Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_duo.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền
- TUẦN 24 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : VUI CHƠI NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: -Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động: tính tự chủ, tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. -Thể hiện trong nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt. - Biết tết nguyên đán là ngày tết cổ truyền của dân tộc và biết một số phong tục tập quán của người việt Nam, biết không khí đón tết của mỗi gia đình,biết các loại thức ăn, hoa quả , hoạt động vui chơi ,giải trí trong ngày tết . - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hóa Việt Nam, biết cùng gia đình giữ gìn phong tục truyền thống trong ngày tết cổ truyền. Giáo dục HS biết yêu quý, quan tâm đến người thân và tham gia tích cực vào các hoạt động đón chào ngày tết biết chúc tết ông bà,cha mẹ và người lớn. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 23 và phổ biến kế hoạch tuần 24. Phần 2: Vui chơi ngày Tết Khởi động : hát bài “ Cùng múa hát mừng xuân” * Trò chuyện: + Mùa xuân có ngày gì vui nhất ? Đặc biết nhất mà tất cả mọi đều háo hức mong chờ, tất cả mọi người đều được nghỉ học, nghỉ làm để xum họp cùng gia đình. Hoạt động 2: Hướng dẫn hoạt động 1. Tìm hiểu về ngày tết Nguyên Đán: - Ngày tết Nguyên Đán được tổ chức vào ngày nào trong năm ( Vào dịp đầu năm). - Tết Nguyên Đán là ngày tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam. Cứ vào ngày 1/1 hàng năm là người dân VN lại nhộn dịp đón một năm mới vui tươi. - Sắp đến ngày tết Nguyên Đán, mọi người, mọi nhà thường chuẩn bị gì để đón tết? - Trong dịp tết vừa rồi các con đã giúp bố mẹ làm những gì để đón tết?
- - Không khí ngày tết như thế nào? Có vui vẻ, náo nhiệt không?( Mọi người đi mua sắm tết đông vui nhộn dịp) - Các con có nhận xét gì về quang cảnh ngày tết? ( Thời tiết, cây cối, đường phố đông vui, nhiều người qua lại..) - Ngày tết có hoa gì? ( Hoa mai, hoa đào, hoa cúc ) - Ngày tết ngoài chợ, đường phố bán rất nhiều hoa, có hoa thật, hoa nhựa Thế người ta mua hoa về để làm gì? ( Để trang trí). KHoit - Ngày tết thường có những phong tục gì? - Bạn nào biết mọi người thường cúng ông bà tổ tiên vào lúc nào, gọi là gì? - Trong mâm cơm ngày tết ở nhà mẹ và bà thường nấu những món ăn gì? Con thích ăn những món nào nhất? - Vào đêm giao thừa thường có hoạt động gì nổi bật? ( Xem clip bắn pháo hoa) - Sau đêm giao thừa , những ngày tiếp theo các em được đi những đâu? - Ngày tết mọi người thường đến nhà nhau để làm gì? ( Chúc tết) - Con chúc tết ông bà, bố mẹ như thế nào? ( Cho một vài trẻ lên chúc tết) - Các em nhỏ được nhận lì xì gì từ người lớn? ( Lì xì tiền) * Ngày tết không khí vui tươi, nhộn nhịp, người người đi mua đồ tết, những người đi xa cũng về xum họp bên gia đình và mọi người chúc nhau những lời chúc tốt đẹp vào đầu năm mới. - GV tổng hợp ý kiến , bổ sung và kết luận. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Biết tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( nghe – nói) - Cho HS nhắc tên bài. - GV gọi 3 HS đọc lại toàn đoạn VB Hoa yêu thương. - GV hỏi: Em hãy nêu điều em thích khi đọc qua bài. - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh(SGK trang 54), trả lời câu hỏi: +Tranh vẽ cây gì? +Em thường thấy cây này ở đâu? - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Cây bàng và lớp học. 2. Khám phá: (Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó ( xòe, giảng bài, vẫy chào) + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 4 khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1). +HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (tán lá: lá cây tạo thành hình như cái tán (GV nên trình chiếu hình ảnh minh hoạ); xanh mướt: rất xanh và trông thích mắt; tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: * Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng cùng vần mỗi tiếng các dòng thơ - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: VD: bài – mai; nắng – vắng; bừng –
- mừng; ... - HS đọc lại các tiếng cùng vần vừa tìm. TIẾT 2 3. Thực hành: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ vừa đọc. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. b. Cách tiến hành: - HS đọc lại khổ thơ 1 của bài thơ, trả lời: +Trong khổ thơ đẩu, cây bàng như thế nào? - HS đọc lại khổ thơ 2 của bài thơ, trả lời: +Theo em, cây bàng ghé cửa lớp để làm gì? - HS đọc lại khổ thơ cuối của bài thơ, trả lời: + Thứ hai, lớp học như thế nào? - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Học thuộc lòng khổ thơ đầu của bài thơ. HS học thuộc lòng khổ thơ 1, 2 của bài thơ, cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu. - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 4. Vận dụng: - GV nêu nhiệm vụ, HS làm việc theo nhóm đôi. Kể tên các không gian của lớp học có trong hình. - HS thảo luận. - Vài nhóm đôi trình bày trước lớp. - HS nhận xét lẫn nhau, GV đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................... _________________________________________ Toán XĂNG -TI - MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Qua bài học, giúp HS: - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Biết tô các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ” -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu HS ước lượng độ dài vật đó bao nhiêu gang tay.( bảng lớp, cửa lớp, cặp , bảng con ) -Sau đó yêu cầu HS thực hành đo đò vật đó xem ước lượng của các em có chính xác không. -HS lần lượt thực hiện . -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2 : Khám phá -GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1 xăng-ti-mét là 1 cm (1 cm đọc là một xăng-ti-mét). -GV giới thiệu cách đo một vật (bút chì) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chì ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chì). Trên hình vẽ, bút chì dài 5 cm. *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: -HS lắng nghe yêu cầu BT -HS quan sát , 3HS kiểm tra cách đo độ dài bút chì của ba bạn (đặt thước thẳng và vật đo phải áp sát thẳng hàng, đặt đầu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến xác định được ai đặt thước đo đúng. -GV có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. + Có thể hỏi thêm: Ai đặt thước sai ? Bút chì dài mấy xăng-ti-mét?
- -HS phát biểu -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: Nam đặt thước đúng. Bài 2: -HS lắng nghe yêu cầu BT -HS quan sát và trao đổi cặp đôi. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài bút chì, bút mực và bút rồi nêu số đo (cm)ở trong mỗi ô tương ứng. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. -HS đại diện trình bày. -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) 6 cm (bút chì); 8 cm (bút mực); 4 cm (bút sáp). Bút mực dài nhất, bút sáp ngắn nhất. Bài 3: -HS lắng nghe yêu cầu BT -HS quan sát trao đổi nhóm ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). Sau đó HS biết “kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “ số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. - GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp với điểu kiện của trường lớp, xung quanh các em. -HS đại diện trình bày. -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 5 cm; b) 4 cm; 7 cm; d) 11 cm. Bài 4: -HS lắng nghe yêu cầu BT -HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (coi mỗi ô dài 1cm). -HS đại diện trình bày. -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Băng giấy màu đỏ: 6 cm; B ăng giấy màu xanh: 9 cm; B ăng giấy màu vàng: 4 cm. Hoạt động trải nghiệm:
- -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ” -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu HS ước lượng độ dài vật đó bao nhiêu cm.( quyển sách, cặp , bảng con ) -Sau đó yêu cầu HS thực hành đo đò vật đó xem ước lượng của các em có chính xác không. -HS lần lượt thực hiện . -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ....................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Biết tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( nghe – nói) - Cho HS nhắc tên bài học trước (Cây bàng và lớp học) - HS đọc TL bài thơ Cây bàng và lớp học, nêu điều em thích nhất về cây bàng. - 2, 3 HS tự do phát biểu. - GV nhận xét.
- -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 56), trả lời câu hỏi: +Em thấy những gì trong tranh? +Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em? +Nó được dùng để làm gì? - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường. (Gợi ý: Trong tranh, thầy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng sau thấy là phông chữ “Lễ khai giảng năm học 2020 - 2021”. Phía dưới có HS dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ,... 2. Khám phá:(Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: thỉnh thoảng, reng reng... - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/ “tùng...tùng...tùng...”,/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh thoảng/ cũng “reng... reng...reng” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các cô cậu học trò.) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến năm học mới, đoạn 2: phần còn lại). + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (đẫy đà: to tròn, mập mạp; nâu bóng: màu nâu và có độ nhẵn, bóng; báo hiệu: cho biết một điều gì đó sắp đến). + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2 HS đọc lại toàn văn bản. + GV đọc lại VB. TIẾT 2 3.Luyện tập: *Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời: +Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? (Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà, màu nâu bóng) +Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì?( Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ) +Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì?( Ngày khai trường, tiếng trong
- báo hiệu một năm học mới đã đến.) - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời: + Các bạn HS có tình cảm như thế nào với trống?( xem trống như người bạn thân thiết). + Theo em, vì sao HS lại có tình cảm như thế với trống?( HS tự do phát biểu). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hỏi “Hằng ngày, tiếng trống trường giúp học sinh việc gì?” - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Hằng ngày, tiếng trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ. - Vài HS nhắc lại. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................ .............................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 14: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công việc, giao thông, lễ hội,...). - Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng - Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể - Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống - Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS giới thiệu các bức tranh các em đã vẽ hoặc sưu tầm về quang cảnh, Con người, công việc, giao thông, lễ hội, sau đó lẫn vào nội dung tiết học mới. 2. Thực hành: - Trước tiên, GV hướng dẫn HS hệ thống hoá trong SGK. - Sau đó GV hướng dẫn HS lựa chọn những bức tranh đã sưu tầm theo các chủ đề (quang cảnh, giao thông, lễ hội, công việc) và dán tranh theo chủ đề đã chọn trên tấm giấy khổ lớn. - GV cho một số bạn lên thuyết trình về sản phẩm của mình. GV và cả lớp khuyến khích, động viên -Sau khi HS hoàn thành hoạt động sắp xếp tránh theo sơ đồ, - GV cho một số HS chọn và giới thiệu trước cả lớp về bức tranh mà em thích nhất và giải thích lý do vì sao Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét chính về quang cảnh, công việc, giao thông, lễ hội đã học ở chủ để Cộng đồng địa phương. Từ đó bộc lộ được tình cảm của mình với quê hương, đất nước. Hoạt động 2 - GV tổ chức trò chơi: Hỏi - đáp về con người và công việc GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, một bạn hỏi và bạn kia trả lời, rối ngược lại. Ví dụ: Câu hỏi: Công việc của bác sĩ là gì? Trả lời: Là khám, chữa bệnh. -GV cũng có thể đọc câu đố về công việc, nghề nghiệp,. Sau khi HS trả lời, GV chiếu hình ảnh về công việc đó. Yêu cầu cần đạt: HS nối được một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng keng với thái độ trầm trọng, biết ơn 3. Đánh giá HS mô tả thông tin khái quát được không gian sống và hoạt động của con người nơi các em sinh sống 4. Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu thêm một số câu đố về con người, công việc. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Đạo đức BÀI 24: KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. - Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác. - Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ dùng không phải của ta Lấy dùng không hỏi, đã là đúng chưa?” - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng. 2. Khám phá Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác - GV treo bốn tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Chuyện của Ben”. + Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!” + Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà. + Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy ô tô đâu, cậu khóc ầm lên. -HS hát - HS trả lời + Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi cho bạn. - HS quan sát tranh - HS trả lời - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - HS cả lớp trao đồi: + Em hãy nhận xét về hành động của Ben trong câu chuyện trên. + Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau:
- Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý. 3. Luyện tập Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở - GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trong SGK (hay treo tranh hoặc chiếu hình). - GV chia HS thảo luận theo nhóm (4 hoặc 6 em), giao nhiệm vụ cho các nhóm - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết. Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn .- GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Để đảm bảo thời gian, GV có thể chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ cho mỗi cặp quan sát kĩ một trong hai tình huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh. - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp theo là tranh 2 (GV nên nghe ý kiến của tất cả các nhóm). - GV khen ngợi HS và đưa ra những cách nói với bạn trong mỗi tình huống, GV có thể viết sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn hình đã chuẩn bị trước, ví dụ: Tình huống 1 + Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện. + Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang về. + Tớ sẽ mách cô! Tình huống 2: + Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả tiền. + Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng. + Tớ sẽ mách chú bảo vệ.
- - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên? - Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích. Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nên có lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác - HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóng vai rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác,... Thông điệp: G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 5 ngày 27 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Biết tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- TIẾT 3 * Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (ngày khai trường, trống trường, báo hiệu). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón (....). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm. * Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - Cho HS đọc lại các từ ngữ trong khung: xếp hàng, gấp sách vở - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và nói trong nhóm. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét VD: Chúng em xếp hàng ngay ngắn khi ra vào lớp; Khi học xong , em gấp sách vở gọn gàng;... TIẾT 4 * Nghe viết: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ học. Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết từ khó: thỉnh thoảng, chuông, gần gũi. - HS viết vào bảng con . - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài.
- + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. * Tìm trong bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi. - Vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng VD: bạn, bao, vào,... - GV cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. 4.Vận dụng: - HS làm việc theo nhóm 4. - GV treo câu hỏi lên bảng, HS thảo luận, tìm lời giải câu đố và ghi đáp án vào bảng con. - HS trình bày lời giải, HS nhận xét bạn. GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Ở lớp, mặc áo đen, xanh Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân. (Bảng lớp) “Reng reng” là tiếng của tôi Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay. (Chuông điện) - Yêu cầu HS về sưu tầm thêm những câu đố về các đồ dùng trong học tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................... ............................................................................................................._______ __________________________________ Toán THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG VÀ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti-mét.(1) - Có biểu tượng vể độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng-ti-mét.(2) - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Biết tô các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ” -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu HS ước lượng độ dài vật đó bao nhiêu cm.( quyển sách, cặp , bảng con ) -Sau đó yêu cầu HS thực hành đo đò vật đó xem ước lượng của các em có chính xác không. -HS lần lượt thực hiện . -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2 : Khám phá -Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biêt độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tê' của đồ vật đó. - HS xem tranh trong SGK. -GV có thể cho HS quan sát những vật thật có trong thực tế' để miêu tả, cảm nhận, lựa chọn phù hợp. *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. -HS được đo chiểu dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, từ đó cho biết chiểu dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó. -HS nhận xét -GV nhận xét : Số đo chiểu dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau). Bài 2: Đo phòng học lớp em bằng bước chân. - HS trao đổi nhóm để đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó. -HS lần lượt nêu kết quả của nhóm -HS các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét: Số đo độ dài phòng học của lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài bước chân của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau). -GV có thể cho HS đo khoảng cách bằng bước chân của mỗi em giữa hai cây hoặc chiêu dài sân khấu,... ở sân trường (ngoài lớp học). Hoạt động trải nghiệm: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ” -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu đo các đồ vật bao nhiêu đơn vị cm , bao nhiêu gang tay ( quyển sách, cái bàn học, bảng con )
- -HS lần lượt thực hiện . -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ....................................................................................................................... _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công việc, giao thông, lễ hội,...). - Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng - Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể - Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống - Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - Hình ảnh về trường học, một số phòng và khu vực trong trường cùng một số hoạt động ở trường - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi cho HS: + Em mơ ước làm công việc gì? + Vì sao em lại thích làm công việc đó? - GV khuyến khích động viên HS và dẫn dắt vào tiết học. 2. Thực hành - GV yêu cầu HS nhớ lại và kể những việc em đã làm để đóng góp cho cộng đồng Hoạt động vận dụng GV có thể tổ chức cho HS trao đổi - GV hướng dẫn HS quan sát 2 tình huống trong SGK, thảo luận về mối tình huống và cách ứng xử trong mọi tình huống - Tổ chức HS thảo luận theo nhóm.
- - GV gợi ý để các nhóm thảo luận, đề xuất cách ứng xử của nhóm mình và tổ chức đóng vai thể hiện cách ứng xử đó. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống tự đánh giá cuối chủ đề: -GV hướng dẫn HS quan sát hình tự đánh giá cuối chủ đề và tổng kết những nội dung cơ bản của chủ để - GV hướng dẫn HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình hoặc tự sáng tạo nhân tổng kết được kiến thức về cộng đồng địa phương, HS tự đánh giá xem mình đã làm được những nội dung nào nêu trong khung - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề (có thể sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách là 1, hoặc thông qua các sản phẩm học tập các em đã làm). * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường niên yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường ; thực hành đọc mở rộng một bài thơ , một câu chuyện hay hát bài hát về trường học , nói cảm nghĩ về bài thơ , câu chuyện hoặc bài hát ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( nhà trưởng ) . - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động
- + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; b , Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( Gợi ý : Cô giáo đang dạy HS tập viết ) , sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương . 2. Khám Phá 1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẫn yêm , iêng , eng , uy , oay - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã học hoặc chưa học . Tuy nhiên , do một số vần trong các văn trên không thật phổ biến nền HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . Nhóm vần thứ nhất : + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần về yêm , iêng , eng + HS nêu những từ ngữ tìm được , GV viết những từ ngữ này lên bảng + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn . - Nhóm vần thứ hai : + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần uy , oay , + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng + Một số ( 2 – 3 ) HS đảnh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ , Cả lớp đọc đồng thanh một số lần 2. Tìm tử ngữ về trường học - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho , từ ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường ? Từ ngữ nào chỉ đố vật dùng để dạy và học ? Từ ngữ nào chỉ không gian , địa điểm trong trường ... Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . Những từ ngữ về trường học lớp học , thầy giáo , cô giáo , hiệu trưởng , bút , vở , sách , bảng . Lưu ý HS là không phải từ ngữ nào chỉ sự vật , hoạt động có ở trường thì cũng là từ ngữ về trường học , chẳng hạn cây bàng , cửa sổ , ghế đá , vi chơi , ... không phải là từ ngữ về trường học 3. Kể về một ngày ở trường của em - GV có thể gợi ý : Em thưởng đến trường lúc mấy giờ ? Rời khỏi trường lúc mấy giờ ? Ở trường , hằng ngày , em thường làn những việc gì ? Việc gì em thấy thú vị nhất ? ... Một số HS trình bày trước lớp , nói về một ngày ở trường của minh . Một số HS khác nhận xét , đánh giá , GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi
- những HS có cách kể hấp dẫn , nêu được những chi tiết thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . TIẾT 2 4. Viết 1-2 cầu về trường em - GV yêu cầu HS trình bày những gì đã trao đổi về ngôi trường trong tranh và nói về ngôi trường của mình , từng HS tự viết 1- 2 cầu về trường theo suy nghĩ riêng của mình . Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp . GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay , sáng tạo 5. Đọc mở rộng - Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học . GV cũng có thể chuẩn bị một số bài thơ , câu chuyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp . - GV nhận xét , đánh giá và khen ngợi những HS đọc thơ , kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi tóm tắt lại nội dung chính , nhận xét , khen ngợi , động viên HS . * Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Trang38) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 1.



