Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 32 trang Thủy Bình 13/09/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 25 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu. - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - HSKT: Tham gia lễ chào cờ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 24 và phổ biến kế hoạch tuần 25. Phần 2: Chào mừng ngày 8-3 - GV Tổng phụ trách Đội phát động HS toàn trường tham gia hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. Các nội dung chính như sau: + Nêu mục đích phát động và ý nghĩa của hội diễn văn nghệ. + GV khuyến khích các lớp tích cực tham gia hội diễn bằng những tiết mục đa dạng: hát, múa, đóng tiểu phẩm, có thể biểu diễn theo cá nhân hoặc nhóm. - GV tổ chức cho đại diện một số lớp chia sẻ về các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu nhân ngày 8-3. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả đã đạt được sau khi tham gia các hoạt động 4.Củng cố - dặn dò
  2. - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN ( TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : Quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi . - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Đọc một đoạn của bài. Viết được chữ hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động - Cho HS nhảy : Vũ điệu rửa tay. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? b . Em thường rửa tay khi nào ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - GV giới thiệu bài: Rửa tay trước khi ăn 2. Khám phá:
  3. - GV đọc mẫu toàn bài + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng, xà phòng, phòng bệnh, nước sạch . + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) . + HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài. + HS đọc đoạn theo nhóm - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Thực hành: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a.Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào? b. Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ? c. Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời 4. Vận dụng: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * Củng cố, dặn dò: - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.
  4. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. - Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. - HSKT: Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ”( Ôn bài xăng ti mét) - HS nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. * Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? + Bạn nào cao nhất? + Bạn nào thấp nhất? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. a. Bạn Nam cao nhất. b. Bạn Mi thấp nhất.
  5. * Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? + Con nào cao hơn? + Con nào thấp hơn? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, kết luận. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì. * Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật - GV nêu yêu cầu của bài 4. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. * Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật.
  6. + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được vào trong hộp bút. * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : Quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi . - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Đọc một đoạn của bài. Viết được chữ hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 1.Khởi động - Cho HS hát. - Yêu cầu HS đọc lại bài: Rửa tay trước khi ăn
  7. - GV nhận xét 2. Khám phá: HĐ 1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV nhận xét bài của một số HS . HĐ 2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét TIẾT 4 3. Luyện tập: * Nghe viết - GV đọc to cả hai câu cần viết. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh, trước ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV gọi một số HS đọc từ ngữ. Cho cả lớp đọc đồng thanh. * Trò chơi Em làm bác sĩ - GV chia nhóm HS.Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm bệnh nhân. Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, và đưa ra những lời khuyên phòng bệnh. - GV gợi ý cho HS những bệnh và nghuyên nhân thường gặp ở trẻ. - GV yêu cầu nhóm thực hành.
  8. - GV yêu cầu nhóm đóng vai trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương * Củng cố, dặn dò: - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái. - Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm, - Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó. - Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may *THQCN: Mức độ tích hợp Liên hệ - HSKT: Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người. + Hình bé trai, bé gái. + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay. - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  9. 1. Mở đầu: Khởi động - GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các bộ phận của cơ thể: Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên được các bộ phận mà hai ‘’bác sĩ’’ Minh và Hoa đang khám cho các bạn. Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí và tên gọi của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. Hoạt động 2 - GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác nhau giữa các em. - GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái; - GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh đồng thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời, qua đó thấy được sự khác nhau bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái. Yêu cầu cần đạt: - HS hăng hái, tự tin nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa các em. (giống: đều da, ). Từ đó giáo dục HS cần tôn trọng sự khác biệt của người khác. - Phân biệt được bạn trai, bạn gái. 3. Hoạt động thực hành - GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể - GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, đồng thời đây cũng là gợi ý - HS quan sát hình trong SGK - HS làm việc nhóm - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe cho hoạt động tiếp theo. Yêu cầu cần đạt: Ngoài những bộ phận đã biết, HS nói được thêm và chi tiết hơn tên các bộ phận ngoài cơ thể. 4. Đánh giá THQCN:Quyền được chăm sóc sức khỏe.Bổn phận trẻ em đối với bản thân. - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. - Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài của người khác.
  10. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận về hình ba bạn nhỏ (khác nhau về màu da, mái tóc, chủng tộc) đang vui chơi để rút ra - GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó. *Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _____________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 2: LỜI CHÀO ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. - HSKT: Đọc một đoạn của bài. Viết được chữ hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động. - Cho HS hát. - Yêu cầu HS đọc lại bài: rửa tay trước khi ăn - GV nhận xét
  11. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . a . Hai người trong tranh đang làm gì ? b . Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - GV giới thiệu bài: Lời chào 2. Khám phá: * HĐ 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 + GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ . + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . *HĐ 2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - GV và HS nhận xét , đánh giá câu trả lời . - GV và HS thống nhất câu trả lời TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a . Lời chào được so sánh với những gì ? b . Em học được điều gì từ bài thơ này ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hai khổ thơ đầu . - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu
  12. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoá / che hết . - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ 5. Hát một bài hát về lời chào hỏi Sử dụng dịp bài hát để cả lớp cùng hát theo. HS tập hát. * Củng cố, dặn dò: - GV nêu lại nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 42) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. - HSKT: Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ” - HS lần lượt thực hiện . - HS nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương
  13. 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. + Bục nào cao nhất? + Bục nào thấp nhất? GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất. Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất. + Bạn nào về đích thứ nhất? + Bạn nào về đích thứ hai? + Bạn nào về đích thứ ba? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Trong tranh gồm bao nhiêu cây? + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao nhiêu? + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao nhiêu? + Cáo đứng gần thỏ hay sóc hơn? - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Từ chỗ cáo tới chỗ sóc dài hơn từ chỗ cáo tới chỗ thỏ. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. + Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con đường nào? (đường màu vàng, đường màu xanh). + Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 + 6 = 10 bước). + Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 bước). + Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn? (đường màu xanh). - GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn. * Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài 4a. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút chì. - GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. Một HS nêu một đồ vật. - Yêu cầu HS nhận xét.
  14. - GV nhận xét, kết luận: - GV nêu yêu cầu của bài 4b. - GV hỏi: + Bút chì nào dài nhất? + Bút chì nào ngắn nhất? - GV nhận xét, kết luận: * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, khen ngợi HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái. - Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm, - Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó. - Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may - HSKT: Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi về các bộ phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. - Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu.
  15. 2. Khám phá Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình trong SGK và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì dùng tay, - Tiếp theo, GV nên dùng câu hỏi gợi ý phù hợp để HS thấy sự phối hợp vận động giữa các bộ phận trong một hoạt động (ví dụ: muốn đá bóng thì không chỉ dùng chân mà còn cần phối hợp với mắt, đầu, ) - GV kết luận Hoạt động 2 và 3 - GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới (bế em, chào hỏi): + Kể tên việc làm trong từng hình. + Cho biết tên các bộ phận chính thực hiện các hoạt động trong hình. + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để thể hiện tình cảm? Yêu cầu cần đạt: HS biết được ngoài các chức năng đã có thì các bộ phận trên cơ thể còn được sử dụng để thể hiện tình cảm, giúp đỡ người khác trong lúc khó khăn. 3. Thực hành - GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. - Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng chơi, gắn được các thẻ chữ vào đúng vị trí. 4. 4. Hoạt động vận dụng - GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối trong SGK và đặt câu hỏi: + Vì sao bạn trai trong hình phải dùng nạng? + Bạn gái đã nói gì với bạn trai? + Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? + Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm gì giúp bạn? - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được tình huống diễn ra trong hình. Dự đoán được cách xử lí của bạn gái và nêu được cách giúp đỡ bạn của riêng mình. 5. Đánh giá - HS nêu được chức năng của một số bộ phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học
  16. Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _______________________________________ Thứ 6 ngày 7 tháng 3 năm 2025 Giáo dục thể chất LÀM QUEN VỚI BÓNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tự xem trước cách thực hiện các động tác làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ. * HSKT: Tham gia các tư thế khởi động II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng
  17. I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ khởi động. hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “tiếp sức con - GV hướng dẫn 16-18’ - HS tích cực, chủ thoi” chơi động tham gia trò II. Phần cơ bản: chơi Hoạt động 1 (tiết 1) * Kiến thức. - Ôn các bài tập làm quen với bóng: + Hai tay chuyền bóng cho nhau. + Tung bóng lên cao bắt bóng. + Ttung bóng lên cao đón bóng nảy. + Chuyền bóng qua lại. * Luyện tập Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo Tập theo cặp đôi - Gv quan sát, sửa tổ sai cho HS.
  18. Tập cá nhân Thi đua giữa các tổ - GV yêu cầu 2 HS GV tạo thành từng cặp -ĐH tập luyện theo * Trò chơi “Chuyển để tập luyện. cặp bóng tiếp sức” - GV tổ chức cho III.Kết thúc HS thi đua giữa các * Thả lỏng cơ toàn tổ. thân. - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi * Nhận xét, đánh giá chơi, hướng dẫn đua - trình diễn chung của buổi học. cách chơi. Hướng dẫn HS Tự ôn - Cho HS chơi thử ở nhà và chơi chính thức. * Xuống lớp - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. - Nhắc lại cách thực - HS lắng nghe, hiện các bài tập làm nhận nhiệm vụ học quen với bóng tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ________________________________________ Tiếng Việt KHI MẸ VẮNG NHÀ ( TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn văn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Thông qua trao đổi nội dung VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
  19. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. - HSKT: Đọc được hai đoạn của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cho HS hát. - Yêu cầu HS đọc lại bài: Khi mẹ vắng nhà - GV nhận xét 2. Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV nhận xét bài của một số HS . - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV nhận xét bài của một số HS . TIẾT 4 3.Nghe viết - GV đọc to cả hai câu. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: - GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
  20. 4. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ - GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả trước lớp . Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 5. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét . - GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em không được phép làm vi nguy hiểm. * Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) _____________________________ Toán BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. - HSKT: Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: