uống mà nhóm mình đã chọn cho bữa tối và lí do vì sao nhóm mình lại chọn chúng, các bạn ở dưới sẽ nhận xét xem thực đơn mà nhóm trên bảng lựa chọn đã hợp lí và tốt cho sức khỏe chưa (có đủ chất và phù hợp với bữa tối không, ), phần trình bày có rõ ràng mạch lạc và hấp dẫn không, - GV là người quan sát và có những kết luận cần thiết sau phần trình bày của các nhóm. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học
- - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ 5 ngày 27 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật - Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô được các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: - Cho HS hát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong bức tranh ? b . Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau ? - GV gọi HS trả lời câu hỏi - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của núi 2.Khám phá : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể vả lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ .
- - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn : đoạn 1 : từ đầu đến bà khóc , đoạn 2 : phần còn lại . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB + HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB . +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . a . Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên " A ! " ? b . Gấu mẹ nói gì với gấu con ? c . Sau khi làm theo lời mẹ , gấu con cảm thấy như thế nào ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. - GV và HS thống nhất câu trả lời Hoạt động 4: Cho câu hỏi cở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * Củng cố, dặn dò: - GV đọc lại bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................... __________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 60) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS:
- - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh) - Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Tô được các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 60 – 30 = 68 – 41 = 95 – 71 = 76 – 32 = 54 – 14 = 35 – 10 = - GVnhận xét. - GV dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? H: 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? -GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. -GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên) - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV sửa bài và nhận xét. -Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm. - GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết: H: Đề bài cho biết điều gì? Đề bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 22: ĂN UỐNG HẰNG NGÀY ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. -Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. -Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. - HSKT: Nêu tên vài món ăn chính trong ngày mà em biết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường
- - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. - GV nhận xét, vào bài mới. 2. Khám phá vấn đề: -HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nêu nội lợi ích của việc, ăn uống đầy đủ. -GV nhận xét các nhóm -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. -Cho HS quan sát tranh trao đổi tìm ra các lí do khiến Minh bị đau bụng -GV nhận xét, đánh giá -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện vệ sinh ăn uống để đảm bảo sức khỏe. 3.Thực hành: -Yêu cầu HS quan sát các hình SGK đưa ra một tình huống: -Ở hình HS rửa hoa quả, GV đưa ra một tình huống: Bạn rửa hoa quả ở dâu? Tại sao phải rửa hoa quả khi ăn? -GV nhận xét, kết luận Yêu cầu cần đạt:HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn. 4. Vận dụng -GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống đó. -HS nói với bạn về cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo luận - GV nhận xét, Yêu cầu cần đạt: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm an toàn, sạch. 5. Hướng dẫn về nhà -Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 6 ngày 28 tháng 3 năm 2025 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG ( TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước. - HSKT: Biết tham gia với các bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
- Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - Các động tác bổ trợ khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “đi tàu hỏa” 16-18’ - GV hướng dẫn II. Phần cơ bản: chơi - HS tích cực, chủ Hoạt động 1 (tiết 1) động tham gia trò * Kiến thức. chơi Động tác dẫn bóng tại chỗ. Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh - ĐT: Khi dẫn bóng tại chỗ điểm tiếp xúc của GV làm mẫu động tác kết hợp phân tay ở trên bóng. tích kĩ thuật động HS quan sát GV Động tác dẫn bóng di tác. làm mẫu chuyển lên trước. 4 lần
- - ĐT: Khi dẫn bóng di chuyển lân trước điểm tiếp xúc của tay ở nửa sau bóng. - Y,c Tổ trưởng cho *Luyện tập 4 lần các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo Tập theo tổ nhóm theo khu vực. tổ - Gv quan sát, sửa 4 lần sai cho HS. 1 lần GV Tập cá nhân - GV tổ chức cho - Từng tổ lên thi Thi đua giữa các tổ 3-5’ HS thi đua giữa các đua - trình diễn tổ. * Trò chơi “dẫn bóng - GV nêu tên trò tiếp sức chơi, hướng dẫn --------- 4- 5’ cách chơi. --------- - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc GV hướng dẫn III.Kết thúc - Nhận xét kết quả, ý * Thả lỏng cơ toàn thức, thái độ học của - HS thực hiện thả thân. HS. lỏng * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và - ĐH kết thúc chung của buổi học. chuẩn bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ......................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1+2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học . - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . - HSKT: Tô được các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Ong tìm tổ - Nhận xét, tuyên dương 2. Thực hành 1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt , uôn , uông , oai - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. - GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . Nhóm vần thứ nhất : ươt,uôn: HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . + HS làm việc nhóm đói để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươt , oai. + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng Nhóm vần thứ hai : uông oai + HS làm việc nhóm đồi để tim từ ngữ có tiếng chứa các vần uốt , tuồng . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn trước lớp , mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần . + Yêu cầu HS đánh vần , đọc trơn trước lớp , mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện - GV lưu ý HS nhân vật trong truyện có thể là người hoặc không phải là người. Nhiều nhân vật được đề cập ở đây là loài vật . - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu thấy cần thiết , chẳng hạn , nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim bồ câu gần với chi tiết không may bị rơi xuống nước . - Một số HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đúng : bồ câu - Nhặt một chiếc lá thả xuống nước ; sói – Lúc nào cũng thấy buồn bực ; sóc - Nhảy nhót , vui đùa suốt ngày ; gấu con - Bật cười vui vẻ và được nghe : " Tôi yêu bạn ” ; gấu mẹ – Nói với con : “ Con hãy quay lại và nói với núi : " Tôi yêu bạn ” ; chú bé chăn cừu - Hay nói dối ; các bác nông dân - Nghĩ rằng chú bé lại nói dối như mọi lần , 3. Em thích và không thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- - GV nêu nhiệm vụ , yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh . Gợi cho HS nhớ mối nhân vật ở trong từng truyện kể . GV nêu nhận xét , đánh giá . Cần điều chỉnh những lí giải lệch lạc , ví dụ thích chú bé chăn cừu vì hay nói dối . 4. Viết 1-2 cầu về một nhân vật ở mục 3 - Mỗi HS tự viết 1- 2 cầu về nội dung vừa thảo luận ở mục 3. Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mã GV và một Số bạn đã trao đổi , trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 5. Đọc mở rộng Trong buổi học trước - GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc câu chuyện kể về một đức tỉnh tốt . GV có thể chuẩn bị một số truyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp . HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4. Các em kể chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện . Một số ( 3 - 4 ) HS kể lại câu chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện trước lớp. Một số HS khác nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi . * Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 62) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống) - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- - HSKT: Tô được các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 90 – 30 = 68 – 48 = 55 – 21 = 72 – 32 = 64 – 13 = 30 – 10 = - GVnhận xét. 3. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. -GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu -Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất chúng ta cần làm gì? - HS trả lời: Tính kết quả của mỗi phép tính và so sánh xem số nào lớn nhất. 65 – 41 = 24 89 – 60 = 29 58 – 30 = 28 67 – 36 = 31 - GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết quả của các phép tính. - H: Số nào lớn nhất? Đó là kết quả của phép tính nào? - GV sửa bài và nhận xét. GV chốt: Muốn biết phép tính nào có kết quả lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả đó để tìm ra số lớn nhất (bé nhất).
- * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - Đo chiều cao của ba bạn robot được kết quả như hình vẽ. Hỏi bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất? -GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn robot. -Bạn robot A cao 87cm -Bạn robot B cao 97cm - Bạn robot C cao 91cm -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp. - GV yêu cầu HS trình bày. -Tương tự như vậy với bạn robot thấp nhất. - GV liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, các em có thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng, thường xuyên tập thể dục thể thao để cơ thể phát triển tốt. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Trò chơi: Hái nấm - GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây nấm - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ 2 ngày 24 tháng 03 năm 2025 Tiếng việt LUYỆN TẬP( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm Bài học từ cuộc sống. - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .



