Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

docx 34 trang Thủy Bình 13/09/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_duo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Dương Thị Hiền

  1. TUẦN 23 BUỔI SÁNG Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : GIAO LƯU ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN DÂN TỘC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Được giao lưu, trải nghiệm đón Tết cổ truyền dân tộc. - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét, xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua. - Thầy HT phổ biến kế hoạch tuần mới. - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt động tuần 22 và phổ biến kế hoạch tuần 23. Phần 2: Giao lưu đón Tết cổ truyền dân tộc. -Tổng phụ trách tổ chức cho HS các lớp tham gia giao lưu đón tết cổ truyền bằng các tiết mục văn nghệ và trò chơi dân gian. - GV tổng hợp, bổ sung và kết luận. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt Chủ đề 3 : MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1: TÔI ĐI HỌC ( Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
  2. trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( nghe – nói) - HS quan sát tranh(SGK trang 44), trả lời câu hỏi: +Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đẩu đi học? + Ngày đẩu đi học của em có gì đáng nhớ? - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Tôi đi học. 2. Khám phá: (Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn VB. - Hướng dẫn HS phát âm từ ngữ có vần mới yêm (âu yếm) HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc từng câu + HS đọc nối tiếp câu lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó (học trò, thầy giáo). + Một số HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc đúng những câu dài VD: Một buổi mai,/ mẹ âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi trên con đường làng/ dài và hẹp; Con đường này/ tôi đã đi lại nhiều lẩn,/ nhưng lẩn này/ tự nhiên thấy lạ; Tôi nhìn bạn ngồi bên,/ người bạn chưa hề biết,/ nhưng không thấy xa lạ chút nào/. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học, đoạn 2: phần còn lại). + HS đọc nối tiếp từng đoạn 2, 3lượt. + GV kết hợp giải thích nghĩa các từ: buổi mai: buổi sáng sớm; âu yếm: biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói; bỡ ngỡ: ngơ ngác, lúng túng vì chưa quen thuộc; nép: thu người lại và áp sát vào người, vật khác để tránh hoặc để được che chở. Cho HS quan sát lại 3 tranh (SGK trang 45) + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
  3. - Đọc toàn văn bản. + 2, 3 HS đọc lại toàn văn bản. + GV nhận xét. TIẾT 2 3. Thực hành: * Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại đoạn 1, trả lời: +Ngày đầu đi học ai dắt bạn nhỏ đến trường? +Bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao? (Ngày đẩu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi). + Những học trò mới đã làm gì khi còn bỡ ngỡ? (Những học trò mới đứng nép bên người thân). + Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào? (Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên không xa lạ chút nào). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4.Vận dụng: * Viết vào vở câu trả lời cho hỏi a ở mục 3. - Học sinh đọc lại câu hỏi. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi, hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. +Ngày đẩu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi. - Vài HS đọc, sau đó viết vào vở. *Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài. - Khuyến khích HS đọc bài ở nhà để tiết sau viết chính tả và làm một số bài tập. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________________ Toán DÀI HƠN, NGẮN HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: -Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật dài bằng nhau.
  4. - Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a). - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Tô các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính . - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1: Khởi động -GV tổ chức cho HS thi nối tiếp hoàn thành dãy số : 311 31 33 35 412 43 45 49 523 54 56 60 764 74 73 71 -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2 : Khám phá -Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái. -HS nối tiếp trả lời nhận biết được: bút mực dài hơn bút chì, bút chì ngắn hơn bút mực. -HS khác nhận xét . GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Vật nào dài hơn -HS quan sát từng cặp hai vật, nhận biết được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi: +Vật nào dài hơn? -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương Lưu ý: Có thể cho HS trả lời câu hỏi: “Vật nào ngắn hơn trong mỗi cặp?”. Bài 2:
  5. -HS trao đổi cặp đôi để nhận biết con sâu A dài mấy đốt, đếm xem các con sâu B, sâu C dài mấy đốt rồi so sánh chiêu dài các con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : Con sâu C ngắn hơn con sâu. Lưu ý: Nhận biết chìa khoá ở đặc điểm hình đuôi chìa khoá. Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo tổ : tổ 1a, tổ 2 b, tổ 3 c, tổ 4 d. -HS quan sát chiều dài các chìa khoá (bằng cách kẻ các vạch thẳng dọc ở đẩu bên trái và ở đẩu bên phải của các chìa khoá). Từ đó xác định được chìa khoá nào dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khoá kia. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) A ngắn hơn B; b) D dài hơn C; c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. Bài 4: -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi -HS quan sát chiểu dài các con cá (kẻ các vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định trong ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) A ngắn nhất, B dài nhất; b ) A ngắn nhất, C dài nhất. Hoạt động trải nghiệm: -GV tổ chức cho HS thi tìm 2 vật theo chỉ định của GV ( vật thật do GV chuẩn bị..) Sau đó yêu cầu các em so sánh 2 vật mình lấy và trả lời : Vật nào dài hơn, vật nào ngắn hơn? - 3 cặp HS thi -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
  6. Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt Bài 1: TÔI ĐI HỌC ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 * Khởi dộng:Hát vui * Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (buổi mai, âu yếm, xa lạ). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Cô giáo (....) nhìn các bạn chơi ở sân. - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Cô giáo (âu yếm) nhìn các bạn chơi ở sân. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. * Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - Cho HS đọc lại các từ ngữ trong khung: đông vui, thân thiện, sôi nổi. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và làm bài trong nhóm.
  7. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét VD: Nam và các bạn đang nói chuyện sôi nổi; Lớp học của Nam và Hà rất đông vui;... TIẾT 4 * Nghe viết: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại nhiêu mà sao thấy lại. - GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. * Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chứa vẩn ương, ươn, ươi, ươu - HS ôn lại các vần: ương, ươn, ươi, ươu - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm tiếng chứa vần ương, ươn, ươi, ươu - Đại diện vài nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc lại các tiếng mình vừa tìm dược. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. VD: đường, vườn, mười, ... * Hát bài hát về Ngày đẩu đi học Cả lớp cùng nghe nhạc và hát theo bài hát Ngày đẩu đi học. 5. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? - HS phát biểu. - GV nhận xét, khen ngợi, kết hợp giáo dục các em không nên khóc nhè và ngượng ngùng khi vào lớp học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 1)
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường - Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, - Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV + Hình SGK phóng to; bộ đồ dùng An toàn giao thông 8 + Về ngã tư đường ở sân trường có vạch dành cho người đi bộ sang đường và tạo đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Mở đầu: GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi: - Trên đường đến trường em đã từng nhìn thấy những tình huống giao thông nguy hiểm thần,..) để nhằm kích thích sự hứng thú với tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK, thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV: +Kể những từ ng tình huống trong từng hình? +Điều gì có thể xảy ra trong mỗi tình huống đó Hậu quả của mỗi tình huống.. - Khuyến khích HS kể về các tình huống khác mà các em quan sát, chứng kiến và nếu nhận xét của mình về những tình huống đó. Về kết quả đạt; HS nhận biết được một số tình huống nguy hiểm khi tham gia vào thống và biết được hậu quả sẽ xảy ra khi vi phạm luật an toàn giao thông Hoạt động 2: GV yêu cầu HS quan sát hình về biển báo và đèn tín hiệu trong SGK và trả lời câu hỏi của GV: +Đây là đèn tín hiệu gì? +Khi đèn xanh sáng, người và phương tiện được đi hay dùng lại?
  9. +Đèn đỏ sáng thì người và phương tiện dừng lại hay được đi? Đèn vàng bảo hiệu gì?), GV giới thiệu cho HS ghi nhớ các biển hiệu chủ yếu dành cho người đi bộ, Thông qua thảo luận chung cả lớp Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được ý nghĩa của tín hiệu đèn và một số biển báo giao thuồng. Đồng thời HS có ý thức tuân thủ biển báo và đèn tín hiệu khi tham gia giao thông 3.Hoạt động vận dụng GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK gợi ý để HS nhận biết một số tình huống giao thông nguy hiểm có thể xảy ra ở các vùng miền khác nhau trên đường đi học. Khuyến khích HS nói được cách xử lí của mình nếu gặp những tình huống đó. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông Nếu còn thời gian, GV có thể bổ sung thêm hoạt động cho HS qua trò chơi: "Biển báo nói gì? - Mục tiêu: Ghi nhớ đèn tín hiệu và biển báo giao thông - Chuẩn bị GV chuẩn bị 1 bộ ba có các tấm bìa thể hiện đèn tín hiệu, biển báo giao thông và 2 bộ bia chữ có các chữ tương ứng với đèn tín hiệu và biển báo giao thông - Tổ chức chơi + Chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội 1 bộ ba chữ + GV dán hình đèn tín hiệu và biển báo giao thông lên bằng thành hai hàng, hai đội phải lên án chữ tương ứng với đèn tín hiệu của biển bảo đó (ví dụ: hình đèn đỏ, HS phải dán chữa dừng lại). + Khi GV ra hiệu lệnh, lần lượt thành viên của từng đội lên đán. Đội dân đảng và nhanh là đội thắng cuộc Yêu cầu cần đạt: HS ghi nhớ được một số đèn tín hiệu và biển báo giao thông 3. Đánh giá HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và nhắc nhở mọi người cũng thực hiện. 4. Hướng dẫn về nhà Kể với bố mẹ, anh chị về đèn tín hiệu và biển báo giao thông đã học * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  10. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________________________ Đạo đức Bài 23: KHÔNG NÓI DỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của việc nói dối. - Biết vì sao không nên nói dối và lợi ích của việc nói thật. - Chủ động rèn luyện thói quen nói thật. - Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Tranh minh họa bài học. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - GV yêu cầu HS kể lại truyện ngụ ngôn “Cậu bé chăn cừu” hoặc GV kể lại cho cả lớp nghe. - GV đặt câu hỏi: Cậu bé chăn cừu đã nói dối điều gì? Vì nói dối cậu bé chăn cừu đã nhận hậu quả gì? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Nói dối là tính xấu mà chúng ta cẩn tránh. Cậu bé chăn cừu vì nói dối quá nhiều mà đã đánh mất niềm tin của mọi người và phải chịu hậu quả cho những lỗi lầm của mình. 2. Khám phá: Khám phá vì sao không nên nói dối - GV treo 5 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Cất cánh”. + Tranh 1: Trên ngọn núi cao, sát bờ biển, có gia đình đại bàng dũng mãnh sinh sống. + Tranh 2: Muốn các con giỏi giang, đại bàng mẹ căn dặn: Các con hãy chăm chỉ luyện tập! + Tranh 3: Trên biển, đại bàng đen siêng năng tập bay còn đại bàng nâu nằm ngủ. + +Tranh 4: Sắp đến ngày phải bay qua - biển, đại bàng mẹ hỏi: Các con tập luyện tốt chưa? Nâu và đen đáp: Tốt rồi ạ! + Tranh 5: Ngày bay qua biển đã đến, đại bàng mẹ hô vang: Cất cánh nào các
  11. con! Đại bàng đen bay sát theo mẹ, đại bàng nâu run rẩy rồi rơi xuống biển sâu. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: + Đại bàng nâu đã nói dối mẹ điều gì? + Vì nói dối, đại bàng nâu nhận hậu quả như thế nào? + Theo em, vì sao chúng ta không nên nói dối? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: Kết luận: Vì nói dối mẹ nên đại bàng nâu đã bị rơi xuống biển. Nói dối không những có hại cho bản thân mà còn bị mọi người xa lánh, không tin tưởng. 3. Luyện tập Hoạt động 1 Em chọn cách làm đúng - GV treo tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS theo nhóm (4 hoặc 6 HS), nêu rõ yêu cầu: Em chọn cách nào? Vì sao? (Trong tinh huống bạn nhỏ nghe mẹ hỏi: Con đang ôn bài à?) + Cách làm 1: Bạn nói: Con đang ôn bài ạ! (Khi bạn đang chơi xếp hình) + Cách làm 2: Bạn nói: Vâng ạ! + Cách làm 3: Bạn nói: Con đang chơi xếp hình ạ! - GV mời đại diện một nhóm lên trình bày, mời tiếp nhóm khác nếu có cách lựa chọn khác nhóm thứ nhất. Mời một HS nêu ý kiến vì sao không chọn. - GV khen ngợi HS và kết luận: + Chọn: cách làm 2: Bạn làm đúng theo lời mẹ và nói thật; cách làm 3: Bạn nói thật. + Không chọn: Cách làm 1 vì bạn vẫn đang chơi mà nói dối mẹ, không ôn bài. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em nói dối chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực. -HS lắng nghe -HS quan sát -HS trả lời 4. Vận dụng Hoạt động 1 Xử lí tình huống - GV hướng dẫn và mời HS nêu nội dung của tình huống: Cô giáo yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập, bạn gái để quên bút chì, bạn sẽ nói gì với cô giáo? - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện một sổ nhóm trình bày. - GV động viên, khen ngợi những
  12. bạn, nhóm trả lời tốt. - GV đưa ra những lời nói khác nhau, ví dụ: + Cách 1: Tớ sợ cô phê bình, cậu cho tớ mượn một cái bút chì nhé! + Cách 2: Thưa cô! Con xin lỗi, con để quên bút chì ạ! + Cách 3: Thưa cô! Mẹ con không để bút chì vào cho con ạ! - HS ghi lại số thứ tự (1 hay 2, 3) ở cách nói nào mình chọn trong mỗi tình huống. - GV tổng kết các lựa chọn của cả lớp, ghi lên bảng và mời một số HS chia sẻ, vì sao lại chọn cách nói đó. Kết luận: Nói thật giúp ta tự tin và được mọi người yêu quý, tin tưởng, giúp đỡ, nhất là nói thật trong học tập giúp ta ngày càng học giỏi, tiễn bộ hơn Hoạt động 2 Em cùng các bạn nói lời chân thật - HS đóng vai nhắc nhau nói lời chân thật, HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV nhắc HS về nhà ôn lại bài học và thực hiện nói lời chân thật với thầy cô, cha mẹ, bạn bè,... để được mọi người yêu quý và tin tưởng. Kêt luận: Em luôn nói lời chân thật. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. * Kết luận: Em nên tự giác tham gia dọn dẹp vệ sinh lớp học cùng các bạn, không nên ngồi đọc truyện hay chơi đùa trong khi các bạn lớp mình đang tích cực làm việc -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Bài 2: ĐI HỌC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vế vần; thuộc lòng bài thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vế nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học.
  13. HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( nghe – nói) - Cho HS nhắc tên bài cũ Tôi đi học. - 2HS đọc lại văn bản và nêu hình ảnh mình thich trong bài. - HS quan sát tranh SGK, trang 48 và trả lời các câu hỏi: +Tranh vẽ các bạn đang đi đâu? +Các bạn trông như thế nào khi đi học? +Nói về cảm xúc của em sau mỗi ngày đi học. - Vài HS trả, HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đủ hoặc có câu trả lời khác. 2. Khám phá: (Luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó (râm mát,, xòe ô). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1). + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa (nương: đất trồng trọt ở vùng đồi núi; thâm thì: ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhàng, khe khẽ như tiếng người nói thầm với nhau). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: * Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm tiếng cùng vần mỗi tiếng trong bài ở các dòng thơ. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm đôi trình bày. - Các nhóm nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: VD: trường – nương; be bé – tre trẻ;...
  14. TIẾT 2 3. Thực hành: * Trả lời câu hỏi - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời: +Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình? +Trường của bạn nhỏ có đặc điểm gì? + Cảnh trên đường đến trường có gì? - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Học thuộc lòng khổ thơ hai và ba: - GV treo bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu tại lớp bằng cách xóa dần bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Vài HS thi đọc. 4. Vận dụng: * Hát một bài hát về thầy cô - GV mở clip bài hát để cả lớp cùng hát theo. - HS tập hát. +HS hát theo từng đoạn của bài hát. + HS hát cả bài. - GV nhận xét, đánh giá. 5. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS:Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? - HS tự do phát biểu. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Khuyến khích HS học thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................. ........................................................................................................................ _________________________________________ Toán CAO HƠN , THẤP HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học, giúp HS: -Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật dài bằng nhau.
  15. - Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (cao hơn , thấp hơn). - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát; phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái và yêu thích môn học. HSKT: Tô các chữ số đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ti vi , máy tính. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động *Hoạt động 1: Khởi động -GV tổ chức cho HS thi tìm 2 vật theo chỉ định của GV ( vật thật do GV chuẩn bị..) Sau đó yêu cầu các em so sánh 2 vật mình lấy và trả lời : Vật nào dài hơn, vật nào ngắn hơn? - 3 cặp HS thi -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2 : Khám phá -HS quan sát hình, nhận biết được bạn nào thấp hơn, cao hơn hoặc cao bằng bạn kia; bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất. -HS khác nhận xét . GV nhận xét tuyên dương Lưu ý: Nhận biết qua đường vạch ngang ở chân và ở đầu mỗi bạn. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá HS biết cách so sánh thấp hơn, cao hơn. *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: Bài 1: Con vật nào cao hơn? -GV yêu cầu bài tập . -HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh để xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét .GV nhận xét tuyên đưa ra đáp án. a) Sư tử; b) Mèo; c) Đà điểu; d) Gấu. Lưu ý: Có thể nêu thêm câu hỏi: “Con vật nào thấp hơn trong mỗi cặp?”. Bài 2: Lọ hoa nào thấp hơn? Tương tự bài 1, HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn trong mỗi cặp. Bài 3: Tìm cây cao nhất , cây thấp nhất trong mỗi hàng.
  16. Tương tự bài 1, HS xác định các vạch ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng. a) Cao nhất: D, thấp nhất: A; b) b ) Cao nhất: A, thấp nhất: C; c) c)Cao nhất: A, thấp nhất: C; d) d)Cao nhất: A, thấp nhất: D; e)Cao nhất: C, thấp nhất D Hoạt động trải nghiệm: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai cao hơn, ai thấp hơn” -Gọi 10 HS bất kỳ lên yêu cầu HS quan sát bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường - Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, - Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV + Hình SGK phóng to; bộ đồ dùng An toàn giao thông 8 + Về ngã tư đường ở sân trường có vạch dành cho người đi bộ sang đường và tạo đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông.
  17. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Mở đầu: Mở đầu GV chiếu một số biển bảo và đèn tín hiệu giao thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2. Hoạt động thực hành - HS trả lời - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, đoạn đường không có đèn tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển báo giao thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông, Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các tình huống tham gia giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong những tình huống sai. - Ngoài những tình huống trong SGK. HS có thể nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 3. Đánh giá - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV cho HS thảo luận về nội dung, hình tổng kết cuối bài theo gợi ý: +Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? +Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? +Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn có ý nghĩa gì...). GV có thể đưa ra một số tình huống cụ thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS. -Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại kiến thức bài học như lời của Mặt Trời.
  18. 4. Hướng dẫn về nhà - HS nhắc nhở người thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet * Tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt HOA YÊU THƯƠNG ( Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này ; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . - Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với thầy cô và bạn bè , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm HSKT: Tô các chữ cái đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học, ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a . Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; b , Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( Gợi ý : Cô giáo đang dạy HS tập viết ) , sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương . 2. Khám Phá A. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
  19. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện . ( Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . B. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét Tiết 4 1. Nghe viết - GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích bức tranh bông hoa bồn cát . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lủi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chăm. + Chữ dễ viết sai chính tả : thích , tranh , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Các bạn để thích / bức tranh bông hoa bối cảnh . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 2. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp . 9. Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt cho bức tranh em vẽ - GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút , giấy , ... ) và gợi ý nội dung về : vẽ cảnh lớp học , vẽ một góc lớp học , một đổ vặt thân thiết trong lớp học , về thầy cô , nhóm bạn bè , vẽ một bạn trong lớp ... , - Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể đặt theo nghĩa thực ( Lớp tôi , Cô giáo tôi , Bạn thân , Góc sáng tạo của lớp , ... ) hoặc theo nghĩa bóng ( Nơi yêu thương ấy Ấm áp tình thản , ... ) . - GV và HS khác nhận xét .
  20. * Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt lại nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________________________ Toán Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đó cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. - Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. - Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ dài của các vật trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 1. + Thước kẻ có vạch chia cm. + Một số đồ vật thật để đo độ dài. - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV cho HS hát múa để tạo tâm thế hứng khởi vào bài mới. 2. Khám phá: - GV cho HS thực hành đo thước kẻ và bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang tay. - Gọi 3 HS đo và nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, gọi thêm vài HS nữa đứng tại chỗ nêu kết quả. - GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng độ dài). Vận dụng : a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo mỗi lọ hoa (bằng gang tay). - GV nhận xét, kết luận.